Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
35:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Như vậy các ngươi sẽ tặng người Lê-vi bốn mươi tám thành tất cả, luôn cả đất chung quanh thành làm bãi cỏ chăn nuôi.
  • 新标点和合本 - 你们要给利未人的城,共有四十八座,连城带郊野都要给他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所以,给利未人的城一共有四十八座,连同城的郊外都给他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 所以,给利未人的城一共有四十八座,连同城的郊外都给他们。
  • 当代译本 - 共分给利未人四十八座城邑,包括城周围的草场。
  • 圣经新译本 - 这样,你们所要给利未人的城,共为四十八座,连城带城郊都要给他们。
  • 中文标准译本 - 你们要给利未人的城一共是四十八座城,还包括城郊的牧野。
  • 现代标点和合本 - 你们要给利未人的城,共有四十八座,连城带郊野都要给他们。
  • 和合本(拼音版) - 你们要给利未人的城共有四十八座,连城带郊野都要给他们。
  • New International Version - In all you must give the Levites forty-eight towns, together with their pasturelands.
  • New International Reader's Version - You must give the Levites a total of 48 towns. Also give them the grasslands around those towns.
  • English Standard Version - All the cities that you give to the Levites shall be forty-eight, with their pasturelands.
  • New Living Translation - In all, forty-eight towns with the surrounding pastureland will be given to the Levites.
  • Christian Standard Bible - The total number of cities you give the Levites will be forty-eight, along with their pasturelands.
  • New American Standard Bible - The total number of the cities which you are to give to the Levites shall be forty-eight cities, together with their pasture lands.
  • New King James Version - So all the cities you will give to the Levites shall be forty-eight; these you shall give with their common-land.
  • Amplified Bible - So you shall give to the Levites forty-eight cities in all, together with their pasture lands.
  • American Standard Version - All the cities which ye shall give to the Levites shall be forty and eight cities; them shall ye give with their suburbs.
  • King James Version - So all the cities which ye shall give to the Levites shall be forty and eight cities: them shall ye give with their suburbs.
  • New English Translation - “So the total of the towns you will give the Levites is forty-eight. You must give these together with their grazing lands.
  • World English Bible - All the cities which you shall give to the Levites shall be forty-eight cities together with their pasture lands.
  • 新標點和合本 - 你們要給利未人的城,共有四十八座,連城帶郊野都要給他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以,給利未人的城一共有四十八座,連同城的郊外都給他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所以,給利未人的城一共有四十八座,連同城的郊外都給他們。
  • 當代譯本 - 共分給利未人四十八座城邑,包括城周圍的草場。
  • 聖經新譯本 - 這樣,你們所要給利未人的城,共為四十八座,連城帶城郊都要給他們。
  • 呂振中譯本 - 你們要給 利未 人的城、共有四十八座,連城帶牧場、 都要給他們 。
  • 中文標準譯本 - 你們要給利未人的城一共是四十八座城,還包括城郊的牧野。
  • 現代標點和合本 - 你們要給利未人的城,共有四十八座,連城帶郊野都要給他們。
  • 文理和合譯本 - 所予利未人之邑與郊、共四十有八、
  • 文理委辦譯本 - 蓋利未人所得之邑郊、共四十有八。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾所當給 利未 人者、共四十八邑、並屬各邑之郊野、
  • Nueva Versión Internacional - En total, les darán cuarenta y ocho ciudades con sus tierras de pastoreo.
  • 현대인의 성경 - 너희가 레위인에게 주어야 할 성은 모두 48개의 성이다.
  • Новый Русский Перевод - Всего дайте левитам сорок восемь городов с пастбищами.
  • Восточный перевод - Всего дайте левитам сорок восемь городов с пастбищами.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Всего дайте левитам сорок восемь городов с пастбищами.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всего дайте левитам сорок восемь городов с пастбищами.
  • La Bible du Semeur 2015 - vous leur céderez donc en tout quarante-huit villes, chacune avec ses terres avoisinantes.
  • リビングバイブル - 全部で四十八の町を、放牧地も含めて与えることになる。
  • Nova Versão Internacional - Ao todo, vocês darão aos levitas quarenta e oito cidades, juntamente com as suas pastagens.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าต้องยกเมืองให้ชนเลวีรวมทั้งหมด 48 หัวเมืองและทุ่งหญ้าโดยรอบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - รวม​ทุก​เมือง​ที่​พวก​เจ้า​ยก​ให้​แก่​ชาว​เลวี​ได้ 48 เมือง พร้อม​กับ​ทุ่ง​หญ้า​ให้​พวก​เขา​ด้วย
交叉引用
  • Giô-suê 21:3 - Tuân lệnh Chúa, người Ít-ra-ên trích trong phần mình các thành và đất để nuôi gia súc, cấp cho người Lê-vi (theo lối bắt thăm).
  • Giô-suê 21:4 - Mười ba thành trong đất đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min được cấp cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát.
  • Giô-suê 21:5 - Còn những gia đình khác trong họ Kê-hát nhận được mười thành trong đất Ép-ra-im, Đan, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 21:6 - Họ Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành trong đất Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và phân nửa đại tộc Ma-na-se ở Ba-san.
  • Giô-suê 21:7 - Họ Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • Giô-suê 21:8 - Vậy, chỉ thị của Chúa truyền cho Môi-se trước kia được thực hiện, người Ít-ra-ên cắt đất và thành mình, người Lê-vi nhận phần theo lối bắt thăm.
  • Giô-suê 21:9 - Đại tộc Giu-đa và Si-mê-ôn dành ra các thành có tên như sau:
  • Giô-suê 21:10 - Con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát trong đại tộc Lê-vi bắt thăm được nhận phần trước tiên.
  • Giô-suê 21:11 - Họ nhận được Ki-ri-át A-ra-ba (A-ra-ba là cha A-nác) còn gọi là Hếp-rôn, cùng với những đồng cỏ chung quanh, và các vùng đồi của Giu-đa.
  • Giô-suê 21:12 - Nhưng các đồng ruộng và thôn ấp phụ cận thành này được cấp cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • Giô-suê 21:13 - Vậy, họ phân cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn vùng Hếp-rôn (là một thành trú ẩn), Líp-na,
  • Giô-suê 21:14 - Gia-tia, Ê-thê-mô-a,
  • Giô-suê 21:15 - Hô-lôn, Đê-bia,
  • Giô-suê 21:16 - A-in, Giu-ta, và Bết-sê-mết, cùng với các đồng cỏ xanh—chín thành lấy từ hai đại tộc này.
  • Giô-suê 21:17 - Đại tộc Bên-gia-min nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ga-ba-ôn, Ghê-ba,
  • Giô-suê 21:18 - A-na-tốt, và Anh-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:19 - Vậy, các thầy tế lễ, con cháu A-rôn được tất cả mười ba thành và đất quanh thành để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:20 - Những người còn lại trong họ Kê-hát thuộc đại tộc Lê-vi nhận được bốn thành do đại tộc Ép-ra-im trích nhượng:
  • Giô-suê 21:21 - Si-chem (một thành trú ẩn của người ngộ sát trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • Giô-suê 21:22 - Kíp-sa-im, và Bết-hô-rôn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:23 - Đại tộc Đan nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ên-thê-ên, Ghi-bê-thôn,
  • Giô-suê 21:24 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:25 - Nửa đại tộc Ma-na-se nhượng cho họ hai thành Tha-a-nác và Gát-rim-môn với đất quanh thành.
  • Giô-suê 21:26 - Vậy, những người còn lại trong họ Kê-hát được tất cả mười thành và đất phụ cận để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:27 - Con cháu Ghẹt-sôn, một họ khác trong đại tộc Lê-vi, nhận hai thành và đất phụ cận từ nửa đại tộc Ma-na-se: Gô-lan thuộc Ba-san (một thành trú ẩn của người ngộ sát) và Bết-tê-ra.
  • Giô-suê 21:28 - Đại tộc Y-sa-ca nhường cho họ bốn thành Ki-si-ôn, Đa-bê-rát,
  • Giô-suê 21:29 - Giạt-mút, và Ên-ga-nim cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:30 - Đại tộc A-se nhượng bốn thành Mi-sanh, Áp-đôn,
  • Giô-suê 21:31 - Hên-cát, và Rê-hốp cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:32 - Đại tộc Nép-ta-li nhượng ba thành và đất phụ cận: Kê-đe ở Ga-li-lê (một thành trú ẩn), Ha-mốt Đô-rơ, và Cạt-than.
  • Giô-suê 21:33 - Vậy họ Ghẹt-sôn được tất cả mười ba thành và đất để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:34 - Họ Mê-ra-ri, họ còn lại của đại tộc Lê-vi, nhận bốn thành do đại tộc Sa-bu-luân nhường lại: Giốc-nê-am, Cát-ta,
  • Giô-suê 21:35 - Đim-na, và Na-ha-la cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:36 - Đại tộc Ru-bên nhượng cho họ bốn thành và đất Ba-san, Gia-xa,
  • Giô-suê 21:37 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát, cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:38 - Đại tộc Gát nhượng bốn thành và đất phụ cận: Ra-mốt ở Ga-la-át (thành trú ẩn), Ma-ha-na-im,
  • Giô-suê 21:39 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe cùng với đất phụ cận để nuôi gai súc.
  • Giô-suê 21:40 - Vậy, họ Mê-ra-ri thuộc Lê-vi được tất cả mười hai thành.
  • Giô-suê 21:41 - Cả đại tộc Lê-vi được tổng số bốn mươi tám thành, ở rải rác trong đất Ít-ra-ên. Mỗi thành đều gồm luôn đất bao bọc chung quanh, dùng để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:42 - Tất các thành này đều có đất phụ cận để chăn nuôi.
  • 1 Sử Ký 6:54 - Sau đây là sự phân phối các thành và đất đai cho các con cháu A-rôn thuộc dòng Kê-hát:
  • 1 Sử Ký 6:55 - Dòng Kê-hát nhận được thành Hếp-rôn và các đồng cỏ chung quanh thành này trong đất Giu-đa,
  • 1 Sử Ký 6:56 - trừ các đồng ruộng và hương thôn ngoại thành, là phần đã chỉ định cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • 1 Sử Ký 6:57 - Ngoài ra, con cháu A-rôn còn có các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây: Thành Hếp-rôn, Líp-na, Gia-tia, Ết-tê-mô-a,
  • 1 Sử Ký 6:58 - Hi-lên, Đê-bia,
  • 1 Sử Ký 6:59 - A-san, và Bết-sê-mết.
  • 1 Sử Ký 6:60 - Trong đất Bên-gia-min, họ có Ghê-ba, A-lê-mết, A-na-tốt, và đồng cỏ chung quanh. Có mười ba thành được giao cho con cháu của A-rôn.
  • 1 Sử Ký 6:61 - Những người còn lại thuộc dòng Kê-hát nhận được mười thành trong đất của phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • 1 Sử Ký 6:62 - Dòng Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành, thuộc các đại tộc Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và Ma-na-se trong đất Ba-san, phía đông sông Giô-đan.
  • 1 Sử Ký 6:63 - Dòng Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất của các đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • 1 Sử Ký 6:64 - Vậy, người Ít-ra-ên cấp thành và đồng cỏ chung quanh cho con cháu Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:65 - Các thành thuộc đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min là được kể tên trên đây được chỉ định cho Người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:66 - Một số gia đình thuộc dòng Kê-hát nhận được thành từ đại tộc Ép-ra-im các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây:
  • 1 Sử Ký 6:67 - Si-chem (thành trú ẩn trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • 1 Sử Ký 6:68 - Giốc-mê-am, Bết-hô-rôn,
  • 1 Sử Ký 6:69 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn.
  • 1 Sử Ký 6:70 - Các gia đình này còn nhận được từ phân nửa đại tộc Ma-na-se hai thành với đồng cỏ chung quanh là A-ne và Ba-la-am.
  • 1 Sử Ký 6:71 - Phân nửa đại tộc Ma-na-se còn cấp cho dòng Ghẹt-sôn hai thành với đồng cỏ chung quanh là Gô-lan (thuộc Ba-san) và Ách-ta-rốt.
  • 1 Sử Ký 6:72 - Đại tộc Y-sa-ca cấp cho họ các thành với đồng cỏ chung quanh là: Kê-đe, Đa-bê-rát,
  • 1 Sử Ký 6:73 - Ra-mốt, và A-nem.
  • 1 Sử Ký 6:74 - Đại tộc A-se cấp các thành Ma-sanh, Áp-đôn,
  • 1 Sử Ký 6:75 - Hu-cô, và Rê-hốp với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:76 - Đại tộc Nép-ta-li cấp các thành Kê-đe, thuộc Ga-li-lê, Ham-môn, và Ki-ri-a-ta-im với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:77 - Những người còn lại thuộc dòng Mê-ra-ri nhận được hai thành Rim-môn và Tha-bô với đồng cỏ chung quanh từ đại tộc Sa-bu-luân.
  • 1 Sử Ký 6:78 - Từ đại tộc Ru-bên, phía đông Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô, họ nhận các thành Ba-san (thuộc hoang mạc), Gia-xa,
  • 1 Sử Ký 6:79 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:80 - Và từ đại tộc Gát, họ nhận các thành Ra-mốt, thuộc Ga-la-át, Ma-ha-na-im,
  • 1 Sử Ký 6:81 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe, với đồng cỏ chung quanh.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Như vậy các ngươi sẽ tặng người Lê-vi bốn mươi tám thành tất cả, luôn cả đất chung quanh thành làm bãi cỏ chăn nuôi.
  • 新标点和合本 - 你们要给利未人的城,共有四十八座,连城带郊野都要给他们。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 所以,给利未人的城一共有四十八座,连同城的郊外都给他们。
  • 和合本2010(神版-简体) - 所以,给利未人的城一共有四十八座,连同城的郊外都给他们。
  • 当代译本 - 共分给利未人四十八座城邑,包括城周围的草场。
  • 圣经新译本 - 这样,你们所要给利未人的城,共为四十八座,连城带城郊都要给他们。
  • 中文标准译本 - 你们要给利未人的城一共是四十八座城,还包括城郊的牧野。
  • 现代标点和合本 - 你们要给利未人的城,共有四十八座,连城带郊野都要给他们。
  • 和合本(拼音版) - 你们要给利未人的城共有四十八座,连城带郊野都要给他们。
  • New International Version - In all you must give the Levites forty-eight towns, together with their pasturelands.
  • New International Reader's Version - You must give the Levites a total of 48 towns. Also give them the grasslands around those towns.
  • English Standard Version - All the cities that you give to the Levites shall be forty-eight, with their pasturelands.
  • New Living Translation - In all, forty-eight towns with the surrounding pastureland will be given to the Levites.
  • Christian Standard Bible - The total number of cities you give the Levites will be forty-eight, along with their pasturelands.
  • New American Standard Bible - The total number of the cities which you are to give to the Levites shall be forty-eight cities, together with their pasture lands.
  • New King James Version - So all the cities you will give to the Levites shall be forty-eight; these you shall give with their common-land.
  • Amplified Bible - So you shall give to the Levites forty-eight cities in all, together with their pasture lands.
  • American Standard Version - All the cities which ye shall give to the Levites shall be forty and eight cities; them shall ye give with their suburbs.
  • King James Version - So all the cities which ye shall give to the Levites shall be forty and eight cities: them shall ye give with their suburbs.
  • New English Translation - “So the total of the towns you will give the Levites is forty-eight. You must give these together with their grazing lands.
  • World English Bible - All the cities which you shall give to the Levites shall be forty-eight cities together with their pasture lands.
  • 新標點和合本 - 你們要給利未人的城,共有四十八座,連城帶郊野都要給他們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以,給利未人的城一共有四十八座,連同城的郊外都給他們。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 所以,給利未人的城一共有四十八座,連同城的郊外都給他們。
  • 當代譯本 - 共分給利未人四十八座城邑,包括城周圍的草場。
  • 聖經新譯本 - 這樣,你們所要給利未人的城,共為四十八座,連城帶城郊都要給他們。
  • 呂振中譯本 - 你們要給 利未 人的城、共有四十八座,連城帶牧場、 都要給他們 。
  • 中文標準譯本 - 你們要給利未人的城一共是四十八座城,還包括城郊的牧野。
  • 現代標點和合本 - 你們要給利未人的城,共有四十八座,連城帶郊野都要給他們。
  • 文理和合譯本 - 所予利未人之邑與郊、共四十有八、
  • 文理委辦譯本 - 蓋利未人所得之邑郊、共四十有八。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾所當給 利未 人者、共四十八邑、並屬各邑之郊野、
  • Nueva Versión Internacional - En total, les darán cuarenta y ocho ciudades con sus tierras de pastoreo.
  • 현대인의 성경 - 너희가 레위인에게 주어야 할 성은 모두 48개의 성이다.
  • Новый Русский Перевод - Всего дайте левитам сорок восемь городов с пастбищами.
  • Восточный перевод - Всего дайте левитам сорок восемь городов с пастбищами.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Всего дайте левитам сорок восемь городов с пастбищами.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всего дайте левитам сорок восемь городов с пастбищами.
  • La Bible du Semeur 2015 - vous leur céderez donc en tout quarante-huit villes, chacune avec ses terres avoisinantes.
  • リビングバイブル - 全部で四十八の町を、放牧地も含めて与えることになる。
  • Nova Versão Internacional - Ao todo, vocês darão aos levitas quarenta e oito cidades, juntamente com as suas pastagens.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าต้องยกเมืองให้ชนเลวีรวมทั้งหมด 48 หัวเมืองและทุ่งหญ้าโดยรอบ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - รวม​ทุก​เมือง​ที่​พวก​เจ้า​ยก​ให้​แก่​ชาว​เลวี​ได้ 48 เมือง พร้อม​กับ​ทุ่ง​หญ้า​ให้​พวก​เขา​ด้วย
  • Giô-suê 21:3 - Tuân lệnh Chúa, người Ít-ra-ên trích trong phần mình các thành và đất để nuôi gia súc, cấp cho người Lê-vi (theo lối bắt thăm).
  • Giô-suê 21:4 - Mười ba thành trong đất đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min được cấp cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát.
  • Giô-suê 21:5 - Còn những gia đình khác trong họ Kê-hát nhận được mười thành trong đất Ép-ra-im, Đan, và phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • Giô-suê 21:6 - Họ Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành trong đất Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và phân nửa đại tộc Ma-na-se ở Ba-san.
  • Giô-suê 21:7 - Họ Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • Giô-suê 21:8 - Vậy, chỉ thị của Chúa truyền cho Môi-se trước kia được thực hiện, người Ít-ra-ên cắt đất và thành mình, người Lê-vi nhận phần theo lối bắt thăm.
  • Giô-suê 21:9 - Đại tộc Giu-đa và Si-mê-ôn dành ra các thành có tên như sau:
  • Giô-suê 21:10 - Con cháu Thầy Tế lễ A-rôn thuộc họ Kê-hát trong đại tộc Lê-vi bắt thăm được nhận phần trước tiên.
  • Giô-suê 21:11 - Họ nhận được Ki-ri-át A-ra-ba (A-ra-ba là cha A-nác) còn gọi là Hếp-rôn, cùng với những đồng cỏ chung quanh, và các vùng đồi của Giu-đa.
  • Giô-suê 21:12 - Nhưng các đồng ruộng và thôn ấp phụ cận thành này được cấp cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • Giô-suê 21:13 - Vậy, họ phân cho con cháu Thầy Tế lễ A-rôn vùng Hếp-rôn (là một thành trú ẩn), Líp-na,
  • Giô-suê 21:14 - Gia-tia, Ê-thê-mô-a,
  • Giô-suê 21:15 - Hô-lôn, Đê-bia,
  • Giô-suê 21:16 - A-in, Giu-ta, và Bết-sê-mết, cùng với các đồng cỏ xanh—chín thành lấy từ hai đại tộc này.
  • Giô-suê 21:17 - Đại tộc Bên-gia-min nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ga-ba-ôn, Ghê-ba,
  • Giô-suê 21:18 - A-na-tốt, và Anh-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:19 - Vậy, các thầy tế lễ, con cháu A-rôn được tất cả mười ba thành và đất quanh thành để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:20 - Những người còn lại trong họ Kê-hát thuộc đại tộc Lê-vi nhận được bốn thành do đại tộc Ép-ra-im trích nhượng:
  • Giô-suê 21:21 - Si-chem (một thành trú ẩn của người ngộ sát trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • Giô-suê 21:22 - Kíp-sa-im, và Bết-hô-rôn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:23 - Đại tộc Đan nhượng cho họ bốn thành sau đây: Ên-thê-ên, Ghi-bê-thôn,
  • Giô-suê 21:24 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn, cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:25 - Nửa đại tộc Ma-na-se nhượng cho họ hai thành Tha-a-nác và Gát-rim-môn với đất quanh thành.
  • Giô-suê 21:26 - Vậy, những người còn lại trong họ Kê-hát được tất cả mười thành và đất phụ cận để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:27 - Con cháu Ghẹt-sôn, một họ khác trong đại tộc Lê-vi, nhận hai thành và đất phụ cận từ nửa đại tộc Ma-na-se: Gô-lan thuộc Ba-san (một thành trú ẩn của người ngộ sát) và Bết-tê-ra.
  • Giô-suê 21:28 - Đại tộc Y-sa-ca nhường cho họ bốn thành Ki-si-ôn, Đa-bê-rát,
  • Giô-suê 21:29 - Giạt-mút, và Ên-ga-nim cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:30 - Đại tộc A-se nhượng bốn thành Mi-sanh, Áp-đôn,
  • Giô-suê 21:31 - Hên-cát, và Rê-hốp cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:32 - Đại tộc Nép-ta-li nhượng ba thành và đất phụ cận: Kê-đe ở Ga-li-lê (một thành trú ẩn), Ha-mốt Đô-rơ, và Cạt-than.
  • Giô-suê 21:33 - Vậy họ Ghẹt-sôn được tất cả mười ba thành và đất để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:34 - Họ Mê-ra-ri, họ còn lại của đại tộc Lê-vi, nhận bốn thành do đại tộc Sa-bu-luân nhường lại: Giốc-nê-am, Cát-ta,
  • Giô-suê 21:35 - Đim-na, và Na-ha-la cùng với đất phụ cận để nuôi súc vật.
  • Giô-suê 21:36 - Đại tộc Ru-bên nhượng cho họ bốn thành và đất Ba-san, Gia-xa,
  • Giô-suê 21:37 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát, cùng với đất phụ cận để nuôi gia súc.
  • Giô-suê 21:38 - Đại tộc Gát nhượng bốn thành và đất phụ cận: Ra-mốt ở Ga-la-át (thành trú ẩn), Ma-ha-na-im,
  • Giô-suê 21:39 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe cùng với đất phụ cận để nuôi gai súc.
  • Giô-suê 21:40 - Vậy, họ Mê-ra-ri thuộc Lê-vi được tất cả mười hai thành.
  • Giô-suê 21:41 - Cả đại tộc Lê-vi được tổng số bốn mươi tám thành, ở rải rác trong đất Ít-ra-ên. Mỗi thành đều gồm luôn đất bao bọc chung quanh, dùng để chăn nuôi.
  • Giô-suê 21:42 - Tất các thành này đều có đất phụ cận để chăn nuôi.
  • 1 Sử Ký 6:54 - Sau đây là sự phân phối các thành và đất đai cho các con cháu A-rôn thuộc dòng Kê-hát:
  • 1 Sử Ký 6:55 - Dòng Kê-hát nhận được thành Hếp-rôn và các đồng cỏ chung quanh thành này trong đất Giu-đa,
  • 1 Sử Ký 6:56 - trừ các đồng ruộng và hương thôn ngoại thành, là phần đã chỉ định cho Ca-lép, con Giê-phu-nê.
  • 1 Sử Ký 6:57 - Ngoài ra, con cháu A-rôn còn có các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây: Thành Hếp-rôn, Líp-na, Gia-tia, Ết-tê-mô-a,
  • 1 Sử Ký 6:58 - Hi-lên, Đê-bia,
  • 1 Sử Ký 6:59 - A-san, và Bết-sê-mết.
  • 1 Sử Ký 6:60 - Trong đất Bên-gia-min, họ có Ghê-ba, A-lê-mết, A-na-tốt, và đồng cỏ chung quanh. Có mười ba thành được giao cho con cháu của A-rôn.
  • 1 Sử Ký 6:61 - Những người còn lại thuộc dòng Kê-hát nhận được mười thành trong đất của phân nửa đại tộc Ma-na-se.
  • 1 Sử Ký 6:62 - Dòng Ghẹt-sôn nhận được mười ba thành, thuộc các đại tộc Y-sa-ca, A-se, Nép-ta-li, và Ma-na-se trong đất Ba-san, phía đông sông Giô-đan.
  • 1 Sử Ký 6:63 - Dòng Mê-ra-ri nhận được mười hai thành trong đất của các đại tộc Ru-bên, Gát, và Sa-bu-luân.
  • 1 Sử Ký 6:64 - Vậy, người Ít-ra-ên cấp thành và đồng cỏ chung quanh cho con cháu Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:65 - Các thành thuộc đại tộc Giu-đa, Si-mê-ôn, và Bên-gia-min là được kể tên trên đây được chỉ định cho Người Lê-vi.
  • 1 Sử Ký 6:66 - Một số gia đình thuộc dòng Kê-hát nhận được thành từ đại tộc Ép-ra-im các thành trú ẩn với đồng cỏ chung quanh sau đây:
  • 1 Sử Ký 6:67 - Si-chem (thành trú ẩn trên cao nguyên Ép-ra-im), Ghê-xe,
  • 1 Sử Ký 6:68 - Giốc-mê-am, Bết-hô-rôn,
  • 1 Sử Ký 6:69 - A-gia-lôn, và Gát-rim-môn.
  • 1 Sử Ký 6:70 - Các gia đình này còn nhận được từ phân nửa đại tộc Ma-na-se hai thành với đồng cỏ chung quanh là A-ne và Ba-la-am.
  • 1 Sử Ký 6:71 - Phân nửa đại tộc Ma-na-se còn cấp cho dòng Ghẹt-sôn hai thành với đồng cỏ chung quanh là Gô-lan (thuộc Ba-san) và Ách-ta-rốt.
  • 1 Sử Ký 6:72 - Đại tộc Y-sa-ca cấp cho họ các thành với đồng cỏ chung quanh là: Kê-đe, Đa-bê-rát,
  • 1 Sử Ký 6:73 - Ra-mốt, và A-nem.
  • 1 Sử Ký 6:74 - Đại tộc A-se cấp các thành Ma-sanh, Áp-đôn,
  • 1 Sử Ký 6:75 - Hu-cô, và Rê-hốp với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:76 - Đại tộc Nép-ta-li cấp các thành Kê-đe, thuộc Ga-li-lê, Ham-môn, và Ki-ri-a-ta-im với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:77 - Những người còn lại thuộc dòng Mê-ra-ri nhận được hai thành Rim-môn và Tha-bô với đồng cỏ chung quanh từ đại tộc Sa-bu-luân.
  • 1 Sử Ký 6:78 - Từ đại tộc Ru-bên, phía đông Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô, họ nhận các thành Ba-san (thuộc hoang mạc), Gia-xa,
  • 1 Sử Ký 6:79 - Kê-đê-mốt, và Mê-phát với đồng cỏ chung quanh.
  • 1 Sử Ký 6:80 - Và từ đại tộc Gát, họ nhận các thành Ra-mốt, thuộc Ga-la-át, Ma-ha-na-im,
  • 1 Sử Ký 6:81 - Hết-bôn, và Gia-ê-xe, với đồng cỏ chung quanh.
圣经
资源
计划
奉献