逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đền Tạm được tháo gỡ, các gia tộc Ghẹt-sôn và Mê-ra-ri khiêng đi.
- 新标点和合本 - 帐幕拆卸,革顺的子孙和米拉利的子孙就抬着帐幕先往前行。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 帐幕拆卸了,革顺的子孙和米拉利的子孙就抬着帐幕往前行。
- 和合本2010(神版-简体) - 帐幕拆卸了,革顺的子孙和米拉利的子孙就抬着帐幕往前行。
- 当代译本 - 然后,圣幕被拆卸,革顺和米拉利的子孙抬着圣幕出发。
- 圣经新译本 - 帐幕拆下来以后,革顺的子孙和米拉利的子孙,就抬着帐幕起行。
- 中文标准译本 - 然后,帐幕被拆下来,革顺的子孙和米拉利的子孙抬着帐幕起行。
- 现代标点和合本 - 帐幕拆卸,革顺的子孙和米拉利的子孙就抬着帐幕先往前行。
- 和合本(拼音版) - 帐幕拆卸,革顺的子孙和米拉利的子孙,就抬着帐幕先往前行。
- New International Version - Then the tabernacle was taken down, and the Gershonites and Merarites, who carried it, set out.
- New International Reader's Version - The holy tent was taken down. The men of Gershon and Merari started out. They carried the tent.
- English Standard Version - And when the tabernacle was taken down, the sons of Gershon and the sons of Merari, who carried the tabernacle, set out.
- New Living Translation - Then the Tabernacle was taken down, and the Gershonite and Merarite divisions of the Levites were next in the line of march, carrying the Tabernacle with them.
- Christian Standard Bible - The tabernacle was then taken down, and the Gershonites and the Merarites set out, transporting the tabernacle.
- New American Standard Bible - Then the tabernacle was taken down; and the sons of Gershon and the sons of Merari, who were carrying the tabernacle, set out.
- New King James Version - Then the tabernacle was taken down; and the sons of Gershon and the sons of Merari set out, carrying the tabernacle.
- Amplified Bible - Then the tabernacle was taken down; and the sons of Gershon and the sons of Merari, who were carrying the tabernacle, moved out.
- American Standard Version - And the tabernacle was taken down; and the sons of Gershon and the sons of Merari, who bare the tabernacle, set forward.
- King James Version - And the tabernacle was taken down; and the sons of Gershon and the sons of Merari set forward, bearing the tabernacle.
- New English Translation - Then the tabernacle was dismantled, and the sons of Gershon and the sons of Merari set out, carrying the tabernacle.
- World English Bible - The tabernacle was taken down; and the sons of Gershon and the sons of Merari, who bore the tabernacle, went forward.
- 新標點和合本 - 帳幕拆卸,革順的子孫和米拉利的子孫就擡着帳幕先往前行。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 帳幕拆卸了,革順的子孫和米拉利的子孫就抬着帳幕往前行。
- 和合本2010(神版-繁體) - 帳幕拆卸了,革順的子孫和米拉利的子孫就抬着帳幕往前行。
- 當代譯本 - 然後,聖幕被拆卸,革順和米拉利的子孫抬著聖幕出發。
- 聖經新譯本 - 帳幕拆下來以後,革順的子孫和米拉利的子孫,就抬著帳幕起行。
- 呂振中譯本 - 帳幕拆卸下來, 革順 的子孫和 米拉利 的子孫、就抬着帳幕往前行。
- 中文標準譯本 - 然後,帳幕被拆下來,革順的子孫和米拉利的子孫抬著帳幕起行。
- 現代標點和合本 - 帳幕拆卸,革順的子孫和米拉利的子孫就抬著帳幕先往前行。
- 文理和合譯本 - 繼而徹幕、革順 米拉利子孫、負之啟行、
- 文理委辦譯本 - 於是徙會幕、革順米喇哩子孫、負之遄征。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 後撤幕運幕之 革順 子孫、與 米拉利 子孫啟行、○
- Nueva Versión Internacional - Entonces se desmontó el santuario, y los guersonitas y meraritas que lo transportaban se pusieron en marcha.
- 현대인의 성경 - 그러고 나서 성막이 걷혀지고 게르손 자손과 므라리 자손이 성막을 메고 그 뒤를 따라 출발하였다.
- Новый Русский Перевод - Скинию сняли, и в путь тронулись гершониты и мерариты, которые носили ее.
- Восточный перевод - Священный шатёр сняли, и в путь тронулись гершониты и мерариты, которые носили его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Священный шатёр сняли, и в путь тронулись гершониты и мерариты, которые носили его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Священный шатёр сняли, и в путь тронулись гершониты и мерариты, которые носили его.
- La Bible du Semeur 2015 - Après cela, le tabernacle fut démonté, et les Guershonites ainsi que les Merarites se mirent en marche, en le portant.
- リビングバイブル - 続いて、レビ族のうちのゲルション族とメラリ族(氏族)が、解体した幕屋をかついで進みました。
- Nova Versão Internacional - Quando o tabernáculo era desmontado, os gersonitas e os meraritas o carregavam e partiam.
- Hoffnung für alle - Dann folgten die levitischen Sippen Gerschon und Merari mit dem heiligen Zelt, das sie vorher abgebaut hatten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อรื้อพลับพลาลงแล้ว คนเกอร์โชนและคนเมรารีก็นำส่วนประกอบของพลับพลาขึ้นเกวียน แล้วติดตามเป็นกลุ่มต่อไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อรื้อกระโจมที่พำนักลง บรรดาบุตรเกอร์โชนและเมรารีผู้แบกหามกระโจมที่พำนักก็ออกเดินทาง
交叉引用
- Hê-bơ-rơ 12:28 - Đã thuộc về một nước bền vững, tồn tại đời đời, chúng ta hãy ghi ân, phục vụ Chúa với lòng nhiệt thành, kính sợ để Chúa vui lòng.
- Hê-bơ-rơ 9:11 - Chúa Cứu Thế đã đến, giữ chức Thầy Thượng Tế của thời kỳ tốt đẹp hiện nay. Chúa đã vào Đền Thờ vĩ đại và toàn hảo trên trời, không do tay người xây cất vì không thuộc trần gian.
- 2 Phi-e-rơ 1:14 - Vì Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, có cho tôi biết những ngày tôi sống trên đất không còn bao lâu nữa,
- Dân Số Ký 3:36 - Người Mê-ra-ri được bổ nhiệm coi sóc các khung của Đền Tạm, các cây xà ngang, các cây cột, đế cột, cùng tất cả các vật dụng. Họ chịu trách nhiệm bảo quản những thứ đó
- Dân Số Ký 3:37 - cùng coi sóc các cây cột và đế cột chung quanh hành lang, các cây cọc, và dây thừng.
- Dân Số Ký 3:25 - Trách nhiệm của dòng họ Ghẹt-sôn tại Đền Tạm là trông coi lều, mái phủ lều, bức màn nơi cửa,
- Dân Số Ký 3:26 - các bức màn trong hành lang, bức màn tại cửa hành lang bao quanh Đền Tạm và bàn thờ, và các sợi dây thừng cùng tất cả dịch vụ bảo quản những thứ đó.
- Dân Số Ký 4:21 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
- Dân Số Ký 4:22 - “Cũng hãy kiểm kê các con cháu Ghẹt-sôn, tùy theo gia tộc và họ hàng họ.
- Dân Số Ký 4:23 - Từ ba mươi tuổi đến năm mươi tuổi, gồm những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
- Dân Số Ký 4:24 - Đây là công việc của gia tộc Ghẹt-sôn phải làm và khiêng:
- Dân Số Ký 4:25 - Họ sẽ khiêng các bức màn của Đền Tạm, nóc của Đền Tạm, tấm da phủ nóc đền, tấm màn che cửa Đền Tạm.
- Dân Số Ký 4:26 - Các màn quanh hành lang, màn che cửa hành lang, hành lang bao quanh Đền Tạm và bàn thờ, dây thừng và các dụng cụ khác. Những người thuộc gia tộc Ghẹt-sôn có nhiệm vụ di chuyển các vật ấy.
- Dân Số Ký 4:27 - Hết thảy công việc của con cháu Ghẹt-sôn, món chi họ phải khiêng đi, và việc chi họ phải làm đều sẽ theo lệnh A-rôn và các con trai người chỉ bảo. Họ phải giao cho người Ghẹt-sôn coi sóc các món chi phải khiêng đi.
- Dân Số Ký 4:28 - Trong Đền Tạm, ấy là công việc của các họ hàng con cháu Ghẹt-sôn. Họ sẽ giữ chức phận mình dưới quyền cai trị của Y-tha-ma, con trai Thầy Tế lễ A-rôn.
- Dân Số Ký 4:29 - Ngươi phải kiểm kê con cháu Mê-ra-ri, tùy theo họ hàng và gia tộc của họ,
- Dân Số Ký 4:30 - từ ba mươi tuổi đến năm mươi, tức là hết thảy những người trong lứa tuổi phục vụ, để họ đảm nhiệm công tác tại Đền Tạm.
- Dân Số Ký 4:31 - Họ sẽ khiêng khung trại, các thanh ngang, trụ và đế trụ,
- Dân Số Ký 4:32 - trụ hành lang, đế trụ, cọc lều, dây và các đồ phụ tùng. Khi phân công người nào khiêng vật gì phải lập danh sách rõ ràng.
- Dân Số Ký 4:33 - Trên đây là nhiệm vụ của dòng họ Mê-ra-ri tại Đền Tạm dưới sự hướng dẫn của Y-tha-ma, con trai Thầy Tế lễ A-rôn.”
- Dân Số Ký 7:6 - Môi-se nhận lễ vật rồi đem phân phối cho người Lê-vi.
- Dân Số Ký 7:7 - Gia tộc Ghẹt-sôn: Hai cỗ xe và bốn con bò;
- Dân Số Ký 7:8 - gia tộc Mê-ra-ri: Bốn cỗ xe và tám con bò. Gia tộc này đặt dưới quyền điều khiển của Y-tha-ma, con Thầy Tế lễ A-rôn.
- Dân Số Ký 1:51 - Khi nào cần di chuyển, người Lê-vi phải tháo gỡ Đền Tạm; và mỗi khi dân chúng cắm trại, người Lê-vi sẽ dựng đền lại. Bất cứ người nào khác đến gần Đền Tạm sẽ bị xử tử.