逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Bọn lính đóng đinh Chúa trên cây thập tự. Chúng gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài, mỗi người lãnh một phần.
- 新标点和合本 - 于是将他钉在十字架上,拈阄分他的衣服,看是谁得什么。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是他们把他钉在十字架上,抽签分他的衣服,看谁得什么。
- 和合本2010(神版-简体) - 于是他们把他钉在十字架上,抽签分他的衣服,看谁得什么。
- 当代译本 - 他们把耶稣钉在十字架上,还抽签分祂的衣服。
- 圣经新译本 - 他们就把他钉了十字架;又抽签分他的衣服,看谁得着什么。
- 中文标准译本 - 于是,他们把耶稣钉上十字架,又分他的衣服,抽签看谁得什么。
- 现代标点和合本 - 于是将他钉在十字架上,拈阄分他的衣服,看是谁得什么。
- 和合本(拼音版) - 于是将他钉在十字架上,拈阄分他的衣服,看是谁得什么。
- New International Version - And they crucified him. Dividing up his clothes, they cast lots to see what each would get.
- New International Reader's Version - They nailed him to the cross. Then they divided up his clothes. They cast lots to see what each of them would get.
- English Standard Version - And they crucified him and divided his garments among them, casting lots for them, to decide what each should take.
- New Living Translation - Then the soldiers nailed him to the cross. They divided his clothes and threw dice to decide who would get each piece.
- Christian Standard Bible - Then they crucified him and divided his clothes, casting lots for them to decide what each would get.
- New American Standard Bible - And they *crucified Him, and *divided up His garments among themselves, casting lots for them to decide what each man would take.
- New King James Version - And when they crucified Him, they divided His garments, casting lots for them to determine what every man should take.
- Amplified Bible - And they crucified Him, and divided up His clothes among themselves, casting lots for them to see who should take what.
- American Standard Version - And they crucify him, and part his garments among them, casting lots upon them, what each should take.
- King James Version - And when they had crucified him, they parted his garments, casting lots upon them, what every man should take.
- New English Translation - Then they crucified him and divided his clothes, throwing dice for them, to decide what each would take.
- World English Bible - Crucifying him, they parted his garments among them, casting lots on them, what each should take.
- 新標點和合本 - 於是將他釘在十字架上,拈鬮分他的衣服,看是誰得甚麼。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是他們把他釘在十字架上,抽籤分他的衣服,看誰得甚麼。
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是他們把他釘在十字架上,抽籤分他的衣服,看誰得甚麼。
- 當代譯本 - 他們把耶穌釘在十字架上,還抽籤分祂的衣服。
- 聖經新譯本 - 他們就把他釘了十字架;又抽籤分他的衣服,看誰得著甚麼。
- 呂振中譯本 - 於是他們把他釘十字架,又分了他的衣裳,拿這些來拈鬮,看誰得甚麼。
- 中文標準譯本 - 於是,他們把耶穌釘上十字架,又分他的衣服,抽籤看誰得什麼。
- 現代標點和合本 - 於是將他釘在十字架上,拈鬮分他的衣服,看是誰得什麼。
- 文理和合譯本 - 遂釘之十架、鬮分其衣、以觀孰得、
- 文理委辦譯本 - 釘十字架後、鬮而分其衣、以觀孰得、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 既釘之十字架、則鬮分其衣、以觀孰得、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 遂釘之十字架。分其衣、拈鬮以各取其分。
- Nueva Versión Internacional - Y lo crucificaron. Repartieron su ropa, echando suertes para ver qué le tocaría a cada uno.
- 현대인의 성경 - 그들은 예수님을 십자가에 못박고 나서 제비를 뽑아 그분의 옷을 나눠 가졌다.
- Новый Русский Перевод - Они распяли Иисуса, а Его одежду разделили между собой, бросая жребий, кому что взять .
- Восточный перевод - Они распяли Ису, а Его одежду поделили между собой, бросая жребий, кому что взять .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они распяли Ису, а Его одежду поделили между собой, бросая жребий, кому что взять .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они распяли Исо, а Его одежду поделили между собой, бросая жребий, кому что взять .
- La Bible du Semeur 2015 - Ils le clouèrent sur la croix. Puis ils se partagèrent ses vêtements, en tirant au sort ce qui reviendrait à chacun.
- リビングバイブル - 兵士たちは、イエスを十字架につけてしまうと、さっそくくじを引き、その着物を分け合いました。
- Nestle Aland 28 - Καὶ σταυροῦσιν αὐτὸν καὶ διαμερίζονται τὰ ἱμάτια αὐτοῦ βάλλοντες κλῆρον ἐπ’ αὐτὰ τίς τί ἄρῃ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ σταυρώσαντες αὐτὸν, καὶ διαμερίζονται τὰ ἱμάτια αὐτοῦ, βάλλοντες κλῆρον ἐπ’ αὐτὰ, τίς τί ἄρῃ.
- Nova Versão Internacional - E o crucificaram. Dividindo as roupas dele, tiraram sortes para saber com o que cada um iria ficar.
- Hoffnung für alle - Dann nagelten sie ihn an das Kreuz. Seine Kleider teilten sie unter sich auf und bestimmten durch das Los, was jeder bekommen sollte.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาตรึงพระองค์ที่ไม้กางเขน แล้วนำฉลองพระองค์มาจับฉลากแบ่งกัน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้วพวกเขาก็ตรึงพระเยซู และแบ่งปันเสื้อตัวนอกของพระองค์ด้วยการจับฉลากในหมู่พวกเขาเอง เพื่อเป็นการตัดสินว่าใครจะได้อะไร
交叉引用
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 21:23 - không được để xác người ấy trên cây suốt đêm, phải đem chôn ngay hôm ấy, vì Đức Chúa Trời rủa sả người bị treo. Đừng làm ô uế đất mà Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đã ban cho anh em.”
- Y-sai 53:4 - Tuy nhiên, bệnh tật của chúng ta Người mang; sầu khổ của chúng ta đè nặng trên Người. Thế mà chúng ta nghĩ phiền muộn của Người là do Đức Chúa Trời hình phạt, hình phạt vì chính tội lỗi của Người.
- Y-sai 53:5 - Nhưng Người bị đâm vì phản nghịch của chúng ta, bị nghiền nát vì tội lỗi của chúng ta. Người chịu đánh đập để chúng ta được bình an. Người chịu đòn vọt để chúng ta được chữa lành.
- Y-sai 53:6 - Tất cả chúng ta đều như chiên đi lạc, mỗi người một ngả. Thế mà Chúa Hằng Hữu đã chất trên Người tất cả tội ác của chúng ta.
- Y-sai 53:7 - Tuy bị bạc đãi và áp bức, nhưng Người chẳng nói một lời nào, Người như chiên con bị đưa đi làm thịt. Như chiên câm khi bị hớt lông, Người cũng chẳng mở miệng.
- Y-sai 53:8 - Người đã bị ức hiếp, xử tội, và giết đi. Không một ai quan tâm Người chết trong cô đơn, cuộc sống Người nửa chừng kết thúc. Nhưng Người bị đánh đập đến chết vì sự phản nghịch của dân Người.
- Thi Thiên 22:16 - Bầy chó săn lố nhố vây bọc con; lũ hung ác tiến lại đứng vây quanh. Tay chân con đều bị họ đâm thủng.
- Thi Thiên 22:17 - Con có thể đếm xương, từng chiếc. Mắt long sòng sọc, họ nhìn chăm con,
- Thi Thiên 22:18 - Y phục con, họ lấy chia làm phần, bắt thăm để lấy chiếc áo choàng của con.
- Ma-thi-ơ 27:35 - Quân lính đóng đinh Chúa trên cây thập tự. Họ gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài,
- Ma-thi-ơ 27:36 - rồi ngồi canh gác chung quanh cây thập tự.
- Ga-la-ti 3:13 - Chúa Cứu Thế đã cứu chúng ta khỏi bị luật pháp lên án khi Chúa hy sinh trên cây thập tự, tình nguyện thay ta chịu lên án; vì Thánh Kinh đã nói: “Ai bị treo lên cây gỗ là người bị lên án.”
- Lu-ca 23:34 - Chúa Giê-xu cầu nguyện: “Thưa Cha, xin tha tội cho họ, vì họ không biết mình làm điều gì.” Rồi bọn lính gieo súc sắc chia nhau bộ áo của Ngài.
- 2 Cô-rinh-tô 5:21 - Đức Chúa Trời đã khiến Đấng vô tội gánh chịu tội lỗi chúng ta, nhờ đó chúng ta được Đức Chúa Trời nhìn nhận là người công chính trong Chúa Cứu Thế.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:30 - Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng tôi đã khiến Chúa Giê-xu sống lại từ cõi chết sau khi các ông đã giết Ngài trên cây thập tự.
- 1 Phi-e-rơ 2:24 - Khi chịu chết trên cây thập tự, Ngài đã gánh hết tội lỗi chúng ta trong thân thể Ngài, để chúng ta có thể dứt khoát với tội lỗi và sống cuộc đời công chính. Vết thương Ngài chịu đã chữa lành thương tích chúng ta.
- Giăng 19:23 - Sau khi mấy người lính đóng đinh Chúa Giê-xu, họ chia áo xống Ngài làm bốn phần, mỗi người lấy một phần. Họ cũng lấy áo dài của Chúa, đó là tấm áo dệt từ trên xuống không có đường may.
- Giăng 19:24 - Họ nói: “Tốt hơn là đừng xé áo ra, chúng ta hãy gieo súc sắc xem tấm áo đó về phần ai.” Việc xảy ra đúng như lời Thánh Kinh: “Họ chia nhau áo xống Ta và bắt thăm lấy áo dài Ta.” Đó là điều mà họ đã làm.