逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Hằng năm đến lễ Vượt Qua, Phi-lát có lệ phóng thích một người tù theo thỉnh nguyện của dân chúng.
- 新标点和合本 - 每逢这节期,巡抚照众人所求的,释放一个囚犯给他们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 每逢这节期,彼拉多照众人所求的,释放一个囚犯给他们。
- 和合本2010(神版-简体) - 每逢这节期,彼拉多照众人所求的,释放一个囚犯给他们。
- 当代译本 - 每逢逾越节,彼拉多都会照惯例按民众的要求释放一个囚犯。
- 圣经新译本 - 每逢这节期,彼拉多按着众人所要求的,照例给他们释放一个囚犯。
- 中文标准译本 - 每逢这节日 ,彼拉多都会给民众释放一个他们所要求的囚犯。
- 现代标点和合本 - 每逢这节期,巡抚照众人所求的释放一个囚犯给他们。
- 和合本(拼音版) - 每逢这节期,巡抚照众人所求的,释放一个囚犯给他们。
- New International Version - Now it was the custom at the festival to release a prisoner whom the people requested.
- New International Reader's Version - It was the usual practice at the Passover Feast to let one prisoner go free. The people could choose the one they wanted.
- English Standard Version - Now at the feast he used to release for them one prisoner for whom they asked.
- New Living Translation - Now it was the governor’s custom each year during the Passover celebration to release one prisoner—anyone the people requested.
- The Message - It was a custom at the Feast to release a prisoner, anyone the people asked for. There was one prisoner called Barabbas, locked up with the insurrectionists who had committed murder during the uprising against Rome. As the crowd came up and began to present its petition for him to release a prisoner, Pilate anticipated them: “Do you want me to release the King of the Jews to you?” Pilate knew by this time that it was through sheer spite that the high priests had turned Jesus over to him.
- Christian Standard Bible - At the festival Pilate used to release for the people a prisoner whom they requested.
- New American Standard Bible - Now at the Passover Feast he used to release for them any one prisoner whom they requested.
- New King James Version - Now at the feast he was accustomed to releasing one prisoner to them, whomever they requested.
- Amplified Bible - Now at the [Passover] feast Pilate used to set free for them any one prisoner whom they requested.
- American Standard Version - Now at the feast he used to release unto them one prisoner, whom they asked of him.
- King James Version - Now at that feast he released unto them one prisoner, whomsoever they desired.
- New English Translation - During the feast it was customary to release one prisoner to the people, whomever they requested.
- World English Bible - Now at the feast he used to release to them one prisoner, whom they asked of him.
- 新標點和合本 - 每逢這節期,巡撫照眾人所求的,釋放一個囚犯給他們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 每逢這節期,彼拉多照眾人所求的,釋放一個囚犯給他們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 每逢這節期,彼拉多照眾人所求的,釋放一個囚犯給他們。
- 當代譯本 - 每逢逾越節,彼拉多都會照慣例按民眾的要求釋放一個囚犯。
- 聖經新譯本 - 每逢這節期,彼拉多按著眾人所要求的,照例給他們釋放一個囚犯。
- 呂振中譯本 - 每當節期, 皇省長 常把 民眾 所請求的一個囚犯釋放給他們。
- 中文標準譯本 - 每逢這節日 ,彼拉多都會給民眾釋放一個他們所要求的囚犯。
- 現代標點和合本 - 每逢這節期,巡撫照眾人所求的釋放一個囚犯給他們。
- 文理和合譯本 - 屆節期、方伯例釋一囚、任眾所求、
- 文理委辦譯本 - 屆節期、例釋一囚、任眾所求、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 凡屆節期、方伯每釋一囚、隨眾所欲者、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 依例方伯每屆盛節、必徇民之請、釋囚一。
- Nueva Versión Internacional - Ahora bien, durante la fiesta él acostumbraba soltarles un preso, el que la gente pidiera.
- 현대인의 성경 - 명절이 되면 총독은 백성이 원하는 죄수 하나를 석방하는 전례가 있었다.
- Новый Русский Перевод - На Пасху Пилат обычно отпускал одного из заключенных, по выбору народа.
- Восточный перевод - На праздник Освобождения Пилат обычно отпускал одного из заключённых, по выбору народа.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - На праздник Освобождения Пилат обычно отпускал одного из заключённых, по выбору народа.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - На праздник Освобождения Пилат обычно отпускал одного из заключённых, по выбору народа.
- La Bible du Semeur 2015 - A chaque fête de la Pâque, Pilate relâchait un prisonnier, celui que le peuple réclamait.
- リビングバイブル - さてピラトは、毎年、過越の祭りには、人々の願うままにユダヤ人の囚人を一人、釈放してやることにしていました。
- Nestle Aland 28 - Κατὰ δὲ ἑορτὴν ἀπέλυεν αὐτοῖς ἕνα δέσμιον ὃν παρῃτοῦντο.
- unfoldingWord® Greek New Testament - κατὰ δὲ ἑορτὴν, ἀπέλυεν αὐτοῖς ἕνα δέσμιον, ὃν παρῃτοῦντο.
- Nova Versão Internacional - Por ocasião da festa, era costume soltar um prisioneiro que o povo pedisse.
- Hoffnung für alle - Jedes Jahr zum Passahfest begnadigte Pilatus einen Gefangenen, den das Volk selbst auswählen durfte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มีธรรมเนียมว่าในเทศกาลนั้นผู้ว่าการจะปล่อยตัวนักโทษหนึ่งคนตามที่ประชาชนขอ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในงานเทศกาล ปีลาตเคยปลดปล่อยนักโทษ 1 คนให้ตามคำขอของฝูงชน
交叉引用
- Lu-ca 23:16 - Vì vậy, ta sẽ đánh đòn rồi trả tự do.”
- Lu-ca 23:18 - Nhưng dân chúng đồng thanh kêu gào: “Xử tử nó đi và tha Ba-ra-ba cho chúng tôi!”
- Lu-ca 23:19 - (Ba-ra-ba đang bị tù vì giết người và nổi loạn tại Giê-ru-sa-lem.)
- Lu-ca 23:20 - Phi-lát muốn tha Chúa Giê-xu nên tìm cách khuyên giải họ.
- Lu-ca 23:21 - Nhưng họ cứ la hét: “Đóng đinh nó trên cây thập tự!”
- Lu-ca 23:22 - Phi-lát hỏi lần thứ ba: “Tại sao? Người ấy có tội gì đâu? Ta không thấy tội gì đáng xử tử cả. Để ta sai đánh đòn rồi thả ra.”
- Lu-ca 23:23 - Nhưng dân chúng lớn tiếng gào thét, khăng khăng đòi xử tử Chúa Giê-xu. Cuối cùng, tiếng gào thét của họ thắng thế.
- Lu-ca 23:24 - Phi-lát đành tuyên án tử hình Chúa Giê-xu theo lời họ yêu cầu.
- Lu-ca 23:25 - Cũng thể theo ý họ, Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba, người đang ngồi tù vì nổi loạn và giết người. Rồi ông giao Chúa Giê-xu cho họ hành hình theo ý muốn.
- Ma-thi-ơ 26:2 - “Các con biết còn hai ngày nữa đến lễ Vượt Qua, Con Người sẽ bị phản bội và đóng đinh trên cây thập tự.”
- Giăng 19:16 - Kế đến Phi-lát giao Chúa Giê-xu cho họ đóng đinh. Vậy họ dẫn Chúa Giê-xu đi.
- Ma-thi-ơ 27:15 - Hằng năm, đến Lễ Vượt Qua, tổng trấn có lệ tha một tử tù theo lời thỉnh cầu của dân chúng.
- Ma-thi-ơ 27:16 - Năm ấy, có một phạm nhân nổi tiếng tên Ba-ra-ba.
- Ma-thi-ơ 27:17 - Khi thấy dân chúng tụ tập đông đảo trước dinh, Phi-lát hỏi: “Các anh muốn ta tha ai? Ba-ra-ba hay Giê-xu còn gọi là Đấng Mết-si-a?”
- Ma-thi-ơ 27:18 - (Vì Phi-lát biết rõ họ bắt nộp Chúa Giê-xu chỉ vì lòng ganh ghét).
- Ma-thi-ơ 27:19 - Giữa lúc Phi-lát đang ngồi xử án, vợ ông sai người đến dặn: “Đừng động đến người vô tội đó, vì đêm qua tôi có một cơn ác mộng kinh khiếp về người.”
- Ma-thi-ơ 27:20 - Nhưng các thầy trưởng tế và các trưởng lão sách động quần chúng xin Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba và xử tử Chúa Giê-xu.
- Ma-thi-ơ 27:21 - Tổng trấn hỏi lại: “Trong hai người, các anh muốn ta tha ai?” Dân chúng đáp: “Ba-ra-ba!”
- Ma-thi-ơ 27:22 - Phi-lát hỏi tiếp: “Vậy ta phải làm gì với Giê-xu còn gọi là Đấng Mết-si-a?” Họ la lớn: “Đóng đinh hắn!”
- Ma-thi-ơ 27:23 - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người phạm tội gì?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
- Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
- Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
- Ma-thi-ơ 27:26 - Vậy, Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba cho họ, đồng thời sai đánh Chúa Giê-xu rồi giao cho lính đem đóng đinh trên cây thập tự.
- Ma-thi-ơ 26:5 - Họ quyết định chờ qua ngày lễ, để dân chúng khỏi náo động.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 25:9 - Nhưng Phê-tu muốn làm vừa lòng người Do Thái nên hỏi Phao-lô: “Anh muốn về Giê-ru-sa-lem cho ta xét xử tại đó không?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 24:27 - Hai năm sau, Bốt-xi Phê-tu được bổ nhiệm đến thay Phê-lít. Vì muốn được lòng người Do Thái, nên Phê-lít cứ tiếp tục giam giữ Phao-lô.
- Giăng 18:39 - Nhưng theo thông lệ, mỗi năm đến lễ Vượt Qua, ta ân xá cho các anh một phạm nhân. Các anh muốn ta tha ‘Vua của người Do Thái’ không?”
- Giăng 18:40 - Nhưng họ thét lên: “Không! Không phải người này. Chúng tôi muốn ông tha Ba-ra-ba!” (Ba-ra-ba bị tù vì nổi loạn và giết người.)