逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Môi-se ra lệnh tiến công, có Phi-nê-a, con Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa đem theo các dụng cụ thánh và kèn đồng cầm nơi tay.
- 新标点和合本 - 摩西就打发每支派的一千人去打仗,并打发祭司以利亚撒的儿子非尼哈同去;非尼哈手里拿着圣所的器皿和吹大声的号筒。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 摩西派他们去打仗,每支派一千人;又派以利亚撒祭司的儿子非尼哈同去;非尼哈手里拿着圣所的器皿和吹号的号筒。
- 和合本2010(神版-简体) - 摩西派他们去打仗,每支派一千人;又派以利亚撒祭司的儿子非尼哈同去;非尼哈手里拿着圣所的器皿和吹号的号筒。
- 当代译本 - 每个支派选出的一千军兵由摩西派遣出战,以利亚撒祭司的儿子非尼哈拿着圣所的器具和号角随行。
- 圣经新译本 - 摩西就打发每支派的一千人去打仗,并且派遣以利亚撒祭司的儿子非尼哈与他们一同去,非尼哈手里拿着圣所的器皿和吹大声的号筒。
- 中文标准译本 - 摩西派他们去作战,每支派有一千人。他们和祭司以利亚撒的儿子非尼哈一起去作战,非尼哈手里带着圣所的器具和发令的号角。
- 现代标点和合本 - 摩西就打发每支派的一千人去打仗,并打发祭司以利亚撒的儿子非尼哈同去,非尼哈手里拿着圣所的器皿和吹大声的号筒。
- 和合本(拼音版) - 摩西就打发每支派的一千人去打仗,并打发祭司以利亚撒的儿子非尼哈同去,非尼哈手里拿着圣所的器皿和吹大声的号筒。
- New International Version - Moses sent them into battle, a thousand from each tribe, along with Phinehas son of Eleazar, the priest, who took with him articles from the sanctuary and the trumpets for signaling.
- New International Reader's Version - Moses sent them into battle. He sent 1,000 from each tribe. Phinehas the priest went along with them. Phinehas was the son of Eleazar. Phinehas took some things from the sacred tent with him. He also took the trumpets. The trumpet blasts would tell the people what to do and when to do it.
- English Standard Version - And Moses sent them to the war, a thousand from each tribe, together with Phinehas the son of Eleazar the priest, with the vessels of the sanctuary and the trumpets for the alarm in his hand.
- New Living Translation - Then Moses sent them out, 1,000 men from each tribe, and Phinehas son of Eleazar the priest led them into battle. They carried along the holy objects of the sanctuary and the trumpets for sounding the charge.
- Christian Standard Bible - Moses sent one thousand from each tribe to war. They went with Phinehas son of Eleazar the priest, in whose care were the holy objects and signal trumpets.
- New American Standard Bible - And Moses sent them, a thousand from each tribe, to the war, and Phinehas the son of Eleazar the priest, to the war with them, and the holy implements and the trumpets for the alarm in his hand.
- New King James Version - Then Moses sent them to the war, one thousand from each tribe; he sent them to the war with Phinehas the son of Eleazar the priest, with the holy articles and the signal trumpets in his hand.
- Amplified Bible - Moses sent them, a thousand from each tribe, to the war, and Phinehas the son of Eleazar the priest, to war with them, and the sacred vessels [of the sanctuary] and the trumpets to blow the alarm in his hand.
- American Standard Version - And Moses sent them, a thousand of every tribe, to the war, them and Phinehas the son of Eleazar the priest, to the war, with the vessels of the sanctuary and the trumpets for the alarm in his hand.
- King James Version - And Moses sent them to the war, a thousand of every tribe, them and Phinehas the son of Eleazar the priest, to the war, with the holy instruments, and the trumpets to blow in his hand.
- New English Translation - So Moses sent them to the war, one thousand from every tribe, with Phinehas son of Eleazar the priest, who was in charge of the holy articles and the signal trumpets.
- World English Bible - Moses sent them, one thousand of every tribe, to the war with Phinehas the son of Eleazar the priest, to the war, with the vessels of the sanctuary and the trumpets for the alarm in his hand.
- 新標點和合本 - 摩西就打發每支派的一千人去打仗,並打發祭司以利亞撒的兒子非尼哈同去;非尼哈手裏拿着聖所的器皿和吹大聲的號筒。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩西派他們去打仗,每支派一千人;又派以利亞撒祭司的兒子非尼哈同去;非尼哈手裏拿着聖所的器皿和吹號的號筒。
- 和合本2010(神版-繁體) - 摩西派他們去打仗,每支派一千人;又派以利亞撒祭司的兒子非尼哈同去;非尼哈手裏拿着聖所的器皿和吹號的號筒。
- 當代譯本 - 每個支派選出的一千軍兵由摩西派遣出戰,以利亞撒祭司的兒子非尼哈拿著聖所的器具和號角隨行。
- 聖經新譯本 - 摩西就打發每支派的一千人去打仗,並且派遣以利亞撒祭司的兒子非尼哈與他們一同去,非尼哈手裡拿著聖所的器皿和吹大聲的號筒。
- 呂振中譯本 - 摩西 就每支派一千人打發他們去打仗, 打發 他們和祭司 以利亞撒 的兒子 非尼哈 去打仗, 非尼哈 手裏拿着聖所的器物、和吹大聲的號筒。
- 中文標準譯本 - 摩西派他們去作戰,每支派有一千人。他們和祭司以利亞撒的兒子非尼哈一起去作戰,非尼哈手裡帶著聖所的器具和發令的號角。
- 現代標點和合本 - 摩西就打發每支派的一千人去打仗,並打發祭司以利亞撒的兒子非尼哈同去,非尼哈手裡拿著聖所的器皿和吹大聲的號筒。
- 文理和合譯本 - 摩西遣之、又遣祭司以利亞撒子非尼哈、執聖所之器、與示警之角、
- 文理委辦譯本 - 摩西遣之、又遣祭司以利亞撒子非尼哈執聖器、吹號角、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 摩西 乃遣各支派之一千人出徵、又遣祭司 以利亞撒 子 非尼哈 偕往、 非尼哈 攜聖器及號角、
- Nueva Versión Internacional - Moisés envió a la guerra a los mil hombres de cada tribu. Con ellos iba Finés, hijo del sacerdote Eleazar, quien tenía a su cargo los utensilios del santuario y las trompetas que darían la señal de ataque.
- 현대인의 성경 - 모세는 그들을 전쟁터로 내보내면서 제사장 엘르아살의 아들 비느하스도 성소의 기구와 신호 나팔을 가지고 따라가게 하였다.
- Новый Русский Перевод - Моисей послал их сражаться, по тысяче из каждого рода, вместе с Пинехасом, сыном священника Элеазара, который взял с собой утварь святилища и трубы для подачи сигналов.
- Восточный перевод - Муса послал их сражаться – по тысяче из каждого рода – вместе с Пинхасом, сыном священнослужителя Элеазара, который взял с собой утварь святилища и трубы для подачи сигналов.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Муса послал их сражаться – по тысяче из каждого рода – вместе с Пинхасом, сыном священнослужителя Элеазара, который взял с собой утварь святилища и трубы для подачи сигналов.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мусо послал их сражаться – по тысяче из каждого рода – вместе с Пинхасом, сыном священнослужителя Элеазара, который взял с собой утварь святилища и трубы для подачи сигналов.
- La Bible du Semeur 2015 - Moïse les envoya au combat avec Phinéas , fils du prêtre Eléazar, qui portait les objets sacrés et les trompettes pour donner le signal.
- リビングバイブル - 祭司エルアザルの子ピネハスもいっしょです。進軍ラッパを鳴らし、聖具を持っていく役だからです。
- Nova Versão Internacional - Moisés os enviou à guerra, mil de cada tribo, juntamente com Fineias, filho do sacerdote Eleazar, que levou consigo objetos do santuário e as cornetas para o toque de guerra.
- Hoffnung für alle - Mose sandte sie unter der Führung von Pinhas los, dem Sohn des Priesters Eleasar. Er hatte Gegenstände aus dem Heiligtum und die Signaltrompeten bei sich.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โมเสสส่งคนที่ได้มาเผ่าละหนึ่งพันคนนั้นไปรบโดยมีฟีเนหัสบุตรของปุโรหิตเอเลอาซาร์นำทัพไป พร้อมด้วยเครื่องใช้จากสถานนมัสการและแตรสัญญาณ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โมเสสส่งคนจำนวน 1,000 คนจากแต่ละเผ่าออกไปทำสงคราม พร้อมกับฟีเนหัสบุตรของเอเลอาซาร์ปุโรหิต พร้อมกับภาชนะของสถานที่บริสุทธิ์ และในมือมีแตรยาวส่งสัญญาณ
交叉引用
- 2 Sa-mu-ên 11:11 - U-ri thưa: “Trong khi Hòm Giao Ước, quân đội Ít-ra-ên và Giu-đa, từ Tướng Giô-áp đến anh em binh sĩ, đều cắm trại ngoài đồng, lẽ nào tôi về nhà, ăn uống thỏa thuê và ngủ với vợ sao? Tôi xin thề với vua: Tôi chẳng bao giờ làm như thế.”
- 1 Sa-mu-ên 23:9 - Nhưng Đa-vít biết được Sau-lơ tính kế hại mình, nên bảo A-bia-tha đem ê-phót đến.
- Dân Số Ký 33:20 - Rời Ri-môn Phê-rết, họ cắm trại tại Líp-na.
- Dân Số Ký 33:21 - Rời Líp-na, họ cắm trại tại Ri-sa.
- Dân Số Ký 33:22 - Rời Ri-sa, họ cắm trại tại Kê-hê-la-tha.
- Giô-suê 6:4 - Bảy thầy tế lễ cầm kèn bằng sừng đi trước Hòm Giao Ước. Đến ngày thứ bảy, toàn quân sẽ đi quanh thành bảy vòng trước khi các thầy tế lễ thổi kèn.
- Giô-suê 6:5 - Rồi đến khi họ thổi một tiếng kèn dài vang động, toàn dân phải hô lên thật lớn, tường thành sẽ đổ xuống. Lúc ấy, mọi người sẽ tiến thẳng vào.”
- Giô-suê 6:6 - Vậy, ông Giô-suê, con trai ông Nun, gọi các thầy tế lễ bảo rằng: “Hãy khiêng Hòm Giao Ước của Chúa có bảy thầy tế lễ cầm kèn đi trước.”
- 1 Sa-mu-ên 4:17 - Người đem tin kể: “Người Ít-ra-ên đã bị thảm bại dưới tay quân Phi-li-tin. Vô số người bị giết, hai con trai của ông, Hóp-ni và Phi-nê-a, cũng bị giết. Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đã bị cướp mất.”
- Dân Số Ký 25:7 - Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, là thầy tế lễ thấy thế, liền đứng lên ra khỏi cộng đồng, lấy một cây giáo,
- Dân Số Ký 25:8 - chạy theo người kia vào trong trại, đâm xuyên qua thân người ấy, thấu bụng người phụ nữ. Tai họa liền chấm dứt.
- Dân Số Ký 25:9 - Tuy nhiên đã có đến 24.000 người chết vì tai họa này.
- Dân Số Ký 25:10 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 25:11 - “Phi-nê-a, con Ê-lê-a-sa, cháu A-rôn, là thầy tế lễ, đã làm cho Ta nguôi giận, người đã nhiệt tâm đố kỵ tà thần, nên Ta không tuyệt diệt người Ít-ra-ên dù họ bất trung.
- Dân Số Ký 25:12 - Vậy, vì Phi-nê-a đã nhiệt thành với Đức Chúa Trời, và chuộc tội cho dân, nên Ta kết ước hòa bình với người.
- Dân Số Ký 25:13 - Chức vị tế lễ sẽ thuộc về người và con cháu người mãi mãi vì người có lòng sốt sắng về Đức Chúa Trời mình và đã chuộc tội cho dân Ít-ra-ên.”
- Giô-suê 6:13 - Bảy thầy tế lễ cầm kèn vừa đi vừa thổi trước mặt Chúa Hằng Hữu và Hòm Giao Ước theo sau. Những người có vũ trang đi trước thầy tế lễ thổi kèn, còn dân chúng theo sau Hòm Giao Ước. Các thầy tế lễ vừa đi vừa thổi kèn.
- Giô-suê 6:14 - Ngày thứ nhì, họ lại đi một vòng chung quanh thành và trở về trại. Họ tiếp tục làm như thế trong sáu ngày.
- Giô-suê 6:15 - Ngày thứ bảy, mọi người dậy thật sớm lúc tinh sương và đi chung quanh thành bảy lần. Chỉ ngày hôm ấy, họ đi chung quanh thành bảy lần mà thôi.
- 1 Sa-mu-ên 14:18 - Sau-lơ hét to với A-hi-gia: “Hãy đem Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đến đây.” Vì lúc ấy Hòm của Đức Chúa Trời đang ở giữa người Ít-ra-ên.
- 1 Sa-mu-ên 4:4 - Vậy, họ sai người đi Si-lô khiêng Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đấng ngự giữa các chê-ru-bim về. Hai con trai của Hê-li là Hóp-ni và Phi-nê-a đi theo Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời.
- 1 Sa-mu-ên 4:5 - Khi Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vào đến trại, tất cả người Ít-ra-ên ở đó vui mừng, reo hò vang động!
- Xuất Ai Cập 25:9 - Sau đây, Ta sẽ cho con kiểu mẫu Đền Tạm và các vật dụng trong đền để con theo đó mà làm.”
- 2 Sử Ký 13:12 - Này, Đức Chúa Trời ở với chúng ta. Ngài là Đấng Lãnh Đạo chúng ta. Các thầy tế lễ của Ngài sẽ thổi kèn cho quân đội chúng ta xông trận. Hỡi toàn dân Ít-ra-ên, đừng chiến đấu chống lại Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi, vì chắc chắn các ngươi sẽ bại trận!”
- 2 Sử Ký 13:13 - Trong khi đó, Giê-rô-bô-am bí mật điều động một cánh quân bọc phía sau quân Giu-đa để phục kích.
- 2 Sử Ký 13:14 - Khi quân Giu-đa nhận ra họ bị tấn công từ phía sau, họ liền kêu cầu Chúa Hằng Hữu. Rồi các thầy tế lễ nhất loạt thổi kèn,
- 2 Sử Ký 13:15 - quân lính Giu-đa bắt đầu hô to. Ngay thời điểm họ hò hét xung trận, Đức Chúa Trời đánh bại Giê-rô-bô-am và toàn thể Ít-ra-ên cách thảm hại trước mặt A-bi-gia và quân đội Giu-đa.
- Dân Số Ký 10:8 - Người thổi kèn là các thầy tế lễ, con của A-rôn. Đây là một định lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng qua các thế hệ.
- Dân Số Ký 10:9 - Khi các ngươi vào lãnh thổ mình rồi, mỗi khi xuất quân chống quân thù xâm lăng, phải thổi kèn vang động dồn dập; Chúa Hằng Hữu sẽ nghe và cứu các ngươi khỏi quân thù.
- Dân Số Ký 14:44 - Nhưng họ ngoan cố cứ tiến lên núi, mặc dù Môi-se và Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu vẫn chưa rời trại.