Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
15:14 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người ấy có tội gì đâu?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
  • 新标点和合本 - 彼拉多说:“为什么呢?他做了什么恶事呢?”他们便极力地喊着说:“把他钉十字架!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 彼拉多说:“为什么?他做了什么恶事呢?”他们更加喊着:“把他钉十字架!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 彼拉多说:“为什么?他做了什么恶事呢?”他们更加喊着:“把他钉十字架!”
  • 当代译本 - 彼拉多问:“为什么?祂犯了什么罪?” 他们却更大声地喊:“把祂钉在十字架上!”
  • 圣经新译本 - 彼拉多说:“他作了什么恶事呢?”众人却更加大声喊叫:“把他钉十字架!”
  • 中文标准译本 - 彼拉多对他们说:“他到底做了什么恶事呢?” 但他们却越发喊叫:“把他钉上十字架!”
  • 现代标点和合本 - 彼拉多说:“为什么呢?他做了什么恶事呢?”他们便极力地喊着说:“把他钉十字架!”
  • 和合本(拼音版) - 彼拉多说:“为什么呢?他作了什么恶事呢?”他们便极力地喊着说:“把他钉十字架!”
  • New International Version - “Why? What crime has he committed?” asked Pilate. But they shouted all the louder, “Crucify him!”
  • New International Reader's Version - “Why? What wrong has he done?” asked Pilate. But they shouted even louder, “Crucify him!”
  • English Standard Version - And Pilate said to them, “Why? What evil has he done?” But they shouted all the more, “Crucify him.”
  • New Living Translation - “Why?” Pilate demanded. “What crime has he committed?” But the mob roared even louder, “Crucify him!”
  • The Message - Pilate objected, “But for what crime?” But they yelled all the louder, “Nail him to a cross!”
  • Christian Standard Bible - Pilate said to them, “Why? What has he done wrong?” But they shouted all the more, “Crucify him!”
  • New American Standard Bible - But Pilate said to them, “Why, what evil has He done?” But they shouted all the more, “Crucify Him!”
  • New King James Version - Then Pilate said to them, “Why, what evil has He done?” But they cried out all the more, “Crucify Him!”
  • Amplified Bible - But Pilate asked them, “Why, what has He done that is evil?” But they screamed all the more, “Crucify Him!”
  • American Standard Version - And Pilate said unto them, Why, what evil hath he done? But they cried out exceedingly, Crucify him.
  • King James Version - Then Pilate said unto them, Why, what evil hath he done? And they cried out the more exceedingly, Crucify him.
  • New English Translation - Pilate asked them, “Why? What has he done wrong?” But they shouted more insistently, “Crucify him!”
  • World English Bible - Pilate said to them, “Why, what evil has he done?” But they cried out exceedingly, “Crucify him!”
  • 新標點和合本 - 彼拉多說:「為甚麼呢?他做了甚麼惡事呢?」他們便極力地喊着說:「把他釘十字架!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 彼拉多說:「為甚麼?他做了甚麼惡事呢?」他們更加喊着:「把他釘十字架!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 彼拉多說:「為甚麼?他做了甚麼惡事呢?」他們更加喊着:「把他釘十字架!」
  • 當代譯本 - 彼拉多問:「為什麼?祂犯了什麼罪?」 他們卻更大聲地喊:「把祂釘在十字架上!」
  • 聖經新譯本 - 彼拉多說:“他作了甚麼惡事呢?”眾人卻更加大聲喊叫:“把他釘十字架!”
  • 呂振中譯本 - 彼拉多 對他們說:『他作了甚麼惡事呢?』他們卻極力地喊着:『釘他十字架!』
  • 中文標準譯本 - 彼拉多對他們說:「他到底做了什麼惡事呢?」 但他們卻越發喊叫:「把他釘上十字架!」
  • 現代標點和合本 - 彼拉多說:「為什麼呢?他做了什麼惡事呢?」他們便極力地喊著說:「把他釘十字架!」
  • 文理和合譯本 - 彼拉多曰、彼行何惡耶、眾愈呼曰、釘之十架、
  • 文理委辦譯本 - 彼拉多曰、彼行何惡耶、眾愈呼曰、釘之十字架、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼拉多 曰、彼行何惡、眾愈呼曰、釘之十字架、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 比辣多 曰:『是亦何為!彼曾作何惡?』眾更竭聲而呼曰:『釘死之!』
  • Nueva Versión Internacional - —¿Por qué? ¿Qué crimen ha cometido? Pero ellos gritaron aún más fuerte: —¡Crucifícalo!
  • 현대인의 성경 - “이유가 무엇이오? 이 사람이 무슨 죄를 지었소?” 하고 빌라도가 다시 묻자 군중들은 더욱 소리를 지르며 “십자가에 못박으시오!” 하고 외쳤다.
  • Новый Русский Перевод - – За что? Какое зло сделал Он? – спросил Пилат. Однако толпа кричала все громче: – Распни Его!
  • Восточный перевод - – За что? Какое зло сделал Он? – спросил Пилат. Однако толпа кричала всё громче: – Распни Его!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – За что? Какое зло сделал Он? – спросил Пилат. Однако толпа кричала всё громче: – Распни Его!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – За что? Какое зло сделал Он? – спросил Пилат. Однако толпа кричала всё громче: – Распни Его!
  • La Bible du Semeur 2015 - – Qu’a-t-il fait de mal ? Eux, cependant, crièrent de plus en plus fort : Crucifie-le !
  • リビングバイブル - 「なぜだ。あの男が、いったいどんな悪事を働いたというのだ。」それでも群衆はおさまりません。なおも大声で、「十字架につけろ!」と叫び続けます。
  • Nestle Aland 28 - ὁ δὲ Πιλᾶτος ἔλεγεν αὐτοῖς· τί γὰρ ἐποίησεν κακόν; οἱ δὲ περισσῶς ἔκραξαν· σταύρωσον αὐτόν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ Πειλᾶτος ἔλεγεν αὐτοῖς, τί γὰρ κακόν ἐποίησεν? οἱ δὲ περισσῶς ἔκραξαν, σταύρωσον αὐτόν!
  • Nova Versão Internacional - “Por quê? Que crime ele cometeu?”, perguntou Pilatos. Mas eles gritavam ainda mais: “Crucifica-o!”
  • Hoffnung für alle - »Was für ein Verbrechen hat er denn begangen?«, fragte Pilatus. Doch die Menge schrie immer lauter: »Ans Kreuz mit ihm!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ปีลาตถามว่า “ทำไม? เขาก่ออาชญากรรมอะไร?” แต่พวกนั้นร้องตะโกนดังขึ้นอีกว่า “ตรึงเขาที่ไม้กางเขน!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ปีลาต​พูด​กับ​พวก​เขา​ว่า “ทำไม​เล่า เขา​ทำ​อะไร​ชั่วร้าย​หรือ” แต่​พวก​เขา​ตะโกน​มาก​ยิ่ง​ขึ้น​ว่า “ตรึง​เขา​เสีย”
交叉引用
  • Y-sai 53:9 - Người không làm điều gì sai trái và không bao giờ dối lừa ai. Người chết như một tử tội, nhưng lại được chôn trong mộ người giàu.
  • Thi Thiên 69:4 - Người ghét con vô lý nhiều hơn tóc trên đầu con. Nhiều kẻ thù vô cớ tìm hại con, bắt con đền bù những gì con chẳng lấy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:22 - Nghe Phao-lô nói đến đây, dân chúng nổi lên gào thét: “Giết nó đi! Nó không đáng sống nữa!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:23 - Họ reo hò, vất áo choàng, hất tung bụi đất lên trời.
  • Y-sai 53:3 - Người bị loài người khinh dể và khước từ— từng trải đau thương, quen chịu sầu khổ. Chúng ta quay lưng với Người và nhìn sang hướng khác. Người bị khinh miệt, chúng ta chẳng quan tâm.
  • Ma-thi-ơ 27:54 - Viên đại đội trưởng cũng như quân lính La Mã đang canh giữ Chúa thấy cơn động đất và các diễn biến ấy, đều khiếp sợ và nhìn nhận: “Người này thật đúng là Con Đức Chúa Trời!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:54 - Nghe đến đây, các cấp lãnh đạo Do Thái vô cùng giận dữ và nghiến răng với Ê-tiên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:55 - Nhưng Ê-tiên đầy dẫy Chúa Thánh Linh, ngước mặt nhìn lên trời, thấy vinh quang Đức Chúa Trời và Chúa Giê-xu đứng bên phải Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:56 - Ê-tiên nói: “Kìa, tôi thấy bầu trời mở rộng và Con Người đang đứng bên phải Đức Chúa Trời!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:57 - Nhưng họ bịt tai, gào thét, cùng xông vào bắt Ê-tiên.
  • 1 Phi-e-rơ 1:19 - nhưng bằng máu quý báu của Chúa Cứu Thế, Chiên Con vô tội không tỳ vết của Đức Chúa Trời.
  • Lu-ca 23:14 - rồi tuyên bố: “Các ông bắt giải và tố cáo người này về tội phản nghịch, xúi dân làm loạn. Trước mặt các ông, ta đã tra xét tỉ mỉ các lời tố cáo đó nhưng đương sự thật vô tội.
  • Lu-ca 23:15 - Vua Hê-rốt cũng không buộc tội được, nên trao trả đương sự về đây. Như thế, người này không làm gì đáng tội tử hình cả.
  • Ma-thi-ơ 27:4 - Giu-đa than thở: “Tôi có tội, vì phản bội người vô tội!” Họ lạnh lùng đáp: “Mặc anh chứ! Việc ấy liên hệ gì đến chúng tôi?”
  • Hê-bơ-rơ 7:26 - Chúa Giê-xu là Thầy Thượng Tế duy nhất đáp ứng được tất cả nhu cầu của chúng ta. Ngài thánh khiết, vô tội, trong sạch, tách biệt khỏi người tội lỗi, vượt cao hơn các tầng trời.
  • Giăng 19:6 - Các thầy trưởng tế và các lính tuần cảnh Đền Thờ vừa thấy Chúa liền reo hò: “Đóng đinh hắn! Đóng đinh hắn!” Phi-lát đáp: “Các anh cứ đóng đinh đi! Ta không thấy người này có tội.”
  • Lu-ca 23:23 - Nhưng dân chúng lớn tiếng gào thét, khăng khăng đòi xử tử Chúa Giê-xu. Cuối cùng, tiếng gào thét của họ thắng thế.
  • Lu-ca 23:24 - Phi-lát đành tuyên án tử hình Chúa Giê-xu theo lời họ yêu cầu.
  • Ma-thi-ơ 27:23 - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người phạm tội gì?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
  • Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • Lu-ca 23:4 - Phi-lát quay sang bảo các trưởng tế và đám đông: “Ta không thấy người này phạm luật gì cả!”
  • Giăng 19:12 - Nghe Chúa giải đáp, Phi-lát tìm cách phóng thích Ngài, nhưng các lãnh đạo Do Thái dọa: “Nếu ông tha người này, thì ông không trung thành với hoàng đế. Ai tự xưng mình là vua tức là người phản nghịch với hoàng đế.”
  • Giăng 19:13 - Nghe họ nói vậy, Phi-lát liền ra lệnh giải Chúa Giê-xu ra cho ông xử tại Tòa Lát Đá (tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ga-ba-tha.)
  • Giăng 19:14 - Hôm ấy nhằm ngày chuẩn bị lễ Vượt Qua. Phi-lát nói với người Do Thái: “Đây, vua của các anh!”
  • Giăng 19:15 - Họ kêu gào: “Giết hắn đi! Giết hắn đi! Hãy đóng đinh hắn!” Phi-lát hỏi: “Không lẽ ta đem đóng đinh vua các anh sao?” Các thầy trưởng tế đáp: “Ngoài Sê-sa, chúng tôi không có vua nào khác.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:34 - Nhưng khi dân chúng thấy ông là người Do Thái liền đồng thanh gào thét suốt hai giờ: “Hoan hô nữ thần Đi-anh vĩ đại của người Ê-phê-sô! Hoan hô nữ thần Đi-anh vĩ đại của người Ê-phê-sô!”
  • Giăng 18:38 - Phi-lát thắc mắc: “Chân lý là gì?” Ông bước ra ngoài tuyên bố: “Ta không thấy người này có tội gì cả.
  • Lu-ca 23:21 - Nhưng họ cứ la hét: “Đóng đinh nó trên cây thập tự!”
  • Lu-ca 23:47 - Viên đại đội trưởng La Mã thấy cảnh tượng ấy liền ngợi tôn Đức Chúa Trời và nhìn nhận: “Chắc chắn, Người này là vô tội!”
  • Ma-thi-ơ 27:19 - Giữa lúc Phi-lát đang ngồi xử án, vợ ông sai người đến dặn: “Đừng động đến người vô tội đó, vì đêm qua tôi có một cơn ác mộng kinh khiếp về người.”
  • Lu-ca 23:41 - Mặc dù chịu chung một bản án tử hình, nhưng anh và tôi đền tội thật xứng đáng; còn Người này có tội gì đâu?”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người ấy có tội gì đâu?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
  • 新标点和合本 - 彼拉多说:“为什么呢?他做了什么恶事呢?”他们便极力地喊着说:“把他钉十字架!”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 彼拉多说:“为什么?他做了什么恶事呢?”他们更加喊着:“把他钉十字架!”
  • 和合本2010(神版-简体) - 彼拉多说:“为什么?他做了什么恶事呢?”他们更加喊着:“把他钉十字架!”
  • 当代译本 - 彼拉多问:“为什么?祂犯了什么罪?” 他们却更大声地喊:“把祂钉在十字架上!”
  • 圣经新译本 - 彼拉多说:“他作了什么恶事呢?”众人却更加大声喊叫:“把他钉十字架!”
  • 中文标准译本 - 彼拉多对他们说:“他到底做了什么恶事呢?” 但他们却越发喊叫:“把他钉上十字架!”
  • 现代标点和合本 - 彼拉多说:“为什么呢?他做了什么恶事呢?”他们便极力地喊着说:“把他钉十字架!”
  • 和合本(拼音版) - 彼拉多说:“为什么呢?他作了什么恶事呢?”他们便极力地喊着说:“把他钉十字架!”
  • New International Version - “Why? What crime has he committed?” asked Pilate. But they shouted all the louder, “Crucify him!”
  • New International Reader's Version - “Why? What wrong has he done?” asked Pilate. But they shouted even louder, “Crucify him!”
  • English Standard Version - And Pilate said to them, “Why? What evil has he done?” But they shouted all the more, “Crucify him.”
  • New Living Translation - “Why?” Pilate demanded. “What crime has he committed?” But the mob roared even louder, “Crucify him!”
  • The Message - Pilate objected, “But for what crime?” But they yelled all the louder, “Nail him to a cross!”
  • Christian Standard Bible - Pilate said to them, “Why? What has he done wrong?” But they shouted all the more, “Crucify him!”
  • New American Standard Bible - But Pilate said to them, “Why, what evil has He done?” But they shouted all the more, “Crucify Him!”
  • New King James Version - Then Pilate said to them, “Why, what evil has He done?” But they cried out all the more, “Crucify Him!”
  • Amplified Bible - But Pilate asked them, “Why, what has He done that is evil?” But they screamed all the more, “Crucify Him!”
  • American Standard Version - And Pilate said unto them, Why, what evil hath he done? But they cried out exceedingly, Crucify him.
  • King James Version - Then Pilate said unto them, Why, what evil hath he done? And they cried out the more exceedingly, Crucify him.
  • New English Translation - Pilate asked them, “Why? What has he done wrong?” But they shouted more insistently, “Crucify him!”
  • World English Bible - Pilate said to them, “Why, what evil has he done?” But they cried out exceedingly, “Crucify him!”
  • 新標點和合本 - 彼拉多說:「為甚麼呢?他做了甚麼惡事呢?」他們便極力地喊着說:「把他釘十字架!」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 彼拉多說:「為甚麼?他做了甚麼惡事呢?」他們更加喊着:「把他釘十字架!」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 彼拉多說:「為甚麼?他做了甚麼惡事呢?」他們更加喊着:「把他釘十字架!」
  • 當代譯本 - 彼拉多問:「為什麼?祂犯了什麼罪?」 他們卻更大聲地喊:「把祂釘在十字架上!」
  • 聖經新譯本 - 彼拉多說:“他作了甚麼惡事呢?”眾人卻更加大聲喊叫:“把他釘十字架!”
  • 呂振中譯本 - 彼拉多 對他們說:『他作了甚麼惡事呢?』他們卻極力地喊着:『釘他十字架!』
  • 中文標準譯本 - 彼拉多對他們說:「他到底做了什麼惡事呢?」 但他們卻越發喊叫:「把他釘上十字架!」
  • 現代標點和合本 - 彼拉多說:「為什麼呢?他做了什麼惡事呢?」他們便極力地喊著說:「把他釘十字架!」
  • 文理和合譯本 - 彼拉多曰、彼行何惡耶、眾愈呼曰、釘之十架、
  • 文理委辦譯本 - 彼拉多曰、彼行何惡耶、眾愈呼曰、釘之十字架、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼拉多 曰、彼行何惡、眾愈呼曰、釘之十字架、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 比辣多 曰:『是亦何為!彼曾作何惡?』眾更竭聲而呼曰:『釘死之!』
  • Nueva Versión Internacional - —¿Por qué? ¿Qué crimen ha cometido? Pero ellos gritaron aún más fuerte: —¡Crucifícalo!
  • 현대인의 성경 - “이유가 무엇이오? 이 사람이 무슨 죄를 지었소?” 하고 빌라도가 다시 묻자 군중들은 더욱 소리를 지르며 “십자가에 못박으시오!” 하고 외쳤다.
  • Новый Русский Перевод - – За что? Какое зло сделал Он? – спросил Пилат. Однако толпа кричала все громче: – Распни Его!
  • Восточный перевод - – За что? Какое зло сделал Он? – спросил Пилат. Однако толпа кричала всё громче: – Распни Его!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – За что? Какое зло сделал Он? – спросил Пилат. Однако толпа кричала всё громче: – Распни Его!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – За что? Какое зло сделал Он? – спросил Пилат. Однако толпа кричала всё громче: – Распни Его!
  • La Bible du Semeur 2015 - – Qu’a-t-il fait de mal ? Eux, cependant, crièrent de plus en plus fort : Crucifie-le !
  • リビングバイブル - 「なぜだ。あの男が、いったいどんな悪事を働いたというのだ。」それでも群衆はおさまりません。なおも大声で、「十字架につけろ!」と叫び続けます。
  • Nestle Aland 28 - ὁ δὲ Πιλᾶτος ἔλεγεν αὐτοῖς· τί γὰρ ἐποίησεν κακόν; οἱ δὲ περισσῶς ἔκραξαν· σταύρωσον αὐτόν.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ δὲ Πειλᾶτος ἔλεγεν αὐτοῖς, τί γὰρ κακόν ἐποίησεν? οἱ δὲ περισσῶς ἔκραξαν, σταύρωσον αὐτόν!
  • Nova Versão Internacional - “Por quê? Que crime ele cometeu?”, perguntou Pilatos. Mas eles gritavam ainda mais: “Crucifica-o!”
  • Hoffnung für alle - »Was für ein Verbrechen hat er denn begangen?«, fragte Pilatus. Doch die Menge schrie immer lauter: »Ans Kreuz mit ihm!«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ปีลาตถามว่า “ทำไม? เขาก่ออาชญากรรมอะไร?” แต่พวกนั้นร้องตะโกนดังขึ้นอีกว่า “ตรึงเขาที่ไม้กางเขน!”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่​ปีลาต​พูด​กับ​พวก​เขา​ว่า “ทำไม​เล่า เขา​ทำ​อะไร​ชั่วร้าย​หรือ” แต่​พวก​เขา​ตะโกน​มาก​ยิ่ง​ขึ้น​ว่า “ตรึง​เขา​เสีย”
  • Y-sai 53:9 - Người không làm điều gì sai trái và không bao giờ dối lừa ai. Người chết như một tử tội, nhưng lại được chôn trong mộ người giàu.
  • Thi Thiên 69:4 - Người ghét con vô lý nhiều hơn tóc trên đầu con. Nhiều kẻ thù vô cớ tìm hại con, bắt con đền bù những gì con chẳng lấy.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:22 - Nghe Phao-lô nói đến đây, dân chúng nổi lên gào thét: “Giết nó đi! Nó không đáng sống nữa!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 22:23 - Họ reo hò, vất áo choàng, hất tung bụi đất lên trời.
  • Y-sai 53:3 - Người bị loài người khinh dể và khước từ— từng trải đau thương, quen chịu sầu khổ. Chúng ta quay lưng với Người và nhìn sang hướng khác. Người bị khinh miệt, chúng ta chẳng quan tâm.
  • Ma-thi-ơ 27:54 - Viên đại đội trưởng cũng như quân lính La Mã đang canh giữ Chúa thấy cơn động đất và các diễn biến ấy, đều khiếp sợ và nhìn nhận: “Người này thật đúng là Con Đức Chúa Trời!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:54 - Nghe đến đây, các cấp lãnh đạo Do Thái vô cùng giận dữ và nghiến răng với Ê-tiên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:55 - Nhưng Ê-tiên đầy dẫy Chúa Thánh Linh, ngước mặt nhìn lên trời, thấy vinh quang Đức Chúa Trời và Chúa Giê-xu đứng bên phải Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:56 - Ê-tiên nói: “Kìa, tôi thấy bầu trời mở rộng và Con Người đang đứng bên phải Đức Chúa Trời!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 7:57 - Nhưng họ bịt tai, gào thét, cùng xông vào bắt Ê-tiên.
  • 1 Phi-e-rơ 1:19 - nhưng bằng máu quý báu của Chúa Cứu Thế, Chiên Con vô tội không tỳ vết của Đức Chúa Trời.
  • Lu-ca 23:14 - rồi tuyên bố: “Các ông bắt giải và tố cáo người này về tội phản nghịch, xúi dân làm loạn. Trước mặt các ông, ta đã tra xét tỉ mỉ các lời tố cáo đó nhưng đương sự thật vô tội.
  • Lu-ca 23:15 - Vua Hê-rốt cũng không buộc tội được, nên trao trả đương sự về đây. Như thế, người này không làm gì đáng tội tử hình cả.
  • Ma-thi-ơ 27:4 - Giu-đa than thở: “Tôi có tội, vì phản bội người vô tội!” Họ lạnh lùng đáp: “Mặc anh chứ! Việc ấy liên hệ gì đến chúng tôi?”
  • Hê-bơ-rơ 7:26 - Chúa Giê-xu là Thầy Thượng Tế duy nhất đáp ứng được tất cả nhu cầu của chúng ta. Ngài thánh khiết, vô tội, trong sạch, tách biệt khỏi người tội lỗi, vượt cao hơn các tầng trời.
  • Giăng 19:6 - Các thầy trưởng tế và các lính tuần cảnh Đền Thờ vừa thấy Chúa liền reo hò: “Đóng đinh hắn! Đóng đinh hắn!” Phi-lát đáp: “Các anh cứ đóng đinh đi! Ta không thấy người này có tội.”
  • Lu-ca 23:23 - Nhưng dân chúng lớn tiếng gào thét, khăng khăng đòi xử tử Chúa Giê-xu. Cuối cùng, tiếng gào thét của họ thắng thế.
  • Lu-ca 23:24 - Phi-lát đành tuyên án tử hình Chúa Giê-xu theo lời họ yêu cầu.
  • Ma-thi-ơ 27:23 - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người phạm tội gì?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
  • Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
  • Ma-thi-ơ 27:25 - Cả đoàn dân đều thét lên: “Cứ đòi nợ máu ấy nơi chúng tôi và con cháu chúng tôi!”
  • Lu-ca 23:4 - Phi-lát quay sang bảo các trưởng tế và đám đông: “Ta không thấy người này phạm luật gì cả!”
  • Giăng 19:12 - Nghe Chúa giải đáp, Phi-lát tìm cách phóng thích Ngài, nhưng các lãnh đạo Do Thái dọa: “Nếu ông tha người này, thì ông không trung thành với hoàng đế. Ai tự xưng mình là vua tức là người phản nghịch với hoàng đế.”
  • Giăng 19:13 - Nghe họ nói vậy, Phi-lát liền ra lệnh giải Chúa Giê-xu ra cho ông xử tại Tòa Lát Đá (tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Ga-ba-tha.)
  • Giăng 19:14 - Hôm ấy nhằm ngày chuẩn bị lễ Vượt Qua. Phi-lát nói với người Do Thái: “Đây, vua của các anh!”
  • Giăng 19:15 - Họ kêu gào: “Giết hắn đi! Giết hắn đi! Hãy đóng đinh hắn!” Phi-lát hỏi: “Không lẽ ta đem đóng đinh vua các anh sao?” Các thầy trưởng tế đáp: “Ngoài Sê-sa, chúng tôi không có vua nào khác.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 19:34 - Nhưng khi dân chúng thấy ông là người Do Thái liền đồng thanh gào thét suốt hai giờ: “Hoan hô nữ thần Đi-anh vĩ đại của người Ê-phê-sô! Hoan hô nữ thần Đi-anh vĩ đại của người Ê-phê-sô!”
  • Giăng 18:38 - Phi-lát thắc mắc: “Chân lý là gì?” Ông bước ra ngoài tuyên bố: “Ta không thấy người này có tội gì cả.
  • Lu-ca 23:21 - Nhưng họ cứ la hét: “Đóng đinh nó trên cây thập tự!”
  • Lu-ca 23:47 - Viên đại đội trưởng La Mã thấy cảnh tượng ấy liền ngợi tôn Đức Chúa Trời và nhìn nhận: “Chắc chắn, Người này là vô tội!”
  • Ma-thi-ơ 27:19 - Giữa lúc Phi-lát đang ngồi xử án, vợ ông sai người đến dặn: “Đừng động đến người vô tội đó, vì đêm qua tôi có một cơn ác mộng kinh khiếp về người.”
  • Lu-ca 23:41 - Mặc dù chịu chung một bản án tử hình, nhưng anh và tôi đền tội thật xứng đáng; còn Người này có tội gì đâu?”
圣经
资源
计划
奉献