逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Giu-đa Ích-ca-ri-ốt (về sau phản Chúa).
- 新标点和合本 - 还有卖耶稣的加略人犹大。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 还有出卖耶稣的加略人犹大。
- 和合本2010(神版-简体) - 还有出卖耶稣的加略人犹大。
- 当代译本 - 及后来出卖耶稣的加略人犹大。
- 圣经新译本 - 以及加略人犹大,就是出卖耶稣的那个人。
- 中文标准译本 - 还有那出卖耶稣的加略人犹大。
- 现代标点和合本 - 还有卖耶稣的加略人犹大。
- 和合本(拼音版) - 还有卖耶稣的加略人犹大。
- New International Version - and Judas Iscariot, who betrayed him.
- New International Reader's Version - Judas Iscariot was one of them too. He was the one who was later going to hand Jesus over to his enemies.
- English Standard Version - and Judas Iscariot, who betrayed him.
- New Living Translation - Judas Iscariot (who later betrayed him).
- Christian Standard Bible - and Judas Iscariot, who also betrayed him.
- New American Standard Bible - and Judas Iscariot, who also betrayed Him.
- New King James Version - and Judas Iscariot, who also betrayed Him. And they went into a house.
- Amplified Bible - and Judas Iscariot, who betrayed Him.
- American Standard Version - and Judas Iscariot, who also betrayed him. And he cometh into a house.
- King James Version - And Judas Iscariot, which also betrayed him: and they went into an house.
- New English Translation - and Judas Iscariot, who betrayed him.
- World English Bible - and Judas Iscariot, who also betrayed him. Then he came into a house.
- 新標點和合本 - 還有賣耶穌的加略人猶大。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 還有出賣耶穌的加略人猶大。
- 和合本2010(神版-繁體) - 還有出賣耶穌的加略人猶大。
- 當代譯本 - 及後來出賣耶穌的加略人猶大。
- 聖經新譯本 - 以及加略人猶大,就是出賣耶穌的那個人。
- 呂振中譯本 - 和 加畧 人 猶大 ,也就是那把耶穌送官的。
- 中文標準譯本 - 還有那出賣耶穌的加略人猶大。
- 現代標點和合本 - 還有賣耶穌的加略人猶大。
- 文理和合譯本 - 並加畧人猶大、即賣師者、○
- 文理委辦譯本 - 賣師加畧人猶大、○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 及賣耶穌之 猶大 稱 以斯加畧 、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 尚有 茹答斯依斯加略 、即日後鬻主者。
- Nueva Versión Internacional - y Judas Iscariote, el que lo traicionó.
- 현대인의 성경 - 그리고 예수님을 판 가룟 사람 유다였다.
- Новый Русский Перевод - и Иуду Искариота (который впоследствии и предал Иисуса). ( Мат. 12:22-29 ; Лк. 11:14-23 ; 12:10 )
- Восточный перевод - и Иуду Искариота (который впоследствии и предал Его).
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и Иуду Искариота (который впоследствии и предал Его).
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - и Иуду Искариота (который впоследствии и предал Его).
- La Bible du Semeur 2015 - et Judas Iscariot, celui qui le trahit.
- Nestle Aland 28 - καὶ Ἰούδαν Ἰσκαριώθ, ὃς καὶ παρέδωκεν αὐτόν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ Ἰούδαν Ἰσκαριώθ, ὃς καὶ παρέδωκεν αὐτόν.
- Nova Versão Internacional - e Judas Iscariotes, que o traiu. ( Mt 12.22-32 ; Lc 11.14-23 )
- Hoffnung für alle - und Judas Iskariot, der Jesus später verriet. ( Matthäus 12,24‒32 ; Lukas 11,15‒23 ; 12,10 )
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และยูดาสอิสคาริโอทผู้ทรยศพระองค์ ( มธ.12:25-29 ; ลก.11:17-22 )
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และยูดาสอิสคาริโอทผู้ทรยศพระองค์
交叉引用
- Ma-thi-ơ 27:3 - Khi Giu-đa, người phản Chúa, thấy Chúa bị kết án nặng nề, thì hối hận. Ông liền đem ba mươi miếng bạc trả lại các thầy trưởng tế và các trưởng lão.
- Ma-thi-ơ 27:4 - Giu-đa than thở: “Tôi có tội, vì phản bội người vô tội!” Họ lạnh lùng đáp: “Mặc anh chứ! Việc ấy liên hệ gì đến chúng tôi?”
- Ma-thi-ơ 27:5 - Giu-đa ném bạc vào trong Đền Thờ rồi ra ngoài thắt cổ chết.
- Giăng 13:2 - Trong giờ ăn tối, quỷ vương thúc đẩy Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, con Si-môn, phản Chúa Giê-xu.
- Giăng 6:64 - Nhưng trong các con vẫn có người ngoan cố không tin Ta.” (Vì Chúa Giê-xu biết từ đầu ai cứng cỏi không tin, và Ngài biết ai sẽ phản Ngài.)
- Giăng 12:4 - Nhưng Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, môn đệ sau này phản Chúa, nói:
- Giăng 12:5 - “Chai dầu thơm ấy giá khoảng một năm làm công. Sao cô không đem bán nó lấy bạc bố thí cho người nghèo?”
- Giăng 12:6 - Anh nói thế không phải vì thương người nghèo, nhưng vì anh là tên trộm cắp, và từ khi anh giữ túi tiền nên thường quen thói lấy tiền trong túi.
- Ma-thi-ơ 26:47 - Chúa Giê-xu còn đang nói, Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ xông đến. Theo sau, có một đoàn người cầm gươm dao, gậy gộc, là tay sai của các thầy trưởng tế và các trưởng lão.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:16 - “Thưa các anh em, lời Thánh Kinh phải được ứng nghiệm. Trong một bài thơ của Vua Đa-vít, Chúa Thánh Linh đã báo trước về Giu-đa, người điềm chỉ cho những người bắt Chúa Giê-xu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:17 - Giu-đa vốn thuộc hàng ngũ chúng ta, dự phần phục vụ với chúng ta.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:18 - (Giu-đa lấy tiền thưởng của mình để mua một đám ruộng. Té nhào xuống đó, nứt bụng và đổ ruột ra.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:19 - Chuyện ấy cả dân thành Giê-ru-sa-lem đều biết rõ, nên họ gọi miếng đất ấy là “Cánh Đồng Máu” theo thổ ngữ là Hắc-ên-đa-ma.)
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:20 - Phi-e-rơ nói tiếp: “Đúng như sách Thi Thiên đã chép: ‘Nhà cửa nó hoang vắng tiêu điều, nơi ở của nó không còn ai lưu trú.’ Cũng có chép ‘Một người khác phải lãnh nhiệm vụ nó.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:21 - Vậy, bây giờ phải chọn một người thay thế Giu-đa, là người từng đi với chúng ta trong suốt thời gian chúng ta theo Chúa Giê-xu đi đây đó—
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:22 - từ lúc Giăng bắt đầu làm báp-tem cho đến ngày Chúa về trời. Phải cử một người hiệp với chúng ta làm chứng cho mọi người biết Chúa Giê-xu đã sống lại.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:23 - Các môn đệ đề cử hai người là Giô-sép, tức là Ba-sa-ba (cũng gọi là Giúc-tu) và Ma-thia.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:24 - Rồi họ cầu nguyện: “Lạy Chúa, Ngài biết rõ lòng người. Xin Chúa chọn một trong hai người này thay thế Giu-đa
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:25 - để làm sứ đồ phục vụ Chúa, vì Giu-đa đã phản bội và đi vào nơi dành riêng cho mình.”
- Giăng 6:71 - Chúa muốn nói về Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, con Si-môn, một trong mười hai sứ đồ, người sẽ phản Chúa sau này.
- Ma-thi-ơ 26:14 - Lúc ấy, một trong mười hai sứ đồ tên Giu-đa Ích-ca-ri-ốt đến tiếp xúc với các thầy trưởng tế.
- Ma-thi-ơ 26:15 - Giu-đa hỏi: “Nếu tôi bắt Thầy tôi nộp cho các ông, các ông thưởng bao nhiêu?” Họ đồng ý trả ba mươi lạng bạc, và cân ngay số bạc cho Giu-đa.
- Ma-thi-ơ 26:16 - Từ đó, Giu-đa tìm cơ hội nộp Chúa Giê-xu.
- Giăng 13:26 - Chúa Giê-xu đáp: “Là người sẽ lấy miếng bánh Ta sắp nhúng đây.” Chúa nhúng bánh rồi trao cho Giu-đa, con trai Si-môn Ích-ca-ri-ốt.
- Giăng 13:27 - Khi Giu-đa đã ăn bánh, quỷ Sa-tan liền nhập vào lòng. Chúa Giê-xu phán cùng Giu-đa: “Việc con làm, hãy làm nhanh đi.”
- Giăng 13:28 - Những người ngồi chung quanh không hiểu Chúa Giê-xu nói về việc gì.
- Giăng 13:29 - Giu-đa làm thủ quỹ, nên có người tưởng Chúa Giê-xu bảo Giu-đa đi mua sắm cho lễ Vượt Qua, hoặc đi cứu trợ người nghèo.
- Giăng 13:30 - Lấy miếng bánh xong, Giu-đa vội vã ra đi trong đêm tối.