逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vì vậy, Chúa để mặc kẻ thù làm cho họ khốn đốn. Trong lúc gian truân, họ kêu xin Chúa; và Chúa nghe họ. Với lòng thương xót vô biên, Chúa dùng những vị anh hùng đến giải cứu họ khỏi tay quân thù.
- 新标点和合本 - 所以你将他们交在敌人的手中,磨难他们。他们遭难的时候哀求你,你就从天上垂听,照你的大怜悯赐给他们拯救者,救他们脱离敌人的手。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 所以你将他们交在敌人的手中,敌人就折磨他们。他们遭难的时候哀求你,你就从天上垂听,照你丰富的怜悯赐给他们拯救者,救他们脱离敌人的手。
- 和合本2010(神版-简体) - 所以你将他们交在敌人的手中,敌人就折磨他们。他们遭难的时候哀求你,你就从天上垂听,照你丰富的怜悯赐给他们拯救者,救他们脱离敌人的手。
- 当代译本 - 于是你把他们交在欺压他们的仇敌手中。他们在患难中向你呼求,你就从天上垂听,怀着丰盛的怜悯赐给他们拯救者,把他们从仇敌手中拯救出来。
- 圣经新译本 - 所以你把他们交在敌人的手中,好让他们受困苦; 他们受困苦的时候,就向你呼求, 你就从天上垂听,按着你丰盛的怜悯, 赐给他们拯救者,拯救他们脱离敌人的手。
- 中文标准译本 - 于是你把他们交在他们敌人手中, 敌人就苦害他们。 但他们遭难时向你呼求, 你就从天上垂听, 照着你丰盛的怜悯,赐给他们拯救者, 拯救他们脱离敌人的手。
- 现代标点和合本 - 所以你将他们交在敌人的手中,磨难他们。他们遭难的时候哀求你,你就从天上垂听,照你的大怜悯赐给他们拯救者,救他们脱离敌人的手。
- 和合本(拼音版) - 所以你将他们交在敌人的手中,磨难他们。他们遭难的时候哀求你,你就从天上垂听,照你的大怜悯赐给他们拯救者,救他们脱离敌人的手。
- New International Version - So you delivered them into the hands of their enemies, who oppressed them. But when they were oppressed they cried out to you. From heaven you heard them, and in your great compassion you gave them deliverers, who rescued them from the hand of their enemies.
- New International Reader's Version - So you handed them over to their enemies, who treated them badly. Then they cried out to you. From heaven you heard them. You loved them very much. So you sent leaders to help them. The leaders saved them from the power of their enemies.
- English Standard Version - Therefore you gave them into the hand of their enemies, who made them suffer. And in the time of their suffering they cried out to you and you heard them from heaven, and according to your great mercies you gave them saviors who saved them from the hand of their enemies.
- New Living Translation - So you handed them over to their enemies, who made them suffer. But in their time of trouble they cried to you, and you heard them from heaven. In your great mercy, you sent them liberators who rescued them from their enemies.
- Christian Standard Bible - So you handed them over to their enemies, who oppressed them. In their time of distress, they cried out to you, and you heard from heaven. In your abundant compassion you gave them deliverers, who rescued them from the power of their enemies.
- New American Standard Bible - Therefore You handed them over to their enemies who oppressed them, But when they cried out to You in the time of their distress, You heard from heaven, and according to Your great compassion You gave them people who saved them from the hand of their enemies.
- New King James Version - Therefore You delivered them into the hand of their enemies, Who oppressed them; And in the time of their trouble, When they cried to You, You heard from heaven; And according to Your abundant mercies You gave them deliverers who saved them From the hand of their enemies.
- Amplified Bible - Therefore You handed them over to their enemies who oppressed them. But when they cried out to You in the time of their suffering and distress, You heard them from heaven, and according to Your great compassion You gave them people to rescue them. Who rescued them from the hand of their enemies.
- American Standard Version - Therefore thou deliveredst them into the hand of their adversaries, who distressed them: and in the time of their trouble, when they cried unto thee, thou heardest from heaven; and according to thy manifold mercies thou gavest them saviours who saved them out of the hand of their adversaries.
- King James Version - Therefore thou deliveredst them into the hand of their enemies, who vexed them: and in the time of their trouble, when they cried unto thee, thou heardest them from heaven; and according to thy manifold mercies thou gavest them saviours, who saved them out of the hand of their enemies.
- New English Translation - Therefore you delivered them into the hand of their adversaries, who oppressed them. But in the time of their distress they called to you, and you heard from heaven. In your abundant compassion you provided them with deliverers to rescue them from their adversaries.
- World English Bible - Therefore you delivered them into the hand of their adversaries, who distressed them. In the time of their trouble, when they cried to you, you heard from heaven; and according to your manifold mercies you gave them saviors who saved them out of the hands of their adversaries.
- 新標點和合本 - 所以你將他們交在敵人的手中,磨難他們。他們遭難的時候哀求你,你就從天上垂聽,照你的大憐憫賜給他們拯救者,救他們脫離敵人的手。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 所以你將他們交在敵人的手中,敵人就折磨他們。他們遭難的時候哀求你,你就從天上垂聽,照你豐富的憐憫賜給他們拯救者,救他們脫離敵人的手。
- 和合本2010(神版-繁體) - 所以你將他們交在敵人的手中,敵人就折磨他們。他們遭難的時候哀求你,你就從天上垂聽,照你豐富的憐憫賜給他們拯救者,救他們脫離敵人的手。
- 當代譯本 - 於是你把他們交在欺壓他們的仇敵手中。他們在患難中向你呼求,你就從天上垂聽,懷著豐盛的憐憫賜給他們拯救者,把他們從仇敵手中拯救出來。
- 聖經新譯本 - 所以你把他們交在敵人的手中,好讓他們受困苦; 他們受困苦的時候,就向你呼求, 你就從天上垂聽,按著你豐盛的憐憫, 賜給他們拯救者,拯救他們脫離敵人的手。
- 呂振中譯本 - 因此你將他們交在困迫他們、的人手中,去困迫他們;當他們受困迫的時候、他們向你哀叫,你就從天上垂聽,照你的大憐憫賜給他們拯救者、來拯救他們脫離困迫他們的人的手。
- 中文標準譯本 - 於是你把他們交在他們敵人手中, 敵人就苦害他們。 但他們遭難時向你呼求, 你就從天上垂聽, 照著你豐盛的憐憫,賜給他們拯救者, 拯救他們脫離敵人的手。
- 現代標點和合本 - 所以你將他們交在敵人的手中,磨難他們。他們遭難的時候哀求你,你就從天上垂聽,照你的大憐憫賜給他們拯救者,救他們脫離敵人的手。
- 文理和合譯本 - 故爾付於敵手、而困苦之、窘迫之時、彼呼籲爾、爾則自天垂聽、依爾鴻慈、賜以救者、拯之於敵手、
- 文理委辦譯本 - 故爾使之困於敵國、遭難之時、彼呼籲爾、爾自天俯聽、矜憫靡涯、累賜扶危之士、不為敵所害。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 故主付之於敵手、加之以困苦、急難之時、彼呼籲主、主自天俯聽、大發矜憐、屢賜以救者、拯之脫於敵手、
- Nueva Versión Internacional - Por eso los entregaste a sus enemigos, y estos los oprimieron. En tiempo de angustia clamaron a ti, y desde el cielo los escuchaste; por tu inmensa compasión les enviaste salvadores para que los liberaran de sus enemigos.
- 현대인의 성경 - 그러므로 주께서 그들을 원수들의 손에 넘겨 고통을 당하게 하셨습니다. 그러나 그들이 환난 중에서 주께 부르짖자 주는 하늘에서 들으시고 그들에게 큰 자비를 베푸셔서 지도자들을 보내 그들을 원수들의 손에서 구출해 주셨습니다.
- Новый Русский Перевод - Ты отдал их в руки врагов, которые притесняли их. Но когда их притесняли, они взывали к Тебе. Ты слышал их с небес и по великому Своему состраданию давал им избавителей, которые спасали их от рук их врагов.
- Восточный перевод - И Ты отдал их в руки врагов, которые притесняли их. Но когда их притесняли, они взывали к Тебе. Ты слышал их с небес и по великому Своему состраданию давал им избавителей, которые спасали их от рук их врагов.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - И Ты отдал их в руки врагов, которые притесняли их. Но когда их притесняли, они взывали к Тебе. Ты слышал их с небес и по великому Своему состраданию давал им избавителей, которые спасали их от рук их врагов.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - И Ты отдал их в руки врагов, которые притесняли их. Но когда их притесняли, они взывали к Тебе. Ты слышал их с небес и по великому Своему состраданию давал им избавителей, которые спасали их от рук их врагов.
- La Bible du Semeur 2015 - Alors tu les as livrés au pouvoir de leurs ennemis qui les ont attaqués. Mais une fois dans la détresse, ils ont imploré ton secours ; et toi, tu les as entendus du haut du ciel et, dans ton immense compassion, tu leur as envoyé des libérateurs qui les ont délivrés de leurs ennemis.
- リビングバイブル - それで、あなたは彼らを敵の手にお渡しになったのです。しかし、苦しみの中で叫び求める彼らの声を天から聞いて、かわいそうに思い、助け手を送って救い出してくださいました。
- Nova Versão Internacional - Por isso tu os entregaste nas mãos de seus inimigos, que os oprimiram. Mas, quando foram oprimidos, clamaram a ti. Dos céus tu os ouviste, e na tua grande compaixão deste-lhes libertadores, que os livraram das mãos de seus inimigos.
- Hoffnung für alle - Da ließest du ihre Feinde Macht über sie gewinnen, grausam wurden sie von ihnen unterdrückt. In ihrer Not schrien sie zu dir um Hilfe, und du erhörtest sie im Himmel, weil du Erbarmen mit ihnen hattest. Du schicktest ihnen Retter, die sie von ihren Unterdrückern befreiten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นพระองค์ทรงมอบพวกเขาไว้ในมือของศัตรูผู้ที่กดขี่ข่มเหงพวกเขา แต่เมื่อพวกเขาถูกกดขี่ข่มเหง พวกเขาก็ร้องทูลพระองค์ พระองค์ทรงสดับฟังจากฟ้าสวรรค์และโปรดประทานผู้ช่วยกู้มาช่วยพวกเขาให้พ้นจากมือของเหล่าศัตรูด้วยความเอ็นดูสงสาร
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้นพระองค์มอบพวกเขาไว้ในมือของพวกศัตรูซึ่งกดขี่ข่มเหง และในเวลาที่พวกเขาทนทุกข์ พวกเขาก็ร่ำร้องต่อพระองค์ และพระองค์ได้ยินจากฟ้าสวรรค์ และเนื่องจากความเมตตาเป็นล้นพ้นของพระองค์ พระองค์มอบบรรดาผู้ช่วยให้พ้นภัยแก่พวกเขาให้พ้นจากมือของพวกศัตรู
交叉引用
- Đa-ni-ên 9:10 - Chúng con chẳng vâng lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, chẳng sống theo luật pháp mà Ngài đã dùng các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri dạy cho chúng con.
- Đa-ni-ên 9:11 - Thật, cả Ít-ra-ên đã phạm luật Ngài, đã xoay lưng không chịu vâng lời Ngài. Vì thế cơn đoán phạt đã đổ xuống trên đầu chúng con đúng như lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se, đầy tớ Ngài, vì chúng con đã phạm tội chống lại Ngài.
- Đa-ni-ên 9:12 - Chúa đã xác nhận lời Ngài cảnh cáo chúng con và các phán quan của chúng con bằng cách đổ đại họa xuống. Vì khắp thế giới, không có thành phố nào bị đại họa như Giê-ru-sa-lem cả.
- Đa-ni-ên 9:13 - Tất cả các lời nguyền rủa ghi trong Kinh Luật Môi-se đều đã thực hiện đúng từng chi tiết. Dù thế, chúng con vẫn không chịu cầu xin ơn của Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, từ bỏ tội ác và hết lòng tìm hiểu chân lý Ngài.
- Đa-ni-ên 9:14 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu đã lưu ý đổ đại họa xuống trên chúng con đúng theo đức công chính của Ngài: Không một người nào bất tuân lời Chúa mà thoát khỏi hình phạt.
- Thẩm Phán 6:6 - Người Ít-ra-ên bị người Ma-đi-an bóc lột đến cùng cực, nên họ kêu xin Chúa Hằng Hữu cứu giúp.
- Thẩm Phán 6:7 - Vì người Ít-ra-ên kêu cầu Chúa Hằng Hữu về việc người Ma-đi-an,
- Thẩm Phán 6:8 - nên Chúa Hằng Hữu sai một tiên tri đến, bảo người Ít-ra-ên: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Ta đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
- Thẩm Phán 6:9 - Ta đã giải cứu các ngươi khỏi thế lực người Ai Cập, cũng như các dân tộc từng áp bức các ngươi, đuổi quân thù đi và cho các ngươi đất của họ.
- Thẩm Phán 6:10 - Ta đã bảo các ngươi rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi. Các ngươi không được thờ kính các thần của thổ người A-mô-rít, nhưng các ngươi không nghe lời Ta.”
- 2 Sử Ký 36:17 - Chúa Hằng Hữu khiến vua Ba-by-lôn tấn công họ, tàn sát các thanh niên của Giu-đa, đuổi theo họ đến Đền Thờ. Họ thật không chút thương xót, giết cả thanh niên nam nữ, người già, và người ốm yếu. Đức Chúa Trời giao nạp họ vào tay Nê-bu-cát-nết-sa.
- 1 Sa-mu-ên 12:10 - Họ lại kêu cứu cùng Chúa Hằng Hữu: ‘Chúng tôi có tội, từ bỏ Chúa Hằng Hữu, thờ Ba-anh và Át-tạt-tê. Nay xin giải cứu chúng tôi khỏi tay quân thù, thì chúng tôi sẽ thờ phụng Ngài và chỉ một mình Ngài.’
- 1 Sa-mu-ên 12:11 - Chúa Hằng Hữu sai Giê-ru-ba-anh, Ba-rác, Giép-thê, và Sa-mu-ên giải cứu anh chị em, cho anh chị em sống an ổn.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:29 - Rồi anh em sẽ tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em. Và nếu hết lòng, hết linh hồn tìm kiếm, anh em sẽ gặp Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:30 - Trong những ngày hoạn nạn khốn cùng ấy, anh em sẽ quay lại với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, vâng theo lời Ngài.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:31 - Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của anh em, đầy lòng thương xót; Ngài không từ bỏ, tuyệt diệt anh em, cũng không quên giao ước Ngài đã lập với tổ tiên của anh em.”
- Áp-đia 1:21 - Những người được giải cứu sẽ lên Núi Si-ôn trong Giê-ru-sa-lem để cai quản khắp núi đồi Ê-sau. Và vương quốc ấy sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Thẩm Phán 2:18 - Mỗi lần Chúa dấy lên một phán quan, Ngài phù hộ người ấy, và suốt đời ông ta, Ít-ra-ên được giải cứu khỏi tay quân thù, vì Chúa động lòng xót thương khi nghe tiếng thở than của dân chúng dưới sự đè nén, áp bức.
- 2 Các Vua 14:27 - nên Ngài dùng Giê-rô-bô-am II, con Giô-ách, giải cứu họ, và Chúa Hằng Hữu không hề có ý định xóa tên Ít-ra-ên trên đất.
- Thẩm Phán 3:8 - Vì thế, Chúa Hằng Hữu nổi giận, cho Vua Cu-san Ri-sa-tha-im của A-ram Na-ha-ra-im đô hộ họ trong tám năm.
- Thẩm Phán 3:9 - Đến khi người Ít-ra-ên kêu khóc với Chúa Hằng Hữu, Ngài cho Ốt-ni-ên, con Kê-na, cháu Ca-lép, đứng lên giải cứu họ khỏi ách nô lệ.
- Thẩm Phán 3:10 - Thần Linh của Chúa Hằng Hữu ngự trên Ốt-ni-ên, rồi ông trở thành phán quan của Ít-ra-ên. Ông tiến quân chống lại Vua Cu-san Ri-sa-tha-im, của A-ram, Chúa Hằng Hữu cho Ốt-ni-ên chiến thắng vua ấy.
- Thẩm Phán 3:11 - Đất nước được thái bình bốn mươi năm. Rồi Ốt-ni-ên, con Kê-na, qua đời.
- Thẩm Phán 3:12 - Người Ít-ra-ên lại phạm tội với Chúa Hằng Hữu. Ngài cho Vua Éc-lôn của Mô-áp được cường thịnh và chống lại Ít-ra-ên.
- Thẩm Phán 3:13 - Éc-lôn liên kết với quân Am-môn và quân A-ma-léc, đánh bại quân Ít-ra-ên, chiếm thành Cây Chà Là.
- Thẩm Phán 3:14 - Ít-ra-ên phải phục dịch Éc-lôn, vua Mô-áp mười tám năm.
- Thẩm Phán 3:15 - Nhưng khi người Ít-ra-ên kêu khóc với Chúa Hằng Hữu, Ngài dùng Ê-hút, con Ghê-ra, thuộc đại tộc Bên-gia-min, một người thuận tay trái, để giải cứu họ. Ông vốn là sứ thần đi triều cống Éc-lôn, vua Mô-áp.
- Thẩm Phán 3:16 - Lúc ấy, ông rèn một thanh gươm hai lưỡi, dài nửa thước buộc vào đùi bên phải, khuất dưới lớp áo,
- Thẩm Phán 3:17 - và đi cống vua Mô-áp như thường lệ. Vua Éc-lôn là một người rất to béo.
- Thẩm Phán 3:18 - Xong việc triều cống, Ê-hút cho các người khuân vác lễ vật về.
- Thẩm Phán 3:19 - Ông cũng lên đường về, nhưng khi đến tảng đá chạm gần Ghinh-ganh, liền trở lại, nói với Éc-lôn: “Tôi xin tâu kín với vua một điều.” Vua truyền cho những người hầu cận đi ra.
- Thẩm Phán 3:20 - Lúc vua chỉ còn lại một mình, ngồi trong một phòng nghỉ mát trên lầu cung điện, Ê-hút lại gần Éc-lôn nói: “Tôi xin tâu lại lời của Đức Chúa Trời dành cho vua.” Nghe thế, vua liền đứng dậy.
- Thẩm Phán 3:21 - Ê-hút dùng tay trái rút gươm ở đùi phải ra, đăm vào bụng Éc-lôn.
- Thẩm Phán 3:22 - Gươm đâm lút cán, mỡ dày phủ chung quanh gươm; vì người không rút ra, nên gươm đâm thấu tới sau lưng.
- Thẩm Phán 3:23 - Ê-hút đi ra khóa cửa phòng lại, và thoát qua cổng.
- Thẩm Phán 3:24 - Khi Ê-hút đã đi xa rồi, những người hầu cận Éc-lôn trở lại, thấy cửa phòng khóa chặt, liền nghĩ: “Chắc vua đang nghỉ ngơi trên phòng nghỉ mát.”
- Thẩm Phán 3:25 - Nhưng đứng đợi lâu quá đến nỗi hổ thẹn mà vẫn không thấy vua mở cửa, họ lấy chìa khóa mở cửa phòng ra, mới thấy vua nằm chết dưới sàn nhà.
- Thẩm Phán 3:26 - Trong khi họ còn chần chờ, Ê-hút đã băng qua tảng đá chạm, thoát về Sê-i-ra.
- Thẩm Phán 3:27 - Về đến vùng cao nguyên Ép-ra-im, Ê-hút thổi kèn chiêu tập nghĩa quân và toàn dân Ít-ra-ên đều cùng người đi xuống khỏi núi và ông dẫn đầu họ.
- Thẩm Phán 3:28 - Ê-hút nói với họ rằng: “Anh em theo tôi! Chúa Hằng Hữu giao nạp quân thù Mô-áp vào tay ta rồi.” Họ theo ông, chiếm những chỗ cạn của Sông Giô-đan trên đường dẫn đến Mô-áp, và không cho ai qua lại.
- Thẩm Phán 3:29 - Rồi họ đánh quân Mô-áp, giết chừng 10.000 người, toàn là chiến sĩ, không ai thoát nổi.
- Thẩm Phán 3:30 - Và hôm ấy, Ít-ra-ên khắc phục Mô-áp. Đất nước thái bình trong tám mươi năm.
- Thi Thiên 106:41 - Ngài phó họ cho người ngoại quốc, Ngài khiến kẻ thù cai trị họ.
- Thi Thiên 106:42 - Và kẻ thù họ áp bức họ, họ cúi đầu vâng phục.
- Thi Thiên 106:43 - Nhiều lần Chúa ra tay giải cứu, nhưng họ luôn phản nghịch cứng đầu, họ ngày càng chìm sâu trong biển tội.
- Thi Thiên 106:44 - Dù vậy khi dân Ngài kêu la thảm thiết Chúa chợt nhìn xuống cảnh lầm than.
- Thi Thiên 106:45 - Ngài nhớ lại những lời giao ước của Ngài, Ngài động lòng thương bởi đức nhân ái.
- Thẩm Phán 2:14 - Cơn phẫn nộ của Chúa nổi lên cùng Ít-ra-ên. Ngài để cho họ bị quân thù chung quanh bóc lột, vô phương tự cứu. Ngài bán họ cho các thù nghịch chung quanh nên Ít-ra-ên không còn chống cự nổi kẻ thù.
- Thẩm Phán 2:15 - Mỗi lần ra trận, tay Chúa Hằng Hữu giáng trên họ, đúng như lời cảnh cáo và lời thề của Ngài. Họ ở trong cảnh khốn cùng tuyệt vọng.
- Thẩm Phán 2:16 - Chúa Hằng Hữu dấy lên các phán quan để giải cứu họ khỏi tay quân thù áp bức.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:16 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con sẽ an giấc cùng tổ tiên. Còn dân này sẽ đi thờ các thần của những nơi họ sắp vào. Họ sẽ bỏ Ta, bội ước với Ta.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:17 - Ta sẽ nổi giận và lìa bỏ họ. Khi Ta quay mặt làm ngơ, họ sẽ bị tiêu vong, sẽ gặp nhiều tai họa khủng khiếp. Đến lúc ấy, họ sẽ thắc mắc: ‘Chắc Đức Chúa Trời không ở cùng ta, nên ta mới gặp hoạn nạn thế này!’
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:18 - Nhưng Ta quay mặt đi vì những điều ác họ đã làm, bởi họ đi thờ các thần khác.
- 2 Các Vua 13:5 - Chúa Hằng Hữu đã dấy lên một người giải thoát Ít-ra-ên khỏi quyền lực A-ram, và họ lại được sống an hòa như xưa.
- Thẩm Phán 10:15 - Nhưng người Ít-ra-ên cầu xin Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi có tội. Xin trừng phạt chúng tôi tùy theo ý Ngài, chỉ xin giải cứu chúng tôi một lần nữa.”
- Thẩm Phán 10:16 - Họ bắt đầu dẹp bỏ thần của các dân tộc khác và trở lại thờ Chúa Hằng Hữu. Ngài xót xa cho cảnh khốn khổ của Ít-ra-ên.