Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
9:16 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng tổ tiên chúng con kiêu căng, ương ngạnh, không tuân giữ điều răn Chúa.
  • 新标点和合本 - “但我们的列祖行事狂傲,硬着颈项不听从你的诫命;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “‘但我们的祖先行事狂傲,硬着颈项不听从你的诫命。
  • 和合本2010(神版-简体) - “‘但我们的祖先行事狂傲,硬着颈项不听从你的诫命。
  • 当代译本 - 但我们的祖先行事狂傲,顽固不化,不肯听从你的诫命。
  • 圣经新译本 - 但是我们的列祖狂妄自大, 硬着颈项,不听从你的命令。
  • 中文标准译本 - “然而,我们的祖先行事狂傲, 硬着颈项,不听从你的诫命。
  • 现代标点和合本 - “但我们的列祖行事狂傲,硬着颈项不听从你的诫命,
  • 和合本(拼音版) - “但我们的列祖行事狂傲,硬着颈项不听从你的诫命;
  • New International Version - “But they, our ancestors, became arrogant and stiff-necked, and they did not obey your commands.
  • New International Reader's Version - “But our people before us became proud and stubborn. They didn’t obey your commands.
  • English Standard Version - “But they and our fathers acted presumptuously and stiffened their neck and did not obey your commandments.
  • New Living Translation - “But our ancestors were proud and stubborn, and they paid no attention to your commands.
  • The Message - But they, our ancestors, were arrogant; bullheaded, they wouldn’t obey your commands. They turned a deaf ear, they refused to remember the miracles you had done for them; They turned stubborn, got it into their heads to return to their Egyptian slavery. And you, a forgiving God, gracious and compassionate, Incredibly patient, with tons of love— you didn’t dump them. Yes, even when they cast a sculpted calf and said, “This is your god Who brought you out of Egypt,” and continued from bad to worse, You in your amazing compassion didn’t walk off and leave them in the desert. The Pillar of Cloud didn’t leave them; daily it continued to show them their route; The Pillar of Fire did the same by night, showed them the right way to go.
  • Christian Standard Bible - But our ancestors acted arrogantly; they became stiff-necked and did not listen to your commands.
  • New American Standard Bible - “But they, our fathers, acted arrogantly; They became stubborn and would not listen to Your commandments.
  • New King James Version - “But they and our fathers acted proudly, Hardened their necks, And did not heed Your commandments.
  • Amplified Bible - “But they, our fathers, acted arrogantly; They stiffened their necks and would not heed Your commandments.
  • American Standard Version - But they and our fathers dealt proudly, and hardened their neck, and hearkened not to thy commandments,
  • King James Version - But they and our fathers dealt proudly, and hardened their necks, and hearkened not to thy commandments,
  • New English Translation - “But they – our ancestors – behaved presumptuously; they rebelled and did not obey your commandments.
  • World English Bible - “But they and our fathers behaved proudly, hardened their neck, didn’t listen to your commandments,
  • 新標點和合本 - 「但我們的列祖行事狂傲,硬着頸項不聽從你的誡命;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「『但我們的祖先行事狂傲,硬着頸項不聽從你的誡命。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「『但我們的祖先行事狂傲,硬着頸項不聽從你的誡命。
  • 當代譯本 - 但我們的祖先行事狂傲,頑固不化,不肯聽從你的誡命。
  • 聖經新譯本 - 但是我們的列祖狂妄自大, 硬著頸項,不聽從你的命令。
  • 呂振中譯本 - 『但是他們、我們的祖宗、狂妄傲慢,硬着脖子,不聽你的誡命,
  • 中文標準譯本 - 「然而,我們的祖先行事狂傲, 硬著頸項,不聽從你的誡命。
  • 現代標點和合本 - 「但我們的列祖行事狂傲,硬著頸項不聽從你的誡命,
  • 文理和合譯本 - 惟我列祖、驕矜強項、不聽爾命、
  • 文理委辦譯本 - 當時之民、即我列祖、妄自矜詡、強項不馴、不聽從爾命、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當時之民、即我列祖、狂妄強項、不聽主命、
  • Nueva Versión Internacional - Pero ellos y nuestros padres fueron altivos; no quisieron obedecer tus mandamientos.
  • 현대인의 성경 - “그러나 우리 조상들은 교만하여 고집을 피우고 주의 명령에 순종하지 않았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Но они и наши предки стали надменны и упрямы и не слушались Твоих повелений.
  • Восточный перевод - Но наши предки стали надменны и упрямы и не слушались Твоих повелений.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но наши предки стали надменны и упрямы и не слушались Твоих повелений.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но наши предки стали надменны и упрямы и не слушались Твоих повелений.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais eux et nos ancêtres sont devenus orgueilleux et se sont montrés rebelles. Ils n’ont pas obéi à tes commandements ;
  • リビングバイブル - しかし私たちの先祖は高慢で、頑固で、神様の戒めに耳を傾けようとはしませんでした。
  • Nova Versão Internacional - “Mas os nossos antepassados tornaram-se arrogantes e obstinados, e não obedeceram aos teus mandamentos.
  • Hoffnung für alle - Aber unsere Vorfahren waren hochmütig, sie widersetzten sich dir und schlugen deine Weisungen in den Wind.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “แต่บรรพบุรุษของข้าพระองค์ทั้งหลายเย่อหยิ่งและดื้อดึง ไม่ยอมเชื่อฟังพระบัญชาของพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​พวก​เขา​และ​บรรพบุรุษ​ของ​เรา​ต่าง​ยโส​และ​ดื้อ​ด้าน และ​ไม่​ปฏิบัติ​ตาม​คำ​สั่ง​ของ​พระ​องค์
交叉引用
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:27 - Xin Chúa nhớ các đầy tớ Ngài là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, và quên đi sự bướng bỉnh, tội lỗi xấu xa của dân này.
  • Hê-bơ-rơ 3:13 - Nhưng hằng ngày, hãy khích lệ nhau—trong thời gian gọi là “ngày nay”—để không ai bị tội lỗi quyến rũ mà ngoan cố, cứng lòng.
  • Xuất Ai Cập 32:9 - Chúa Hằng Hữu lại phán: “Ta đã rõ dân này lắm, chúng chỉ là một dân cứng đầu cứng cổ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:29 - Nếu họ có lòng như vậy, hãy kính sợ Ta và vâng giữ các điều răn Ta, tương lai họ và con cháu họ sẽ rất tốt đẹp.
  • Thi Thiên 95:8 - Chúa Hằng Hữu phán: “Chớ cứng lòng như Ít-ra-ên tại Mê-ri-ba, hoặc như điều họ đã làm tại Ma-sa trong hoang mạc.
  • Thi Thiên 95:9 - Vì tại đó tổ phụ ngươi thử thách và khiêu khích Ta, dù họ đã thấy mọi việc Ta làm.
  • Thi Thiên 95:10 - Suốt bốn mươi năm, Ta kinh tởm họ, và Ta đã phán: ‘Chúng đã xa Ta từ tư tưởng đến tấm lòng. Cố tình gạt bỏ đường lối Ta.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:13 - Chúa Hằng Hữu cũng phán với tôi: ‘Ta đã rõ dân này, họ thật là ương ngạnh.
  • 2 Sử Ký 36:13 - Vua cũng nổi loạn chống lại Vua Nê-bu-cát-nết-sa, trái với lời thề trong Danh Đức Chúa Trời. Sê-đê-kia ngoan cố và cứng lòng, không chịu quay về với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 81:8 - Hỡi dân Ta, hãy lắng tai nghe lời cảnh cáo. Hỡi Ít-ra-ên, nếu các con chỉ nghe lời Ta!
  • Hê-bơ-rơ 3:15 - Như Chúa đã kêu gọi: “Ngày nay, nếu các con nghe tiếng Chúa, đừng ngoan cố, cứng lòng như ngày Ít-ra-ên nổi loạn.”
  • Y-sai 48:18 - Ôi, ước gì các con lắng nghe các mệnh lệnh Ta! Các con đã được bình an như dòng sông êm đềm và đức công chính các con tỏa ra như các đợt sóng đại dương.
  • Rô-ma 2:5 - Ngoan cố, không hối cải là tự dồn chứa hình phạt khủng khiếp cho mình trong ngày đoán phạt của Đức Chúa Trời, khi Ngài dùng công lý xét xử loài người.
  • Thi Thiên 106:6 - Chúng con với tổ tiên đều mang trọng tội. Chúng con đã làm điều sai! Chúng con hành động quá độc ác!
  • Y-sai 48:4 - Vì Ta biết các con cứng đầu và ngoan cố. Cổ các con cứng rắn như sắt. Trán các con cứng cỏi như đồng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:23 - Tại Ca-đê Ba-nê-a, khi Chúa Hằng Hữu phán bảo anh em vào chiếm đất hứa, anh em cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em vì không tin Ngài. Anh em không chịu vâng lời Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:24 - Từ ngày tôi biết anh em đến nay, anh em vẫn thường xuyên nổi loạn chống Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
  • Châm Ngôn 29:1 - Người cứng lòng cứng cổ trước lời răn dạy sẽ suy sụp thình lình không phương chữa chạy.
  • Thi Thiên 78:8 - Để họ sẽ không như tổ tiên họ— cứng đầu, phản nghịch, và bất trung, không chịu đặt lòng tin cậy Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 78:9 - Các lính chiến Ép-ra-im trang bị cung tên, đã chạy trốn trong ngày chinh chiến.
  • Thi Thiên 78:10 - Họ không giữ giao ước với Đức Chúa Trời và không chịu tuân theo luật pháp Chúa.
  • Thi Thiên 78:11 - Họ đã quên các công việc Ngài làm— là những phép lạ họ thấy Ngài thực hiện,
  • Thi Thiên 78:12 - những phép lạ Ngài đã làm cho tổ phụ họ, trên đồng bằng Xô-an, xứ Ai Cập.
  • Thi Thiên 78:13 - Chúa rạch đôi biển cả, dẫn họ đi qua, làm cho nước dựng lên như thành vách.
  • Thi Thiên 78:14 - Ban ngày, Chúa dìu dắt họ qua trụ mây, suốt đêm, trụ lửa tỏa ánh sáng soi đường.
  • Thi Thiên 78:15 - Chúa chẻ vầng đá giữa hoang mạc, ban cho họ dòng nước ngọt từ vực sâu.
  • Thi Thiên 78:16 - Chúa cho suối phun ra từ tảng đá, khiến nước chảy cuồn cuộn như dòng sông!
  • Thi Thiên 78:17 - Nhưng họ tiếp tục phạm tội cùng Chúa, giữa hoang mạc, họ nổi loạn chống Đấng Chí Cao.
  • Thi Thiên 78:18 - Lòng ngang bướng, họ cố tình thử Đức Chúa Trời, đòi món ăn theo dục vọng trần gian.
  • Thi Thiên 78:19 - Họ nói nghịch, thách thức Đức Chúa Trời rằng: “Đức Chúa Trời không thể ban thức ăn trong hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:20 - Phải, Chúa có thể đập vầng đá cho nước trào tuôn nhưng Ngài không thể ban dân Ngài bánh và thịt.”
  • Thi Thiên 78:21 - Chúa Hằng Hữu nghe lời ấy liền nổi giận, Lửa thịnh nộ của Ngài hình phạt nhà Gia-cốp. Phải, Ngài trút đổ cơn giận trên nhà Ít-ra-ên,
  • Thi Thiên 78:22 - vì họ không đặt niềm tin nơi Đức Chúa Trời, không tin vào quyền giải cứu của Ngài.
  • Thi Thiên 78:23 - Nhưng Chúa ra lệnh bầu trời mở ra, Ngài mở toang các cửa trên trời.
  • Thi Thiên 78:24 - Chúa ban mưa ma-na xuống cho họ ăn. Ngài ban bánh cho họ từ trời.
  • Thi Thiên 78:25 - Họ được ăn thực phẩm thiên thần! Đức Chúa Trời cho họ ăn no nê.
  • Thi Thiên 78:26 - Chúa cũng cho gió đông thổi tới, và dùng quyền năng khuấy động gió nam.
  • Thi Thiên 78:27 - Đem chim cút xuống cho dân, nhiều như cát trải trên bờ biển.
  • Thi Thiên 78:28 - Đàn chim sà xuống giữa trại quân, rơi rào rào quanh các lều trại.
  • Thi Thiên 78:29 - Dân ăn uống thỏa thuê. Chúa đã cho họ tùy sở thích.
  • Thi Thiên 78:30 - Nhưng trước khi họ thỏa mãn ham mê, trong khi miệng vẫn còn đầy thịt,
  • Thi Thiên 78:31 - thì cơn thịnh nộ Đức Chúa Trời nổi lên, Ngài giết những người mập béo nhất. Ngài triệt hạ các trai tráng Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 78:32 - Thế mà họ vẫn cứ phạm tội. Hoài nghi các phép lạ Ngài.
  • Thi Thiên 78:33 - Nên Chúa làm ngày của họ sút giảm, và trải qua những năm tháng kinh hoàng.
  • Thi Thiên 78:34 - Cho đến khi bị Đức Chúa Trời hình phạt, họ mới quay đầu tìm kiếm Chúa. Họ ăn năn và bước theo Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 78:35 - Rồi họ nhớ Đức Chúa Trời là Vầng Đá, là Đức Chúa Trời Chí Cao là Đấng cứu chuộc mình.
  • Thi Thiên 78:36 - Nhưng họ mở miệng nịnh hót Chúa; và uốn lưỡi dối gạt Ngài.
  • Thi Thiên 78:37 - Lòng họ chẳng ngay thật với Chúa, Họ cũng không vâng giữ giao ước với Ngài.
  • Thi Thiên 78:38 - Nhưng Chúa vẫn thương xót và tha thứ tội họ và Ngài không tuyệt diệt họ tất cả. Bao lần Chúa dằn cơn thịnh nộ, và đã không buông lỏng sự giận mình.
  • Thi Thiên 78:39 - Vì Chúa nhớ rằng họ là người phàm, như hơi thở thoáng qua, không bao giờ trở lại.
  • Thi Thiên 78:40 - Ôi, bao lần họ nổi loạn trong hoang mạc, và làm buồn lòng Ngài giữa đồng hoang.
  • Thi Thiên 78:41 - Họ dại dột thử sự nhẫn nại của Đức Chúa Trời, và trêu chọc Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 78:42 - Họ quên bàn tay quyền năng Chúa, và ngày Chúa giải thoát khỏi quân thù.
  • Thi Thiên 78:43 - Họ đã quên Chúa làm các phép lạ ở Ai Cập, và các việc diệu kỳ ở đồng bằng Xô-an.
  • Thi Thiên 78:44 - Ngài đã biến nước sông ra máu nên các dòng nước không còn uống được.
  • Thi Thiên 78:45 - Chúa sai vô số ruồi nhặng cắn họ, và ếch nhái bò lên, phá hoại.
  • Thi Thiên 78:46 - Chúa bỏ mùa màng họ cho sâu cắn; và hoa lợi cho cào cào.
  • Thi Thiên 78:47 - Chúa phá vườn nho bằng mưa đá và cây sung bằng tuyết giá.
  • Thi Thiên 78:48 - Ngài để mưa đá giết hại bầy súc vật, sấm sét đốt chết các bầy chiên.
  • Thi Thiên 78:49 - Chúa đổ trút trên họ cơn giận— tất cả thịnh nộ, bất mãn, và hoạn nạn. Chúa sai đến với họ một đoàn thiên binh hủy diệt.
  • Thi Thiên 78:50 - Chúa mở đường cho cơn giận Ngài; không cho người Ai Cập được sống nhưng nạp mạng họ cho dịch bệnh.
  • Thi Thiên 78:51 - Chúa đánh hạ các trưởng nam Ai Cập, là tinh hoa sức mạnh của Cham.
  • Thi Thiên 78:52 - Nhưng Chúa hướng dẫn dân Ngài như đàn chiên, dìu dắt họ an toàn giữa hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
  • Thi Thiên 78:54 - Chúa đưa họ vào bờ cõi thánh, đến vùng đồi núi Ngài dành cho họ.
  • Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
  • Thi Thiên 78:56 - Nhưng họ lại nổi loạn, thử Đức Chúa Trời Chí Cao. Họ không vâng giữ luật pháp Ngài.
  • Thi Thiên 78:57 - Họ phản bội, tráo trở như tổ phụ. Gian tà như mũi tên cong.
  • Thi Thiên 78:58 - Họ xây đền miếu, chọc giận Đức Chúa Trời; và thờ thần tượng làm cho Ngài ghen tức.
  • Thi Thiên 78:59 - Trước những việc chướng tai gai mắt, Đức Chúa Trời khước từ, loại bỏ Ít-ra-ên,
  • Thi Thiên 78:60 - Chúa lìa bỏ nơi ngự Ngài ở Si-lô, là Đền Tạm của Ngài giữa loài người.
  • Thi Thiên 78:61 - Chúa cho phép quân thù chiếm Hòm Giao Ước; vinh quang Ngài bị giao vào tay kẻ thù.
  • Thi Thiên 78:62 - Chúa để cho dân Ngài bị quân thù chém giết, vì Ngài nổi giận với dân Ngài—là dân Ngài tuyển chọn.
  • Thi Thiên 78:63 - Những trai trẻ của họ bị lửa thiêu đốt, các thiếu nữ không còn được nghe hát mừng hôn lễ.
  • Thi Thiên 78:64 - Các thầy tế lễ bị gươm đâm, các quả phụ không được quyền than khóc.
  • Thi Thiên 78:65 - Thế rồi như người ngủ, Chúa thức dậy, và như người say tỉnh dậy.
  • Thi Thiên 78:66 - Ngài đánh bật quân thù ra khỏi bờ cõi, sỉ nhục địch quân đến đời đời.
  • Thi Thiên 78:67 - Nhưng Chúa khước từ dòng dõi Giô-sép; Ngài không chấp nhận đại tộc Ép-ra-im.
  • Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
  • Thi Thiên 78:69 - Chúa xây cất nơi thánh Ngài trên núi cao, nhà Ngài lập nền vững vàng trên đất.
  • Thi Thiên 78:70 - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
  • Thi Thiên 78:71 - Ngài đem ông ra khỏi nơi bầy chiên được chăm sóc, Ngài đặt ông chăn giữ nhà Gia-cốp— Ít-ra-ên là cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 78:72 - Ông chăn giữ dân cách thanh liêm, chính trực và khôn khéo lãnh đạo dân của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:26 - “Nhưng anh em đã nổi loạn, chống lại lệnh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, không chịu tiến lên.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:27 - Ở nhà, anh em nhỏ to phàn nàn với nhau: ‘Vì ghét ta nên Chúa Hằng Hữu mới dẫn ta ra khỏi Ai Cập, đem đến đây cho người A-mô-rít tiêu diệt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:28 - Chúng ta đi đâu bây giờ?’ Lòng tôi tan nát khi nghe các anh em nói chuyện: ‘Dân ấy cao lớn hơn ta, thành của họ cao tận trời, hào lũy kiên cố. Anh em còn cho biết họ có thấy người khổng lồ A-na-kim ở đó nữa!’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:29 - Nhưng tôi nói với anh em rằng: ‘Anh em đừng sợ!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:30 - Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của anh em, luôn luôn đi trước anh em. Ngài sẽ chiến đấu cho anh em, như anh em đã thấy Ngài chiến đấu tại Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:31 - Còn lúc ở trong hoang mạc, anh em cũng đã chứng kiến cảnh Chúa Hằng Hữu săn sóc dân ta, như một người cha cõng con trai mình qua từng chặng đường cho đến nơi này.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:32 - Bất chấp những lời tôi nói, anh em không chịu tin tưởng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:33 - mặc dù Ngài vẫn đi trước anh em, tìm cho anh em một nơi để cắm trại, dùng một trụ lửa ban đêm và một trụ mây ban ngày để dẫn đường anh em.
  • Giê-rê-mi 19:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Này, Ta sẽ giáng tất cả tai họa lên thành này và các thành chung quanh đúng như lời Ta đã loan báo, vì dân tộc này ngoan cố không chịu nghe lời Ta.’”
  • Giê-rê-mi 2:31 - Ôi dân Ta, hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Có phải Ta là hoang mạc trong Ít-ra-ên không? Phải chăng Ta là một vùng đất tối tăm mù mịt? Tại sao dân Ta nói: ‘Chúng tôi được tự do khỏi Đức Chúa Trời! Chúng tôi không cần Chúa nữa!’
  • 2 Các Vua 17:14 - Nhưng họ nào có nghe, lại cứ ngoan cố chẳng kém gì tổ tiên, không tin Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
  • Xuất Ai Cập 15:26 - “Nếu các ngươi chuyên tâm lắng nghe tiếng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, thi hành các điều ngay điều phải Ta truyền bảo, tức là dưới mắt Ta vâng giữ điều răn Ta và luật lệ Ta thì các ngươi sẽ không mắc phải một bệnh nào Ta đã giáng trên người Ai Cập, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng chữa bệnh các ngươi.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:6 - Đúng thế, không phải Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho anh em vùng đất tốt tươi vì anh em là người công chính. Không, anh em chỉ là những người ương ngạnh.”
  • 2 Sử Ký 30:8 - Bây giờ, đừng ngoan cố như người xưa, nhưng hãy đưa tay hướng về Chúa Hằng Hữu. Hãy về Đền Thờ mà Chúa đã biệt riêng ra thánh đời đời. Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, thì cơn thịnh nộ đáng sợ của Ngài sẽ xây khỏi chúng ta.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:27 - Vì tôi biết họ là một dân tộc ngoan cố và bướng bỉnh. Ngay lúc tôi còn sống, họ đã dám nổi loạn chống Chúa Hằng Hữu, huống chi khi tôi chết rồi, họ còn loạn đến đâu!
  • Nê-hê-mi 9:29 - Chúa cảnh cáo họ vì muốn họ quay về với Luật Pháp Chúa như xưa; nhưng họ kiêu căng, bất tuân điều răn, luật lệ Chúa, là luật nếu ai vâng giữ, sẽ nhờ đó mà được sống. Họ cứng đầu, cứng cổ không chịu vâng lời.
  • Thi Thiên 81:11 - Nhưng không, dân Ta không chịu nghe. Ít-ra-ên chẳng thuận phục lời Ta.
  • Thi Thiên 81:12 - Vì vậy Ta bỏ mặc họ theo lòng chai lì, theo mưu ý riêng của mình.
  • Thi Thiên 81:13 - Ôi, ước gì dân Ta nghe tiếng Ta! Và Ít-ra-ên đi theo đường lối Ta!
  • Thi Thiên 81:14 - Ta sẽ nhanh chóng đánh bại quân thù họ! Và Ta sẽ trở tay nghịch cùng kẻ địch!
  • Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Nhưng tổ tiên chúng con kiêu căng, ương ngạnh, không tuân giữ điều răn Chúa.
  • 新标点和合本 - “但我们的列祖行事狂傲,硬着颈项不听从你的诫命;
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “‘但我们的祖先行事狂傲,硬着颈项不听从你的诫命。
  • 和合本2010(神版-简体) - “‘但我们的祖先行事狂傲,硬着颈项不听从你的诫命。
  • 当代译本 - 但我们的祖先行事狂傲,顽固不化,不肯听从你的诫命。
  • 圣经新译本 - 但是我们的列祖狂妄自大, 硬着颈项,不听从你的命令。
  • 中文标准译本 - “然而,我们的祖先行事狂傲, 硬着颈项,不听从你的诫命。
  • 现代标点和合本 - “但我们的列祖行事狂傲,硬着颈项不听从你的诫命,
  • 和合本(拼音版) - “但我们的列祖行事狂傲,硬着颈项不听从你的诫命;
  • New International Version - “But they, our ancestors, became arrogant and stiff-necked, and they did not obey your commands.
  • New International Reader's Version - “But our people before us became proud and stubborn. They didn’t obey your commands.
  • English Standard Version - “But they and our fathers acted presumptuously and stiffened their neck and did not obey your commandments.
  • New Living Translation - “But our ancestors were proud and stubborn, and they paid no attention to your commands.
  • The Message - But they, our ancestors, were arrogant; bullheaded, they wouldn’t obey your commands. They turned a deaf ear, they refused to remember the miracles you had done for them; They turned stubborn, got it into their heads to return to their Egyptian slavery. And you, a forgiving God, gracious and compassionate, Incredibly patient, with tons of love— you didn’t dump them. Yes, even when they cast a sculpted calf and said, “This is your god Who brought you out of Egypt,” and continued from bad to worse, You in your amazing compassion didn’t walk off and leave them in the desert. The Pillar of Cloud didn’t leave them; daily it continued to show them their route; The Pillar of Fire did the same by night, showed them the right way to go.
  • Christian Standard Bible - But our ancestors acted arrogantly; they became stiff-necked and did not listen to your commands.
  • New American Standard Bible - “But they, our fathers, acted arrogantly; They became stubborn and would not listen to Your commandments.
  • New King James Version - “But they and our fathers acted proudly, Hardened their necks, And did not heed Your commandments.
  • Amplified Bible - “But they, our fathers, acted arrogantly; They stiffened their necks and would not heed Your commandments.
  • American Standard Version - But they and our fathers dealt proudly, and hardened their neck, and hearkened not to thy commandments,
  • King James Version - But they and our fathers dealt proudly, and hardened their necks, and hearkened not to thy commandments,
  • New English Translation - “But they – our ancestors – behaved presumptuously; they rebelled and did not obey your commandments.
  • World English Bible - “But they and our fathers behaved proudly, hardened their neck, didn’t listen to your commandments,
  • 新標點和合本 - 「但我們的列祖行事狂傲,硬着頸項不聽從你的誡命;
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「『但我們的祖先行事狂傲,硬着頸項不聽從你的誡命。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「『但我們的祖先行事狂傲,硬着頸項不聽從你的誡命。
  • 當代譯本 - 但我們的祖先行事狂傲,頑固不化,不肯聽從你的誡命。
  • 聖經新譯本 - 但是我們的列祖狂妄自大, 硬著頸項,不聽從你的命令。
  • 呂振中譯本 - 『但是他們、我們的祖宗、狂妄傲慢,硬着脖子,不聽你的誡命,
  • 中文標準譯本 - 「然而,我們的祖先行事狂傲, 硬著頸項,不聽從你的誡命。
  • 現代標點和合本 - 「但我們的列祖行事狂傲,硬著頸項不聽從你的誡命,
  • 文理和合譯本 - 惟我列祖、驕矜強項、不聽爾命、
  • 文理委辦譯本 - 當時之民、即我列祖、妄自矜詡、強項不馴、不聽從爾命、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 當時之民、即我列祖、狂妄強項、不聽主命、
  • Nueva Versión Internacional - Pero ellos y nuestros padres fueron altivos; no quisieron obedecer tus mandamientos.
  • 현대인의 성경 - “그러나 우리 조상들은 교만하여 고집을 피우고 주의 명령에 순종하지 않았습니다.
  • Новый Русский Перевод - Но они и наши предки стали надменны и упрямы и не слушались Твоих повелений.
  • Восточный перевод - Но наши предки стали надменны и упрямы и не слушались Твоих повелений.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но наши предки стали надменны и упрямы и не слушались Твоих повелений.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но наши предки стали надменны и упрямы и не слушались Твоих повелений.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais eux et nos ancêtres sont devenus orgueilleux et se sont montrés rebelles. Ils n’ont pas obéi à tes commandements ;
  • リビングバイブル - しかし私たちの先祖は高慢で、頑固で、神様の戒めに耳を傾けようとはしませんでした。
  • Nova Versão Internacional - “Mas os nossos antepassados tornaram-se arrogantes e obstinados, e não obedeceram aos teus mandamentos.
  • Hoffnung für alle - Aber unsere Vorfahren waren hochmütig, sie widersetzten sich dir und schlugen deine Weisungen in den Wind.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “แต่บรรพบุรุษของข้าพระองค์ทั้งหลายเย่อหยิ่งและดื้อดึง ไม่ยอมเชื่อฟังพระบัญชาของพระองค์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​พวก​เขา​และ​บรรพบุรุษ​ของ​เรา​ต่าง​ยโส​และ​ดื้อ​ด้าน และ​ไม่​ปฏิบัติ​ตาม​คำ​สั่ง​ของ​พระ​องค์
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:27 - Xin Chúa nhớ các đầy tớ Ngài là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, và quên đi sự bướng bỉnh, tội lỗi xấu xa của dân này.
  • Hê-bơ-rơ 3:13 - Nhưng hằng ngày, hãy khích lệ nhau—trong thời gian gọi là “ngày nay”—để không ai bị tội lỗi quyến rũ mà ngoan cố, cứng lòng.
  • Xuất Ai Cập 32:9 - Chúa Hằng Hữu lại phán: “Ta đã rõ dân này lắm, chúng chỉ là một dân cứng đầu cứng cổ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 5:29 - Nếu họ có lòng như vậy, hãy kính sợ Ta và vâng giữ các điều răn Ta, tương lai họ và con cháu họ sẽ rất tốt đẹp.
  • Thi Thiên 95:8 - Chúa Hằng Hữu phán: “Chớ cứng lòng như Ít-ra-ên tại Mê-ri-ba, hoặc như điều họ đã làm tại Ma-sa trong hoang mạc.
  • Thi Thiên 95:9 - Vì tại đó tổ phụ ngươi thử thách và khiêu khích Ta, dù họ đã thấy mọi việc Ta làm.
  • Thi Thiên 95:10 - Suốt bốn mươi năm, Ta kinh tởm họ, và Ta đã phán: ‘Chúng đã xa Ta từ tư tưởng đến tấm lòng. Cố tình gạt bỏ đường lối Ta.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:13 - Chúa Hằng Hữu cũng phán với tôi: ‘Ta đã rõ dân này, họ thật là ương ngạnh.
  • 2 Sử Ký 36:13 - Vua cũng nổi loạn chống lại Vua Nê-bu-cát-nết-sa, trái với lời thề trong Danh Đức Chúa Trời. Sê-đê-kia ngoan cố và cứng lòng, không chịu quay về với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 81:8 - Hỡi dân Ta, hãy lắng tai nghe lời cảnh cáo. Hỡi Ít-ra-ên, nếu các con chỉ nghe lời Ta!
  • Hê-bơ-rơ 3:15 - Như Chúa đã kêu gọi: “Ngày nay, nếu các con nghe tiếng Chúa, đừng ngoan cố, cứng lòng như ngày Ít-ra-ên nổi loạn.”
  • Y-sai 48:18 - Ôi, ước gì các con lắng nghe các mệnh lệnh Ta! Các con đã được bình an như dòng sông êm đềm và đức công chính các con tỏa ra như các đợt sóng đại dương.
  • Rô-ma 2:5 - Ngoan cố, không hối cải là tự dồn chứa hình phạt khủng khiếp cho mình trong ngày đoán phạt của Đức Chúa Trời, khi Ngài dùng công lý xét xử loài người.
  • Thi Thiên 106:6 - Chúng con với tổ tiên đều mang trọng tội. Chúng con đã làm điều sai! Chúng con hành động quá độc ác!
  • Y-sai 48:4 - Vì Ta biết các con cứng đầu và ngoan cố. Cổ các con cứng rắn như sắt. Trán các con cứng cỏi như đồng.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:23 - Tại Ca-đê Ba-nê-a, khi Chúa Hằng Hữu phán bảo anh em vào chiếm đất hứa, anh em cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em vì không tin Ngài. Anh em không chịu vâng lời Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:24 - Từ ngày tôi biết anh em đến nay, anh em vẫn thường xuyên nổi loạn chống Chúa Hằng Hữu.
  • Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:15 - Nhưng khi Ít-ra-ên vừa mập béo, liền từ bỏ Đức Chúa Trời, là Đấng Sáng Tạo, coi rẻ Vầng Đá cứu chuộc họ.
  • Châm Ngôn 29:1 - Người cứng lòng cứng cổ trước lời răn dạy sẽ suy sụp thình lình không phương chữa chạy.
  • Thi Thiên 78:8 - Để họ sẽ không như tổ tiên họ— cứng đầu, phản nghịch, và bất trung, không chịu đặt lòng tin cậy Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 78:9 - Các lính chiến Ép-ra-im trang bị cung tên, đã chạy trốn trong ngày chinh chiến.
  • Thi Thiên 78:10 - Họ không giữ giao ước với Đức Chúa Trời và không chịu tuân theo luật pháp Chúa.
  • Thi Thiên 78:11 - Họ đã quên các công việc Ngài làm— là những phép lạ họ thấy Ngài thực hiện,
  • Thi Thiên 78:12 - những phép lạ Ngài đã làm cho tổ phụ họ, trên đồng bằng Xô-an, xứ Ai Cập.
  • Thi Thiên 78:13 - Chúa rạch đôi biển cả, dẫn họ đi qua, làm cho nước dựng lên như thành vách.
  • Thi Thiên 78:14 - Ban ngày, Chúa dìu dắt họ qua trụ mây, suốt đêm, trụ lửa tỏa ánh sáng soi đường.
  • Thi Thiên 78:15 - Chúa chẻ vầng đá giữa hoang mạc, ban cho họ dòng nước ngọt từ vực sâu.
  • Thi Thiên 78:16 - Chúa cho suối phun ra từ tảng đá, khiến nước chảy cuồn cuộn như dòng sông!
  • Thi Thiên 78:17 - Nhưng họ tiếp tục phạm tội cùng Chúa, giữa hoang mạc, họ nổi loạn chống Đấng Chí Cao.
  • Thi Thiên 78:18 - Lòng ngang bướng, họ cố tình thử Đức Chúa Trời, đòi món ăn theo dục vọng trần gian.
  • Thi Thiên 78:19 - Họ nói nghịch, thách thức Đức Chúa Trời rằng: “Đức Chúa Trời không thể ban thức ăn trong hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:20 - Phải, Chúa có thể đập vầng đá cho nước trào tuôn nhưng Ngài không thể ban dân Ngài bánh và thịt.”
  • Thi Thiên 78:21 - Chúa Hằng Hữu nghe lời ấy liền nổi giận, Lửa thịnh nộ của Ngài hình phạt nhà Gia-cốp. Phải, Ngài trút đổ cơn giận trên nhà Ít-ra-ên,
  • Thi Thiên 78:22 - vì họ không đặt niềm tin nơi Đức Chúa Trời, không tin vào quyền giải cứu của Ngài.
  • Thi Thiên 78:23 - Nhưng Chúa ra lệnh bầu trời mở ra, Ngài mở toang các cửa trên trời.
  • Thi Thiên 78:24 - Chúa ban mưa ma-na xuống cho họ ăn. Ngài ban bánh cho họ từ trời.
  • Thi Thiên 78:25 - Họ được ăn thực phẩm thiên thần! Đức Chúa Trời cho họ ăn no nê.
  • Thi Thiên 78:26 - Chúa cũng cho gió đông thổi tới, và dùng quyền năng khuấy động gió nam.
  • Thi Thiên 78:27 - Đem chim cút xuống cho dân, nhiều như cát trải trên bờ biển.
  • Thi Thiên 78:28 - Đàn chim sà xuống giữa trại quân, rơi rào rào quanh các lều trại.
  • Thi Thiên 78:29 - Dân ăn uống thỏa thuê. Chúa đã cho họ tùy sở thích.
  • Thi Thiên 78:30 - Nhưng trước khi họ thỏa mãn ham mê, trong khi miệng vẫn còn đầy thịt,
  • Thi Thiên 78:31 - thì cơn thịnh nộ Đức Chúa Trời nổi lên, Ngài giết những người mập béo nhất. Ngài triệt hạ các trai tráng Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 78:32 - Thế mà họ vẫn cứ phạm tội. Hoài nghi các phép lạ Ngài.
  • Thi Thiên 78:33 - Nên Chúa làm ngày của họ sút giảm, và trải qua những năm tháng kinh hoàng.
  • Thi Thiên 78:34 - Cho đến khi bị Đức Chúa Trời hình phạt, họ mới quay đầu tìm kiếm Chúa. Họ ăn năn và bước theo Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 78:35 - Rồi họ nhớ Đức Chúa Trời là Vầng Đá, là Đức Chúa Trời Chí Cao là Đấng cứu chuộc mình.
  • Thi Thiên 78:36 - Nhưng họ mở miệng nịnh hót Chúa; và uốn lưỡi dối gạt Ngài.
  • Thi Thiên 78:37 - Lòng họ chẳng ngay thật với Chúa, Họ cũng không vâng giữ giao ước với Ngài.
  • Thi Thiên 78:38 - Nhưng Chúa vẫn thương xót và tha thứ tội họ và Ngài không tuyệt diệt họ tất cả. Bao lần Chúa dằn cơn thịnh nộ, và đã không buông lỏng sự giận mình.
  • Thi Thiên 78:39 - Vì Chúa nhớ rằng họ là người phàm, như hơi thở thoáng qua, không bao giờ trở lại.
  • Thi Thiên 78:40 - Ôi, bao lần họ nổi loạn trong hoang mạc, và làm buồn lòng Ngài giữa đồng hoang.
  • Thi Thiên 78:41 - Họ dại dột thử sự nhẫn nại của Đức Chúa Trời, và trêu chọc Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
  • Thi Thiên 78:42 - Họ quên bàn tay quyền năng Chúa, và ngày Chúa giải thoát khỏi quân thù.
  • Thi Thiên 78:43 - Họ đã quên Chúa làm các phép lạ ở Ai Cập, và các việc diệu kỳ ở đồng bằng Xô-an.
  • Thi Thiên 78:44 - Ngài đã biến nước sông ra máu nên các dòng nước không còn uống được.
  • Thi Thiên 78:45 - Chúa sai vô số ruồi nhặng cắn họ, và ếch nhái bò lên, phá hoại.
  • Thi Thiên 78:46 - Chúa bỏ mùa màng họ cho sâu cắn; và hoa lợi cho cào cào.
  • Thi Thiên 78:47 - Chúa phá vườn nho bằng mưa đá và cây sung bằng tuyết giá.
  • Thi Thiên 78:48 - Ngài để mưa đá giết hại bầy súc vật, sấm sét đốt chết các bầy chiên.
  • Thi Thiên 78:49 - Chúa đổ trút trên họ cơn giận— tất cả thịnh nộ, bất mãn, và hoạn nạn. Chúa sai đến với họ một đoàn thiên binh hủy diệt.
  • Thi Thiên 78:50 - Chúa mở đường cho cơn giận Ngài; không cho người Ai Cập được sống nhưng nạp mạng họ cho dịch bệnh.
  • Thi Thiên 78:51 - Chúa đánh hạ các trưởng nam Ai Cập, là tinh hoa sức mạnh của Cham.
  • Thi Thiên 78:52 - Nhưng Chúa hướng dẫn dân Ngài như đàn chiên, dìu dắt họ an toàn giữa hoang mạc.
  • Thi Thiên 78:53 - Chúa phù trì, bảo vệ nên họ không sợ gì; còn nước biển vùi dập quân thù nghịch.
  • Thi Thiên 78:54 - Chúa đưa họ vào bờ cõi thánh, đến vùng đồi núi Ngài dành cho họ.
  • Thi Thiên 78:55 - Chúa đuổi các sắc dân trong xứ; bắt thăm chia đất cho đoàn dân. Cho các đại tộc Ít-ra-ên vào trong trại của mình.
  • Thi Thiên 78:56 - Nhưng họ lại nổi loạn, thử Đức Chúa Trời Chí Cao. Họ không vâng giữ luật pháp Ngài.
  • Thi Thiên 78:57 - Họ phản bội, tráo trở như tổ phụ. Gian tà như mũi tên cong.
  • Thi Thiên 78:58 - Họ xây đền miếu, chọc giận Đức Chúa Trời; và thờ thần tượng làm cho Ngài ghen tức.
  • Thi Thiên 78:59 - Trước những việc chướng tai gai mắt, Đức Chúa Trời khước từ, loại bỏ Ít-ra-ên,
  • Thi Thiên 78:60 - Chúa lìa bỏ nơi ngự Ngài ở Si-lô, là Đền Tạm của Ngài giữa loài người.
  • Thi Thiên 78:61 - Chúa cho phép quân thù chiếm Hòm Giao Ước; vinh quang Ngài bị giao vào tay kẻ thù.
  • Thi Thiên 78:62 - Chúa để cho dân Ngài bị quân thù chém giết, vì Ngài nổi giận với dân Ngài—là dân Ngài tuyển chọn.
  • Thi Thiên 78:63 - Những trai trẻ của họ bị lửa thiêu đốt, các thiếu nữ không còn được nghe hát mừng hôn lễ.
  • Thi Thiên 78:64 - Các thầy tế lễ bị gươm đâm, các quả phụ không được quyền than khóc.
  • Thi Thiên 78:65 - Thế rồi như người ngủ, Chúa thức dậy, và như người say tỉnh dậy.
  • Thi Thiên 78:66 - Ngài đánh bật quân thù ra khỏi bờ cõi, sỉ nhục địch quân đến đời đời.
  • Thi Thiên 78:67 - Nhưng Chúa khước từ dòng dõi Giô-sép; Ngài không chấp nhận đại tộc Ép-ra-im.
  • Thi Thiên 78:68 - Nhưng Ngài chọn đại tộc Giu-đa và Núi Si-ôn mà Ngài yêu mến.
  • Thi Thiên 78:69 - Chúa xây cất nơi thánh Ngài trên núi cao, nhà Ngài lập nền vững vàng trên đất.
  • Thi Thiên 78:70 - Chúa chọn Đa-vít làm đầy tớ, gọi ông từ các chuồng chiên,
  • Thi Thiên 78:71 - Ngài đem ông ra khỏi nơi bầy chiên được chăm sóc, Ngài đặt ông chăn giữ nhà Gia-cốp— Ít-ra-ên là cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 78:72 - Ông chăn giữ dân cách thanh liêm, chính trực và khôn khéo lãnh đạo dân của Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:26 - “Nhưng anh em đã nổi loạn, chống lại lệnh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, không chịu tiến lên.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:27 - Ở nhà, anh em nhỏ to phàn nàn với nhau: ‘Vì ghét ta nên Chúa Hằng Hữu mới dẫn ta ra khỏi Ai Cập, đem đến đây cho người A-mô-rít tiêu diệt.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:28 - Chúng ta đi đâu bây giờ?’ Lòng tôi tan nát khi nghe các anh em nói chuyện: ‘Dân ấy cao lớn hơn ta, thành của họ cao tận trời, hào lũy kiên cố. Anh em còn cho biết họ có thấy người khổng lồ A-na-kim ở đó nữa!’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:29 - Nhưng tôi nói với anh em rằng: ‘Anh em đừng sợ!
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:30 - Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của anh em, luôn luôn đi trước anh em. Ngài sẽ chiến đấu cho anh em, như anh em đã thấy Ngài chiến đấu tại Ai Cập.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:31 - Còn lúc ở trong hoang mạc, anh em cũng đã chứng kiến cảnh Chúa Hằng Hữu săn sóc dân ta, như một người cha cõng con trai mình qua từng chặng đường cho đến nơi này.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:32 - Bất chấp những lời tôi nói, anh em không chịu tin tưởng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:33 - mặc dù Ngài vẫn đi trước anh em, tìm cho anh em một nơi để cắm trại, dùng một trụ lửa ban đêm và một trụ mây ban ngày để dẫn đường anh em.
  • Giê-rê-mi 19:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Này, Ta sẽ giáng tất cả tai họa lên thành này và các thành chung quanh đúng như lời Ta đã loan báo, vì dân tộc này ngoan cố không chịu nghe lời Ta.’”
  • Giê-rê-mi 2:31 - Ôi dân Ta, hãy lắng nghe lời Chúa Hằng Hữu phán dạy! Có phải Ta là hoang mạc trong Ít-ra-ên không? Phải chăng Ta là một vùng đất tối tăm mù mịt? Tại sao dân Ta nói: ‘Chúng tôi được tự do khỏi Đức Chúa Trời! Chúng tôi không cần Chúa nữa!’
  • 2 Các Vua 17:14 - Nhưng họ nào có nghe, lại cứ ngoan cố chẳng kém gì tổ tiên, không tin Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:51 - Các ông là những người ngoan cố! Các ông có lòng chai tai nặng! Các ông mãi luôn chống đối Chúa Thánh Linh sao? Các ông hành động giống hệt tổ tiên mình!
  • Xuất Ai Cập 15:26 - “Nếu các ngươi chuyên tâm lắng nghe tiếng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, thi hành các điều ngay điều phải Ta truyền bảo, tức là dưới mắt Ta vâng giữ điều răn Ta và luật lệ Ta thì các ngươi sẽ không mắc phải một bệnh nào Ta đã giáng trên người Ai Cập, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng chữa bệnh các ngươi.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 9:6 - Đúng thế, không phải Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, cho anh em vùng đất tốt tươi vì anh em là người công chính. Không, anh em chỉ là những người ương ngạnh.”
  • 2 Sử Ký 30:8 - Bây giờ, đừng ngoan cố như người xưa, nhưng hãy đưa tay hướng về Chúa Hằng Hữu. Hãy về Đền Thờ mà Chúa đã biệt riêng ra thánh đời đời. Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, thì cơn thịnh nộ đáng sợ của Ngài sẽ xây khỏi chúng ta.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:27 - Vì tôi biết họ là một dân tộc ngoan cố và bướng bỉnh. Ngay lúc tôi còn sống, họ đã dám nổi loạn chống Chúa Hằng Hữu, huống chi khi tôi chết rồi, họ còn loạn đến đâu!
  • Nê-hê-mi 9:29 - Chúa cảnh cáo họ vì muốn họ quay về với Luật Pháp Chúa như xưa; nhưng họ kiêu căng, bất tuân điều răn, luật lệ Chúa, là luật nếu ai vâng giữ, sẽ nhờ đó mà được sống. Họ cứng đầu, cứng cổ không chịu vâng lời.
  • Thi Thiên 81:11 - Nhưng không, dân Ta không chịu nghe. Ít-ra-ên chẳng thuận phục lời Ta.
  • Thi Thiên 81:12 - Vì vậy Ta bỏ mặc họ theo lòng chai lì, theo mưu ý riêng của mình.
  • Thi Thiên 81:13 - Ôi, ước gì dân Ta nghe tiếng Ta! Và Ít-ra-ên đi theo đường lối Ta!
  • Thi Thiên 81:14 - Ta sẽ nhanh chóng đánh bại quân thù họ! Và Ta sẽ trở tay nghịch cùng kẻ địch!
  • Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
圣经
资源
计划
奉献