Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
16:41 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thế nhưng, qua sáng hôm sau, dân chúng lại nổi lên trách móc Môi-se và A-rôn: “Các ông đã giết dân của Chúa Hằng Hữu.”
  • 新标点和合本 - 第二天,以色列全会众都向摩西、亚伦发怨言说:“你们杀了耶和华的百姓了。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 第二天,以色列全会众都向摩西、亚伦发怨言说:“你们杀了耶和华的百姓了。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 第二天,以色列全会众都向摩西、亚伦发怨言说:“你们杀了耶和华的百姓了。”
  • 当代译本 - 第二天,以色列全体会众都埋怨摩西和亚伦说:“你们害死了耶和华的子民。”
  • 圣经新译本 - 第二天,以色列全体会众都向摩西和亚伦发怨言,说:“你们害死了耶和华的子民。”
  • 中文标准译本 - 但第二天,全体以色列会众向摩西和亚伦发怨言,说:“你们杀了耶和华的子民!”
  • 现代标点和合本 - 第二天,以色列全会众都向摩西、亚伦发怨言说:“你们杀了耶和华的百姓了!”
  • 和合本(拼音版) - 第二天,以色列全会众都向摩西、亚伦发怨言,说:“你们杀了耶和华的百姓了。”
  • New International Version - The next day the whole Israelite community grumbled against Moses and Aaron. “You have killed the Lord’s people,” they said.
  • New International Reader's Version - The next day the whole community of Israel told Moses and Aaron they weren’t happy with them. “You have killed the Lord’s people,” they said.
  • English Standard Version - But on the next day all the congregation of the people of Israel grumbled against Moses and against Aaron, saying, “You have killed the people of the Lord.”
  • New Living Translation - But the very next morning the whole community of Israel began muttering again against Moses and Aaron, saying, “You have killed the Lord’s people!”
  • The Message - Grumbling broke out the next day in the community of Israel, grumbling against Moses and Aaron: “You have killed God’s people!”
  • Christian Standard Bible - The next day the entire Israelite community complained about Moses and Aaron, saying, “You have killed the Lord’s people!”
  • New American Standard Bible - But on the next day all the congregation of the sons of Israel grumbled against Moses and Aaron, saying, “You are the ones who have caused the death of the Lord’s people!”
  • New King James Version - On the next day all the congregation of the children of Israel complained against Moses and Aaron, saying, “You have killed the people of the Lord.”
  • Amplified Bible - But on the next day the entire congregation of the Israelites murmured against Moses and Aaron, saying, “You have caused the death of the people of the Lord.”
  • American Standard Version - But on the morrow all the congregation of the children of Israel murmured against Moses and against Aaron, saying, Ye have killed the people of Jehovah.
  • King James Version - But on the morrow all the congregation of the children of Israel murmured against Moses and against Aaron, saying, Ye have killed the people of the Lord.
  • New English Translation - But on the next day the whole community of Israelites murmured against Moses and Aaron, saying, “You have killed the Lord’s people!”
  • World English Bible - But on the next day all the congregation of the children of Israel complained against Moses and against Aaron, saying, “You have killed Yahweh’s people!”
  • 新標點和合本 - 第二天,以色列全會眾都向摩西、亞倫發怨言說:「你們殺了耶和華的百姓了。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 第二天,以色列全會眾都向摩西、亞倫發怨言說:「你們殺了耶和華的百姓了。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 第二天,以色列全會眾都向摩西、亞倫發怨言說:「你們殺了耶和華的百姓了。」
  • 當代譯本 - 第二天,以色列全體會眾都埋怨摩西和亞倫說:「你們害死了耶和華的子民。」
  • 聖經新譯本 - 第二天,以色列全體會眾都向摩西和亞倫發怨言,說:“你們害死了耶和華的子民。”
  • 呂振中譯本 - 第二天、 以色列 人全會眾都向 摩西 、 亞倫 發怨言、說:『是你們 二人 把永恆主的人民害死了的。』
  • 中文標準譯本 - 但第二天,全體以色列會眾向摩西和亞倫發怨言,說:「你們殺了耶和華的子民!」
  • 現代標點和合本 - 第二天,以色列全會眾都向摩西、亞倫發怨言說:「你們殺了耶和華的百姓了!」
  • 文理和合譯本 - 詰旦、以色列會眾怨摩西 亞倫曰、耶和華之民、為爾所戮、
  • 文理委辦譯本 - 詰旦、以色列會眾怨摩西 亞倫曰、耶和華之民、嘗為爾曹所戮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 明日、 以色列 會眾怨 摩西   亞倫 曰、主之民為爾曹所殺、
  • Nueva Versión Internacional - Al día siguiente, toda la congregación de los israelitas volvió a murmurar contra Moisés y Aarón, alegando: —Ustedes mataron al pueblo del Señor.
  • 현대인의 성경 - 다음날 모든 이스라엘 백성이 모세와 아론을 원망하며 “당신들이 여호와의 백성을 죽였소” 하고 외쳤다.
  • Новый Русский Перевод - На другой день все общество израильтян роптало на Моисея и Аарона. – Вы погубили народ Господа, – говорили они.
  • Восточный перевод - На другой день всё общество исраильтян роптало на Мусу и Харуна. «Вы погубили народ Вечного», – говорили они.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На другой день всё общество исраильтян роптало на Мусу и Харуна. «Вы погубили народ Вечного», – говорили они.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - На другой день всё общество исроильтян роптало на Мусо и Хоруна. «Вы погубили народ Вечного», – говорили они.
  • リビングバイブル - ところが翌朝になると、人々はモーセとアロンを批判し始めたのです。「あなたたちは主の民を殺してしまったのだ。」
  • Nova Versão Internacional - No dia seguinte toda a comunidade de Israel começou a queixar-se contra Moisés e Arão, dizendo: “Vocês mataram o povo do Senhor”.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เช้าวันรุ่งขึ้นชุมชนอิสราเอลทั้งปวงพากันบ่นว่าโมเสสกับอาโรนว่า “ท่านได้ฆ่าคนขององค์พระผู้เป็นเจ้า”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - วัน​รุ่ง​ขึ้น​มวลชน​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​ปวง​พา​กัน​บ่น​พึมพำ​ต่อว่า​โมเสส​และ​อาโรน​ว่า “ท่าน​ได้​ฆ่า​ผู้​คน​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า”
交叉引用
  • Giê-rê-mi 43:3 - Chính Ba-rúc, con Nê-ri-gia, xúi ông nói điều này, vì ông ấy muốn chúng tôi ở lại đây để quân Ba-by-lôn giết hoặc bắt chúng tôi đi lưu đày.”
  • Giê-rê-mi 38:4 - Vậy nên, những vị quan này đến gặp vua và thưa rằng: “Muôn tâu, người này phải chết! Những điều hắn nói đã làm giảm nhuệ khí chiến đấu của quân đội đang trấn thủ thành, cũng như gây hoang mang cho dân chúng. Hắn là một kẻ phản bội!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:28 - Họ kêu gào: “Hỡi người Ít-ra-ên, giúp chúng tôi với! Tên này đi khắp nơi xúi giục mọi người phản nghịch dân tộc, luật pháp, và Đền Thờ. Nó còn đem cả người Hy Lạp vào đây, làm ô uế nơi thánh!”
  • 2 Cô-rinh-tô 6:8 - Chúng tôi phục vụ Đức Chúa Trời cách bền vững giữa lúc thăng trầm, vinh nhục, khi bị đả kích hay lúc được tuyên dương. Chúng tôi bị xem như người lừa gạt, nhưng vẫn chân thành.
  • Thi Thiên 106:23 - Chúa tỏ ý muốn tiêu diệt hết. Nhưng Môi-se, người Chúa chọn, đã đứng giữa Chúa Hằng Hữu và dân. Kêu cầu Chúa xin ngưng hình phạt hủy diệt họ.
  • Y-sai 26:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, tay Ngài đã đưa cao mà chúng vẫn không thấy. Xin cho chúng thấy nhiệt tâm của Ngài đối với dân Ngài. Rồi chúng sẽ hổ thẹn. Xin hãy để ngọn lửa dành cho kẻ thù của Ngài thiêu hóa chúng.
  • Thi Thiên 106:13 - Nhưng rồi họ quên thật nhanh những việc Ngài làm! Không chờ đợi lời Chúa răn dạy!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:28 - “Chúng ta đã truyền lệnh nghiêm cấm các anh nhân danh Người ấy giảng dạy, nhưng bây giờ đạo lý của các anh đã tràn ngập Giê-ru-sa-lem, các anh muốn bắt chúng ta chịu trách nhiệm về máu của Người ấy sao?”
  • Ma-thi-ơ 5:11 - Phước cho các con khi bị người ta nhục mạ, bức hại, và vu cáo đủ điều, chỉ vì các con theo Ta.
  • 1 Các Vua 18:17 - Khi thấy Ê-li, A-háp hỏi: “Có phải đây là người gây rối loạn cho Ít-ra-ên không?”
  • 2 Sa-mu-ên 16:7 - Người ấy luôn miệng chửi rủa: “Quân sát nhân, phường đê tiện, cút đi nơi khác!
  • 2 Sa-mu-ên 16:8 - Đức Chúa Trời báo oán cho gia đình Sau-lơ, máu họ đổ trên đầu ngươi. Ngươi cướp ngôi Sau-lơ, nhưng Đức Chúa Trời lấy ngôi lại đem cho Áp-sa-lôm con ngươi. Bây giờ ngươi bị hoạn nạn vì ngươi là đứa sát nhân.”
  • Giê-rê-mi 37:13 - Nhưng mới vừa đi qua Cổng Bên-gia-min, thì ông bị một tên lính canh bắt và buộc tội: “Ông là người bỏ chạy theo quân Ba-by-lôn!” Người lính canh bắt giữ ông là Di-rê-gia, con Sê-lê-mia, cháu Ha-na-nia.
  • Giê-rê-mi 37:14 - Giê-rê-mi đáp: “Ngươi nói bậy! Ta không hề có ý như vậy.” Nhưng Di-rê-gia không nghe, cứ bắt Giê-rê-mi giải lên cho các quan.
  • Dân Số Ký 16:1 - Một người tên Cô-ra, con Đít-sê-hu, cháu Kê-hát, chắt Lê-vi, âm mưu với ba người thuộc đại tộc Ru-bên là Đa-than, A-bi-ram, hai con của Ê-li-áp, và Ôn, con Phê-lết,
  • Dân Số Ký 16:2 - nổi loạn chống Môi-se. Có đến 250 người lãnh đạo Ít-ra-ên, là thành viên của hội đồng dân chúng, tham dự cuộc nổi loạn này.
  • Dân Số Ký 16:3 - Họ đến gặp Môi-se và A-rôn, nói: “Các ông chuyên quyền và lạm quyền quá! Toàn thể cộng đồng Ít-ra-ên đều là thánh và Chúa Hằng Hữu ở cùng tất cả chúng ta. Tại sao riêng hai ông tự cho mình có quyền cai trị dân của Chúa Hằng Hữu?”
  • Dân Số Ký 16:4 - Nghe vậy, Môi-se quỳ xuống đất.
  • Dân Số Ký 16:5 - Ông bảo Cô-ra và đồng bọn: “Sáng mai Chúa Hằng Hữu sẽ cho biết ai là người của Ngài, ai là người thánh được gần gũi Ngài, người Ngài chọn sẽ được phép đến gần Ngài.
  • Dân Số Ký 16:6 - Ông Cô-ra, và tất cả những người theo ông đều phải làm điều này: Hãy cầm lấy lư hương,
  • Dân Số Ký 16:7 - và ngày mai, trước mặt Chúa Hằng Hữu, hãy để lửa và trầm hương vào. Người nào Chúa Hằng Hữu chọn chính là người thánh. Những người Lê-vi theo ngươi thật là quá quắt!”
  • A-mốt 7:10 - A-ma-xia, là thầy tế lễ của thành Bê-tên, gửi thông điệp cho Giê-rô-bô-am, vua nước Ít-ra-ên: “A-mốt đang âm mưu chống lại vua ngay giữa dân tộc! Đất này không thể nào chịu nỗi những lời hắn nói.
  • Thi Thiên 106:25 - Thay vào đó họ oán than trong trại, không lắng tai nghe tiếng Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:26 - Vì tội ác, Chúa đã thề nguyền cả thế hệ vùi thây nơi hoang mạc,
  • Thi Thiên 106:27 - và làm cho dòng dõi họ tản mác khắp nơi, bị lưu đày đến những xứ xa xôi.
  • Thi Thiên 106:28 - Tổ phụ chúng con cùng thờ lạy Ba-anh tại Phê-ô; họ còn ăn lễ vật dâng thần tượng!
  • Thi Thiên 106:29 - Họ khiêu khích Chúa Hằng Hữu qua nhiều việc, nên bệnh dịch phát khởi lan tràn.
  • Thi Thiên 106:30 - Cho đến lúc Phi-nê-a cầu xin Chúa cho chứng bệnh nguy nan chấm dứt.
  • Thi Thiên 106:31 - Việc ông làm được xem là công chính nên ông được ghi nhớ muôn đời.
  • Thi Thiên 106:32 - Tại Mê-ri-ba, họ chọc giận Chúa Hằng Hữu, vì họ mà Môi-se hứng chịu tai họa.
  • Thi Thiên 106:33 - Ông quẫn trí khi dân chúng gây rối, miệng thốt ra những lời nông nổi.
  • Thi Thiên 106:34 - Họ không tiêu diệt dân địa phương, theo lệnh Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.
  • Thi Thiên 106:35 - Nhưng đồng hóa với các dân ấy, và bắt chước các thói tục xấu xa của họ.
  • Thi Thiên 106:36 - Thậm chí thờ phượng các tượng thần, ngày càng lìa xa Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:37 - Nhẫn tâm sát hại chính con mình làm lễ vật dâng cho các quỷ.
  • Thi Thiên 106:38 - Máu vô tội tràn lan khắp đất, giết con mình, cả gái lẫn trai. Đem dâng cho tượng thần người Ca-na-an, làm cho cả xứ bị ô uế.
  • Thi Thiên 106:39 - Chăm điều ác nên toàn dân nhơ nhuốc, lầm lạc tà dâm với tà thần.
  • Thi Thiên 106:40 - Chúa Hằng Hữu nổi giận vô cùng, và Ngài ghê tởm cơ nghiệp mình.
  • Thi Thiên 106:41 - Ngài phó họ cho người ngoại quốc, Ngài khiến kẻ thù cai trị họ.
  • Thi Thiên 106:42 - Và kẻ thù họ áp bức họ, họ cúi đầu vâng phục.
  • Thi Thiên 106:43 - Nhiều lần Chúa ra tay giải cứu, nhưng họ luôn phản nghịch cứng đầu, họ ngày càng chìm sâu trong biển tội.
  • Thi Thiên 106:44 - Dù vậy khi dân Ngài kêu la thảm thiết Chúa chợt nhìn xuống cảnh lầm than.
  • Thi Thiên 106:45 - Ngài nhớ lại những lời giao ước của Ngài, Ngài động lòng thương bởi đức nhân ái.
  • Thi Thiên 106:46 - Ngài khiến quân thù sinh lòng trắc ẩn, người nắm cường quyền cũng phải xót xa.
  • Thi Thiên 106:47 - Xin cứu chúng con, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con ôi! Tụ họp chúng con từ các dân tộc, để dâng lời tạ ơn Danh Thánh Chúa và vui mừng hát ngợi khen Ngài.
  • Thi Thiên 106:48 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đáng được tôn ngợi từ muôn đời trước đến muôn đời sau! Nguyện muôn dân đồng nói: “A-men!” Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Dân Số Ký 14:2 - Họ cùng nhau lên tiếng trách Môi-se và A-rôn: “Thà chúng tôi chết ở Ai Cập hay chết trong hoang mạc này còn hơn!
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thế nhưng, qua sáng hôm sau, dân chúng lại nổi lên trách móc Môi-se và A-rôn: “Các ông đã giết dân của Chúa Hằng Hữu.”
  • 新标点和合本 - 第二天,以色列全会众都向摩西、亚伦发怨言说:“你们杀了耶和华的百姓了。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 第二天,以色列全会众都向摩西、亚伦发怨言说:“你们杀了耶和华的百姓了。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 第二天,以色列全会众都向摩西、亚伦发怨言说:“你们杀了耶和华的百姓了。”
  • 当代译本 - 第二天,以色列全体会众都埋怨摩西和亚伦说:“你们害死了耶和华的子民。”
  • 圣经新译本 - 第二天,以色列全体会众都向摩西和亚伦发怨言,说:“你们害死了耶和华的子民。”
  • 中文标准译本 - 但第二天,全体以色列会众向摩西和亚伦发怨言,说:“你们杀了耶和华的子民!”
  • 现代标点和合本 - 第二天,以色列全会众都向摩西、亚伦发怨言说:“你们杀了耶和华的百姓了!”
  • 和合本(拼音版) - 第二天,以色列全会众都向摩西、亚伦发怨言,说:“你们杀了耶和华的百姓了。”
  • New International Version - The next day the whole Israelite community grumbled against Moses and Aaron. “You have killed the Lord’s people,” they said.
  • New International Reader's Version - The next day the whole community of Israel told Moses and Aaron they weren’t happy with them. “You have killed the Lord’s people,” they said.
  • English Standard Version - But on the next day all the congregation of the people of Israel grumbled against Moses and against Aaron, saying, “You have killed the people of the Lord.”
  • New Living Translation - But the very next morning the whole community of Israel began muttering again against Moses and Aaron, saying, “You have killed the Lord’s people!”
  • The Message - Grumbling broke out the next day in the community of Israel, grumbling against Moses and Aaron: “You have killed God’s people!”
  • Christian Standard Bible - The next day the entire Israelite community complained about Moses and Aaron, saying, “You have killed the Lord’s people!”
  • New American Standard Bible - But on the next day all the congregation of the sons of Israel grumbled against Moses and Aaron, saying, “You are the ones who have caused the death of the Lord’s people!”
  • New King James Version - On the next day all the congregation of the children of Israel complained against Moses and Aaron, saying, “You have killed the people of the Lord.”
  • Amplified Bible - But on the next day the entire congregation of the Israelites murmured against Moses and Aaron, saying, “You have caused the death of the people of the Lord.”
  • American Standard Version - But on the morrow all the congregation of the children of Israel murmured against Moses and against Aaron, saying, Ye have killed the people of Jehovah.
  • King James Version - But on the morrow all the congregation of the children of Israel murmured against Moses and against Aaron, saying, Ye have killed the people of the Lord.
  • New English Translation - But on the next day the whole community of Israelites murmured against Moses and Aaron, saying, “You have killed the Lord’s people!”
  • World English Bible - But on the next day all the congregation of the children of Israel complained against Moses and against Aaron, saying, “You have killed Yahweh’s people!”
  • 新標點和合本 - 第二天,以色列全會眾都向摩西、亞倫發怨言說:「你們殺了耶和華的百姓了。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 第二天,以色列全會眾都向摩西、亞倫發怨言說:「你們殺了耶和華的百姓了。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 第二天,以色列全會眾都向摩西、亞倫發怨言說:「你們殺了耶和華的百姓了。」
  • 當代譯本 - 第二天,以色列全體會眾都埋怨摩西和亞倫說:「你們害死了耶和華的子民。」
  • 聖經新譯本 - 第二天,以色列全體會眾都向摩西和亞倫發怨言,說:“你們害死了耶和華的子民。”
  • 呂振中譯本 - 第二天、 以色列 人全會眾都向 摩西 、 亞倫 發怨言、說:『是你們 二人 把永恆主的人民害死了的。』
  • 中文標準譯本 - 但第二天,全體以色列會眾向摩西和亞倫發怨言,說:「你們殺了耶和華的子民!」
  • 現代標點和合本 - 第二天,以色列全會眾都向摩西、亞倫發怨言說:「你們殺了耶和華的百姓了!」
  • 文理和合譯本 - 詰旦、以色列會眾怨摩西 亞倫曰、耶和華之民、為爾所戮、
  • 文理委辦譯本 - 詰旦、以色列會眾怨摩西 亞倫曰、耶和華之民、嘗為爾曹所戮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 明日、 以色列 會眾怨 摩西   亞倫 曰、主之民為爾曹所殺、
  • Nueva Versión Internacional - Al día siguiente, toda la congregación de los israelitas volvió a murmurar contra Moisés y Aarón, alegando: —Ustedes mataron al pueblo del Señor.
  • 현대인의 성경 - 다음날 모든 이스라엘 백성이 모세와 아론을 원망하며 “당신들이 여호와의 백성을 죽였소” 하고 외쳤다.
  • Новый Русский Перевод - На другой день все общество израильтян роптало на Моисея и Аарона. – Вы погубили народ Господа, – говорили они.
  • Восточный перевод - На другой день всё общество исраильтян роптало на Мусу и Харуна. «Вы погубили народ Вечного», – говорили они.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На другой день всё общество исраильтян роптало на Мусу и Харуна. «Вы погубили народ Вечного», – говорили они.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - На другой день всё общество исроильтян роптало на Мусо и Хоруна. «Вы погубили народ Вечного», – говорили они.
  • リビングバイブル - ところが翌朝になると、人々はモーセとアロンを批判し始めたのです。「あなたたちは主の民を殺してしまったのだ。」
  • Nova Versão Internacional - No dia seguinte toda a comunidade de Israel começou a queixar-se contra Moisés e Arão, dizendo: “Vocês mataram o povo do Senhor”.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เช้าวันรุ่งขึ้นชุมชนอิสราเอลทั้งปวงพากันบ่นว่าโมเสสกับอาโรนว่า “ท่านได้ฆ่าคนขององค์พระผู้เป็นเจ้า”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - วัน​รุ่ง​ขึ้น​มวลชน​ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​ปวง​พา​กัน​บ่น​พึมพำ​ต่อว่า​โมเสส​และ​อาโรน​ว่า “ท่าน​ได้​ฆ่า​ผู้​คน​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า”
  • Giê-rê-mi 43:3 - Chính Ba-rúc, con Nê-ri-gia, xúi ông nói điều này, vì ông ấy muốn chúng tôi ở lại đây để quân Ba-by-lôn giết hoặc bắt chúng tôi đi lưu đày.”
  • Giê-rê-mi 38:4 - Vậy nên, những vị quan này đến gặp vua và thưa rằng: “Muôn tâu, người này phải chết! Những điều hắn nói đã làm giảm nhuệ khí chiến đấu của quân đội đang trấn thủ thành, cũng như gây hoang mang cho dân chúng. Hắn là một kẻ phản bội!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 21:28 - Họ kêu gào: “Hỡi người Ít-ra-ên, giúp chúng tôi với! Tên này đi khắp nơi xúi giục mọi người phản nghịch dân tộc, luật pháp, và Đền Thờ. Nó còn đem cả người Hy Lạp vào đây, làm ô uế nơi thánh!”
  • 2 Cô-rinh-tô 6:8 - Chúng tôi phục vụ Đức Chúa Trời cách bền vững giữa lúc thăng trầm, vinh nhục, khi bị đả kích hay lúc được tuyên dương. Chúng tôi bị xem như người lừa gạt, nhưng vẫn chân thành.
  • Thi Thiên 106:23 - Chúa tỏ ý muốn tiêu diệt hết. Nhưng Môi-se, người Chúa chọn, đã đứng giữa Chúa Hằng Hữu và dân. Kêu cầu Chúa xin ngưng hình phạt hủy diệt họ.
  • Y-sai 26:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, tay Ngài đã đưa cao mà chúng vẫn không thấy. Xin cho chúng thấy nhiệt tâm của Ngài đối với dân Ngài. Rồi chúng sẽ hổ thẹn. Xin hãy để ngọn lửa dành cho kẻ thù của Ngài thiêu hóa chúng.
  • Thi Thiên 106:13 - Nhưng rồi họ quên thật nhanh những việc Ngài làm! Không chờ đợi lời Chúa răn dạy!
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 5:28 - “Chúng ta đã truyền lệnh nghiêm cấm các anh nhân danh Người ấy giảng dạy, nhưng bây giờ đạo lý của các anh đã tràn ngập Giê-ru-sa-lem, các anh muốn bắt chúng ta chịu trách nhiệm về máu của Người ấy sao?”
  • Ma-thi-ơ 5:11 - Phước cho các con khi bị người ta nhục mạ, bức hại, và vu cáo đủ điều, chỉ vì các con theo Ta.
  • 1 Các Vua 18:17 - Khi thấy Ê-li, A-háp hỏi: “Có phải đây là người gây rối loạn cho Ít-ra-ên không?”
  • 2 Sa-mu-ên 16:7 - Người ấy luôn miệng chửi rủa: “Quân sát nhân, phường đê tiện, cút đi nơi khác!
  • 2 Sa-mu-ên 16:8 - Đức Chúa Trời báo oán cho gia đình Sau-lơ, máu họ đổ trên đầu ngươi. Ngươi cướp ngôi Sau-lơ, nhưng Đức Chúa Trời lấy ngôi lại đem cho Áp-sa-lôm con ngươi. Bây giờ ngươi bị hoạn nạn vì ngươi là đứa sát nhân.”
  • Giê-rê-mi 37:13 - Nhưng mới vừa đi qua Cổng Bên-gia-min, thì ông bị một tên lính canh bắt và buộc tội: “Ông là người bỏ chạy theo quân Ba-by-lôn!” Người lính canh bắt giữ ông là Di-rê-gia, con Sê-lê-mia, cháu Ha-na-nia.
  • Giê-rê-mi 37:14 - Giê-rê-mi đáp: “Ngươi nói bậy! Ta không hề có ý như vậy.” Nhưng Di-rê-gia không nghe, cứ bắt Giê-rê-mi giải lên cho các quan.
  • Dân Số Ký 16:1 - Một người tên Cô-ra, con Đít-sê-hu, cháu Kê-hát, chắt Lê-vi, âm mưu với ba người thuộc đại tộc Ru-bên là Đa-than, A-bi-ram, hai con của Ê-li-áp, và Ôn, con Phê-lết,
  • Dân Số Ký 16:2 - nổi loạn chống Môi-se. Có đến 250 người lãnh đạo Ít-ra-ên, là thành viên của hội đồng dân chúng, tham dự cuộc nổi loạn này.
  • Dân Số Ký 16:3 - Họ đến gặp Môi-se và A-rôn, nói: “Các ông chuyên quyền và lạm quyền quá! Toàn thể cộng đồng Ít-ra-ên đều là thánh và Chúa Hằng Hữu ở cùng tất cả chúng ta. Tại sao riêng hai ông tự cho mình có quyền cai trị dân của Chúa Hằng Hữu?”
  • Dân Số Ký 16:4 - Nghe vậy, Môi-se quỳ xuống đất.
  • Dân Số Ký 16:5 - Ông bảo Cô-ra và đồng bọn: “Sáng mai Chúa Hằng Hữu sẽ cho biết ai là người của Ngài, ai là người thánh được gần gũi Ngài, người Ngài chọn sẽ được phép đến gần Ngài.
  • Dân Số Ký 16:6 - Ông Cô-ra, và tất cả những người theo ông đều phải làm điều này: Hãy cầm lấy lư hương,
  • Dân Số Ký 16:7 - và ngày mai, trước mặt Chúa Hằng Hữu, hãy để lửa và trầm hương vào. Người nào Chúa Hằng Hữu chọn chính là người thánh. Những người Lê-vi theo ngươi thật là quá quắt!”
  • A-mốt 7:10 - A-ma-xia, là thầy tế lễ của thành Bê-tên, gửi thông điệp cho Giê-rô-bô-am, vua nước Ít-ra-ên: “A-mốt đang âm mưu chống lại vua ngay giữa dân tộc! Đất này không thể nào chịu nỗi những lời hắn nói.
  • Thi Thiên 106:25 - Thay vào đó họ oán than trong trại, không lắng tai nghe tiếng Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:26 - Vì tội ác, Chúa đã thề nguyền cả thế hệ vùi thây nơi hoang mạc,
  • Thi Thiên 106:27 - và làm cho dòng dõi họ tản mác khắp nơi, bị lưu đày đến những xứ xa xôi.
  • Thi Thiên 106:28 - Tổ phụ chúng con cùng thờ lạy Ba-anh tại Phê-ô; họ còn ăn lễ vật dâng thần tượng!
  • Thi Thiên 106:29 - Họ khiêu khích Chúa Hằng Hữu qua nhiều việc, nên bệnh dịch phát khởi lan tràn.
  • Thi Thiên 106:30 - Cho đến lúc Phi-nê-a cầu xin Chúa cho chứng bệnh nguy nan chấm dứt.
  • Thi Thiên 106:31 - Việc ông làm được xem là công chính nên ông được ghi nhớ muôn đời.
  • Thi Thiên 106:32 - Tại Mê-ri-ba, họ chọc giận Chúa Hằng Hữu, vì họ mà Môi-se hứng chịu tai họa.
  • Thi Thiên 106:33 - Ông quẫn trí khi dân chúng gây rối, miệng thốt ra những lời nông nổi.
  • Thi Thiên 106:34 - Họ không tiêu diệt dân địa phương, theo lệnh Chúa Hằng Hữu đã phán dạy.
  • Thi Thiên 106:35 - Nhưng đồng hóa với các dân ấy, và bắt chước các thói tục xấu xa của họ.
  • Thi Thiên 106:36 - Thậm chí thờ phượng các tượng thần, ngày càng lìa xa Chúa Hằng Hữu.
  • Thi Thiên 106:37 - Nhẫn tâm sát hại chính con mình làm lễ vật dâng cho các quỷ.
  • Thi Thiên 106:38 - Máu vô tội tràn lan khắp đất, giết con mình, cả gái lẫn trai. Đem dâng cho tượng thần người Ca-na-an, làm cho cả xứ bị ô uế.
  • Thi Thiên 106:39 - Chăm điều ác nên toàn dân nhơ nhuốc, lầm lạc tà dâm với tà thần.
  • Thi Thiên 106:40 - Chúa Hằng Hữu nổi giận vô cùng, và Ngài ghê tởm cơ nghiệp mình.
  • Thi Thiên 106:41 - Ngài phó họ cho người ngoại quốc, Ngài khiến kẻ thù cai trị họ.
  • Thi Thiên 106:42 - Và kẻ thù họ áp bức họ, họ cúi đầu vâng phục.
  • Thi Thiên 106:43 - Nhiều lần Chúa ra tay giải cứu, nhưng họ luôn phản nghịch cứng đầu, họ ngày càng chìm sâu trong biển tội.
  • Thi Thiên 106:44 - Dù vậy khi dân Ngài kêu la thảm thiết Chúa chợt nhìn xuống cảnh lầm than.
  • Thi Thiên 106:45 - Ngài nhớ lại những lời giao ước của Ngài, Ngài động lòng thương bởi đức nhân ái.
  • Thi Thiên 106:46 - Ngài khiến quân thù sinh lòng trắc ẩn, người nắm cường quyền cũng phải xót xa.
  • Thi Thiên 106:47 - Xin cứu chúng con, Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con ôi! Tụ họp chúng con từ các dân tộc, để dâng lời tạ ơn Danh Thánh Chúa và vui mừng hát ngợi khen Ngài.
  • Thi Thiên 106:48 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đáng được tôn ngợi từ muôn đời trước đến muôn đời sau! Nguyện muôn dân đồng nói: “A-men!” Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!
  • Dân Số Ký 14:2 - Họ cùng nhau lên tiếng trách Môi-se và A-rôn: “Thà chúng tôi chết ở Ai Cập hay chết trong hoang mạc này còn hơn!
圣经
资源
计划
奉献