逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Dân cư Ma-rốt trông đợi phước lành, nhưng tai họa Chúa đã giáng xuống tới cổng thành Giê-ru-sa-lem.
- 新标点和合本 - 玛律的居民心甚忧急,切望得好处, 因为灾祸从耶和华那里临到耶路撒冷的城门。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 玛律的居民心甚忧急,切望得着福气, 因为灾祸已从耶和华那里临到耶路撒冷的城门。
- 和合本2010(神版-简体) - 玛律的居民心甚忧急,切望得着福气, 因为灾祸已从耶和华那里临到耶路撒冷的城门。
- 当代译本 - 玛律的居民痛苦不堪, 渴望得到拯救, 因为耶和华已把灾难降到耶路撒冷的城门。
- 圣经新译本 - 玛律的居民, 急待得着幸福, 因有灾祸从耶和华那里降下, 临到耶路撒冷的城门。
- 现代标点和合本 - 玛律的居民心甚忧急,切望得好处, 因为灾祸从耶和华那里临到耶路撒冷的城门。
- 和合本(拼音版) - 玛律的居民心甚忧急,切望得好处, 因为灾祸从耶和华那里临到耶路撒冷的城门。
- New International Version - Those who live in Maroth writhe in pain, waiting for relief, because disaster has come from the Lord, even to the gate of Jerusalem.
- New International Reader's Version - Those who live in Maroth will groan with pain as they wait for help. That’s because the Lord will bring trouble on them. It will reach the very gate of Jerusalem.
- English Standard Version - For the inhabitants of Maroth wait anxiously for good, because disaster has come down from the Lord to the gate of Jerusalem.
- New Living Translation - The people of Maroth anxiously wait for relief, but only bitterness awaits them as the Lord’s judgment reaches even to the gates of Jerusalem.
- Christian Standard Bible - Though the residents of Maroth anxiously wait for something good, disaster has come from the Lord to the gate of Jerusalem.
- New American Standard Bible - For the inhabitant of Maroth Waits for something good, Because a disaster has come down from the Lord To the gate of Jerusalem.
- New King James Version - For the inhabitant of Maroth pined for good, But disaster came down from the Lord To the gate of Jerusalem.
- Amplified Bible - For the inhabitant of Maroth (Bitterness) Writhes in pain [at its losses] and waits anxiously for good, Because a catastrophe has come down from the Lord To the gate of Jerusalem.
- American Standard Version - For the inhabitant of Maroth waiteth anxiously for good, because evil is come down from Jehovah unto the gate of Jerusalem.
- King James Version - For the inhabitant of Maroth waited carefully for good: but evil came down from the Lord unto the gate of Jerusalem.
- New English Translation - Indeed, the residents of Maroth hope for something good to happen, though the Lord has sent disaster against the city of Jerusalem.
- World English Bible - For the inhabitant of Maroth waits anxiously for good, because evil has come down from Yahweh to the gate of Jerusalem.
- 新標點和合本 - 瑪律的居民心甚憂急,切望得好處, 因為災禍從耶和華那裏臨到耶路撒冷的城門。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 瑪律的居民心甚憂急,切望得着福氣, 因為災禍已從耶和華那裏臨到耶路撒冷的城門。
- 和合本2010(神版-繁體) - 瑪律的居民心甚憂急,切望得着福氣, 因為災禍已從耶和華那裏臨到耶路撒冷的城門。
- 當代譯本 - 瑪律的居民痛苦不堪, 渴望得到拯救, 因為耶和華已把災難降到耶路撒冷的城門。
- 聖經新譯本 - 瑪律的居民, 急待得著幸福, 因有災禍從耶和華那裡降下, 臨到耶路撒冷的城門。
- 呂振中譯本 - 瑪律 苦境的居民 焦急等候着福利, 因為有災禍從永恆主那裏 降到 耶路撒冷 的城門。
- 現代標點和合本 - 瑪律的居民心甚憂急,切望得好處, 因為災禍從耶和華那裡臨到耶路撒冷的城門。
- 文理和合譯本 - 瑪律居民憂慮、而望福祉、因禍自耶和華降於耶路撒冷之門、
- 文理委辦譯本 - 馬律居民、貨財見奪、中心懷憂、蓋耶和華降災於耶路撒冷門、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 瑪律 居民、因貨財見奪、中心憂傷、 或作瑪律居民為己貨財憂戚 蓋主降災於 耶路撒冷 之門、 蓋主降災於耶路撒冷之門原文作因有災自主而降於耶路撒冷之門
- Nueva Versión Internacional - Se retuercen esperando el bien, los habitantes de Marot; el Señor ha enviado el mal hasta la entrada misma de Jerusalén.
- 현대인의 성경 - 마롯 주민들이 안타까운 심정으로 무사하기를 바란다. 이것은 여호와의 재앙이 예루살렘 성문에까지 이르렀기 때문이다.
- Новый Русский Перевод - Ждут тревожно добрых вестей горожане Марота , беда от Господа низошла к воротам Иерусалима.
- Восточный перевод - Ждут тревожно добрых вестей горожане Марота , ведь Вечный ниспослал бедствия к воротам Иерусалима.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ждут тревожно добрых вестей горожане Марота , ведь Вечный ниспослал бедствия к воротам Иерусалима.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ждут тревожно добрых вестей горожане Марота , ведь Вечный ниспослал бедствия к воротам Иерусалима.
- La Bible du Semeur 2015 - Le peuple de Maroth ╵est bien malade . Oui, le malheur ╵est envoyé par l’Eternel, jusque devant tes portes, ╵Jérusalem !
- リビングバイブル - マロテの民は、 これから良い時代になるだろうと望みをかけている。 だが、待ちかまえているのは苦痛だけだ。 主が、今にもエルサレムを打とうとしているからだ。
- Nova Versão Internacional - Os que vivem em Marote se contorcem de dor aguardando alívio, porque a desgraça veio da parte do Senhor até as portas de Jerusalém.
- Hoffnung für alle - Die Einwohner von Marot zittern vor Angst und hoffen, noch einmal davonzukommen, denn der Herr lässt die Feinde schon bis vor die Tore von Jerusalem heranrücken.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรดาผู้อาศัยในมาโรท ดิ้นทุรนทุรายด้วยความเจ็บปวด รอคอยการบรรเทาทุกข์ เพราะภัยพิบัติจากองค์พระผู้เป็นเจ้า มาถึงประตูเยรูซาเล็มแล้ว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วยว่า บรรดาผู้ที่อาศัยอยู่ในมาโรทเจ็บปวดแสนสาหัส รอด้วยความหวังว่าจะดีขึ้น เพราะความเลวร้ายได้ลงมาจากพระผู้เป็นเจ้า และถึงประตูเมืองเยรูซาเล็ม
交叉引用
- Ru-tơ 1:20 - Bà đáp lời họ: “Xin đừng gọi tôi là Na-ô-mi nữa; hãy gọi tôi là Ma-ra thì đúng hơn, vì Đấng Toàn Năng đã xử tôi thật cay đắng.
- 1 Sa-mu-ên 4:13 - Hê-li đang ngồi trên một cái ghế đặt bên đường để trông tin, vì lo sợ cho Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời. Khi người kia chạy vào thành báo tin bại trận, dân trong thành đều la hoảng lên.
- Giê-rê-mi 8:15 - Chúng ta mong bình an, nhưng bình an không đến. Chúng ta trông được chữa lành, mà chỉ gặp toàn cảnh khủng bố kinh hoàng.’
- Y-sai 45:7 - Ta tạo ánh sáng và bóng tối. Ta ban hòa bình và tai ương. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã làm các việc ấy.”
- Y-sai 59:9 - Vì thế, không có công lý giữa chúng ta và chúng ta không biết gì về đời sống công chính. Chúng ta đợi ánh sáng nhưng chỉ thấy bóng tối. Chúng ta mong cảnh tươi sáng nhưng chỉ bước đi trong tối tăm.
- Y-sai 59:10 - Chúng ta sờ soạng như người mù mò theo tường, cảm nhận đường đi của mình như người không mắt. Dù giữa trưa chói sáng, chúng ta vấp ngã như đi trong đem tối. Giữa những người sống mà chúng ta như người chết.
- Y-sai 59:11 - Chúng ta gầm gừ như gấu đói; chúng ta rên rỉ như bồ câu than khóc. Chúng ta trông đợi công lý, nhưng không bao giờ đến. Chúng ta mong sự cứu rỗi, nhưng nó ở quá xa.
- Gióp 30:26 - Thế mà khi mong phước, tôi chỉ gặp họa. Khi đợi ánh sáng, lại chỉ thấy tối tăm.
- A-mốt 3:6 - Khi kèn đã thổi vang trong thành mà dân chẳng sợ sao? Tai vạ nào xảy ra trong thành nếu Chúa Hằng Hữu không gây ra?
- Mi-ca 1:9 - Vì vết thương của dân không thể chữa lành. Nó còn lan tràn qua Giu-đa, đến tận cổng thành Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 14:19 - Lạy Chúa Hằng Hữu, có phải Chúa đã từ bỏ Giu-đa không? Có phải Ngài gớm ghét Si-ôn không? Tại sao Chúa làm khổ chúng con đến nỗi không chữa lành được? Chúng con trông mong hòa bình, nhưng hòa bình không đến. Chúng con hy vọng được chữa lành, nhưng chỉ thấy nỗi khiếp kinh.