逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người ta mang đến một người bại nằm trên đệm. Thấy đức tin của họ, Chúa Giê-xu phán người bại: “Hãy vững lòng, hỡi con! Tội lỗi con đã được tha rồi!”
- 新标点和合本 - 有人用褥子抬着一个瘫子到耶稣跟前来。耶稣见他们的信心,就对瘫子说:“小子,放心吧!你的罪赦了。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 有人用褥子抬着一个瘫子到耶稣跟前来。耶稣见他们的信心,就对瘫子说:“孩子,放心吧,你的罪赦了。”
- 和合本2010(神版-简体) - 有人用褥子抬着一个瘫子到耶稣跟前来。耶稣见他们的信心,就对瘫子说:“孩子,放心吧,你的罪赦了。”
- 当代译本 - 有人用担架把一个瘫痪的人抬到耶稣面前。耶稣看见他们的信心,就对瘫痪的人说:“孩子,放心吧!你的罪得到赦免了。”
- 圣经新译本 - 有人把一个躺在床上的瘫子带到他那里。耶稣看见他们的信心,就对瘫子说:“孩子,放心!你的罪赦了。”
- 中文标准译本 - 这时候,有几个人把一个躺在床榻上瘫痪的人抬到他面前。耶稣看见他们的信心,就对瘫痪的人说:“孩子,鼓起勇气吧!你的罪孽被赦免了。”
- 现代标点和合本 - 有人用褥子抬着一个瘫子到耶稣跟前来。耶稣见他们的信心,就对瘫子说:“小子,放心吧,你的罪赦了!”
- 和合本(拼音版) - 有人用褥子抬着一个瘫子到耶稣跟前来。耶稣见他们的信心,就对瘫子说:“小子,放心吧!你的罪赦了。”
- New International Version - Some men brought to him a paralyzed man, lying on a mat. When Jesus saw their faith, he said to the man, “Take heart, son; your sins are forgiven.”
- New International Reader's Version - Some men brought to him a man who could not walk. He was lying on a mat. Jesus saw that they had faith. So he said to the man, “Don’t lose hope, son. Your sins are forgiven.”
- English Standard Version - And behold, some people brought to him a paralytic, lying on a bed. And when Jesus saw their faith, he said to the paralytic, “Take heart, my son; your sins are forgiven.”
- New Living Translation - Some people brought to him a paralyzed man on a mat. Seeing their faith, Jesus said to the paralyzed man, “Be encouraged, my child! Your sins are forgiven.”
- Christian Standard Bible - Just then some men brought to him a paralytic lying on a stretcher. Seeing their faith, Jesus told the paralytic, “Have courage, son, your sins are forgiven.”
- New American Standard Bible - And they brought to Him a paralyzed man lying on a stretcher. And seeing their faith, Jesus said to the man who was paralyzed, “Take courage, son; your sins are forgiven.”
- New King James Version - Then behold, they brought to Him a paralytic lying on a bed. When Jesus saw their faith, He said to the paralytic, “Son, be of good cheer; your sins are forgiven you.”
- Amplified Bible - They brought to Him a man who was paralyzed, lying on a stretcher. Seeing their [active] faith [springing from confidence in Him], Jesus said to the paralytic, “Do not be afraid, son; your sins are forgiven [the penalty is paid, the guilt removed, and you are declared to be in right standing with God].”
- American Standard Version - And behold, they brought to him a man sick of the palsy, lying on a bed: and Jesus seeing their faith said unto the sick of the palsy, Son, be of good cheer; thy sins are forgiven.
- King James Version - And, behold, they brought to him a man sick of the palsy, lying on a bed: and Jesus seeing their faith said unto the sick of the palsy; Son, be of good cheer; thy sins be forgiven thee.
- New English Translation - Just then some people brought to him a paralytic lying on a stretcher. When Jesus saw their faith, he said to the paralytic, “Have courage, son! Your sins are forgiven.”
- World English Bible - Behold, they brought to him a man who was paralyzed, lying on a bed. Jesus, seeing their faith, said to the paralytic, “Son, cheer up! Your sins are forgiven you.”
- 新標點和合本 - 有人用褥子擡着一個癱子到耶穌跟前來。耶穌見他們的信心,就對癱子說:「小子,放心吧!你的罪赦了。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 有人用褥子抬着一個癱子到耶穌跟前來。耶穌見他們的信心,就對癱子說:「孩子,放心吧,你的罪赦了。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 有人用褥子抬着一個癱子到耶穌跟前來。耶穌見他們的信心,就對癱子說:「孩子,放心吧,你的罪赦了。」
- 當代譯本 - 有人用擔架把一個癱瘓的人抬到耶穌面前。耶穌看見他們的信心,就對癱瘓的人說:「孩子,放心吧!你的罪得到赦免了。」
- 聖經新譯本 - 有人把一個躺在床上的癱子帶到他那裡。耶穌看見他們的信心,就對癱子說:“孩子,放心!你的罪赦了。”
- 呂振中譯本 - 有人帶着一個癱子躺在床上到他跟前來。耶穌見了他們的信心,就對癱子說:『孩子,放膽吧;你的罪赦了。』
- 中文標準譯本 - 這時候,有幾個人把一個躺在床榻上癱瘓的人抬到他面前。耶穌看見他們的信心,就對癱瘓的人說:「孩子,鼓起勇氣吧!你的罪孽被赦免了。」
- 現代標點和合本 - 有人用褥子抬著一個癱子到耶穌跟前來。耶穌見他們的信心,就對癱子說:「小子,放心吧,你的罪赦了!」
- 文理和合譯本 - 有舁癱瘓臥牀者就之、耶穌見其信、謂癱瘓者曰、小子安心、爾罪赦矣、
- 文理委辦譯本 - 有舁癱瘋卧床者來、耶穌見其信己、謂癱瘋者曰、小子安心、罪赦矣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 有人舁癱瘓臥床者就耶穌、耶穌見其信、謂癱瘓者曰、吾子、安心、爾罪赦矣、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 時一痿者臥榻中、人舁之以至、耶穌鑒其信、謂痿者曰:『小子、安心、爾罪赦矣。』
- Nueva Versión Internacional - Unos hombres le llevaron un paralítico, acostado en una camilla. Al ver Jesús la fe de ellos, le dijo al paralítico: —¡Ánimo, hijo; tus pecados quedan perdonados!
- 현대인의 성경 - 그때 사람들이 침대에 누워 있는 중풍병자 한 사람을 예수님께 데려왔다. 예수님은 그들의 믿음을 보시고 중풍병자에게 “얘야, 용기를 내어라! 네 죄는 용서받았다” 하고 말씀하셨다.
- Новый Русский Перевод - Несколько человек принесли к Нему парализованного, лежащего на циновке. Иисус, увидев их веру, сказал парализованному: – Не бойся, сын Мой, прощаются тебе твои грехи!
- Восточный перевод - Несколько человек принесли к Нему парализованного, лежащего на постели. Когда Иса увидел их веру, Он сказал парализованному: – Не бойся, сын Мой, прощаются тебе твои грехи!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Несколько человек принесли к Нему парализованного, лежащего на постели. Когда Иса увидел их веру, Он сказал парализованному: – Не бойся, сын Мой, прощаются тебе твои грехи!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Несколько человек принесли к Нему парализованного, лежащего на постели. Когда Исо увидел их веру, Он сказал парализованному: – Не бойся, сын Мой, прощаются тебе твои грехи!
- La Bible du Semeur 2015 - On lui amena un paralysé couché sur un brancard. Lorsqu’il vit la foi de ces gens, Jésus dit au paralysé : Prends courage, mon enfant, tes péchés te sont pardonnés.
- リビングバイブル - そうこうするうち、数人の人が、中風の男を寝床に寝かせたまま運んで来ました。必ず治していただけると信じていたからです。イエスはこの人たちの信仰を見て、病人に、「さあ、元気を出しなさい。わたしがあなたの罪を赦したのですから」と言われました。
- Nestle Aland 28 - καὶ ἰδοὺ προσέφερον αὐτῷ παραλυτικὸν ἐπὶ κλίνης βεβλημένον. καὶ ἰδὼν ὁ Ἰησοῦς τὴν πίστιν αὐτῶν εἶπεν τῷ παραλυτικῷ· θάρσει, τέκνον, ἀφίενταί σου αἱ ἁμαρτίαι.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ ἰδοὺ, προσέφερον αὐτῷ παραλυτικὸν ἐπὶ κλίνης βεβλημένον. καὶ ἰδὼν ὁ Ἰησοῦς τὴν πίστιν αὐτῶν, εἶπεν τῷ παραλυτικῷ, θάρσει, τέκνον, ἀφίενταί σου αἱ ἁμαρτίαι.
- Nova Versão Internacional - Alguns homens trouxeram-lhe um paralítico, deitado em sua maca. Vendo a fé que eles tinham, Jesus disse ao paralítico: “Tenha bom ânimo, filho; os seus pecados estão perdoados”.
- Hoffnung für alle - Dort brachten sie einen Gelähmten auf einer Trage zu ihm. Als Jesus ihren festen Glauben sah, sagte er zu dem Gelähmten: »Du kannst unbesorgt sein, mein Sohn! Deine Sünden sind dir vergeben.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มีผู้หามคนเป็นอัมพาตซึ่งนอนอยู่บนที่นอนมาหาพระเยซู เมื่อทรงเห็นความเชื่อของพวกเขาก็ตรัสกับคนเป็นอัมพาตนั้นว่า “ลูกเอ๋ยจงชื่นใจเถิด บาปของเจ้าได้รับการอภัยแล้ว”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - มีผู้คนพาชายง่อยคนหนึ่งนอนบนเปลหามมา พอพระองค์เห็นความเชื่อของพวกเขาจึงกล่าวกับคนง่อยว่า “ลูกเอ๋ย จงทำใจให้ดีไว้ บาปทั้งหลายของเจ้าได้รับการยกโทษแล้ว”
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:38 - Vậy thưa anh chị em, chúng tôi ở đây để công bố rằng nhờ Chúa Giê-xu, chúng ta được ơn tha tội của Đức Chúa Trời:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:39 - Ai tin Chúa Cứu Thế đều được Đức Chúa Trời thừa nhận là người công chính. Đó là điều mà luật pháp Môi-se không bao giờ làm được.
- Truyền Đạo 9:7 - Cho nên, hãy ăn với lòng vui vẻ, và uống rượu với lòng hớn hở, vì Đức Chúa Trời chấp thuận việc này!
- Mác 5:34 - Chúa nói với bà: “Con ơi, đức tin con đã chữa cho con lành. Con về nhà bình an, mạnh khỏe.”
- Giăng 2:25 - Chẳng cần ai nói, Chúa biết hết lòng dạ con người.
- Mác 1:32 - Lúc mặt trời lặn, người ta đem tất cả người bệnh và người bị quỷ ám đến gặp Chúa Giê-xu.
- Ma-thi-ơ 9:6 - Để các ông biết Con Người ở trần gian có quyền tha tội, Ta sẽ chữa lành người bại này.” Chúa Giê-xu quay lại phán cùng người bại: “Con đứng dậy! Đem đệm về nhà!”
- Y-sai 44:22 - Ta đã quét sạch tội ác con như đám mây. Ta đã làm tan biến tội lỗi con như sương mai. Hãy trở về với Ta, vì Ta đã trả giá để chuộc con.”
- Ma-thi-ơ 8:16 - Tối hôm ấy, người ta đem nhiều người bị quỷ ám đến gặp Chúa Giê-xu. Chúa chỉ quở một lời, các quỷ liền ra khỏi. Ngài cũng chữa lành mọi người bệnh tại đó.
- Giăng 16:33 - Ta nói cho các con những điều ấy để các con được bình an trong Ta. Thế gian sẽ gây đủ thứ hoạn nạn khốn khổ cho các con. Nhưng đừng nản lòng vì Ta đã chiến thắng thế gian.”
- Rô-ma 5:11 - Ngoài ra, chúng ta còn có vinh dự được tương giao khắng khít với Đức Chúa Trời, do công lao Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu, vì nhờ Ngài, chúng ta được hòa thuận với Đức Chúa Trời.
- Y-sai 40:1 - Đức Chúa Trời của các ngươi phán: “Hãy an ủi, an ủi dân Ta!
- Y-sai 40:2 - Hãy nói với Giê-ru-sa-lem cách dịu dàng. Cho chúng biết rằng những ngày buồn đã qua, và tội lỗi chúng đã được xóa. Phải, Chúa Hằng Hữu đã hình phạt chúng gấp đôi số tội lỗi chúng đã phạm.”
- Ma-thi-ơ 4:24 - Danh tiếng Chúa đồn qua bên kia biên giới Ga-li-lê, lan khắp xứ Sy-ri, đến nỗi dân chúng đem tất cả người đau yếu đến với Ngài. Bất cứ bệnh tật gì, động kinh, tê liệt, hay quỷ ám—Chúa đều chữa lành cả.
- Rô-ma 4:6 - Khi trình bày hạnh phúc của người được Đức Chúa Trời kể là công chính, Đa-vít đã từng xác nhận:
- Rô-ma 4:7 - “Phước cho người có tội được tha thứ, vi phạm được khỏa lấp.
- Rô-ma 4:8 - Phước cho những người được Chúa Hằng Hữu làm sạch.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:15 - Người ta khiêng người bệnh ra đường, đặt trên giường hay trên đệm, để khi Phi-e-rơ đi qua, bóng ông cũng che được một số người.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:16 - Dân chúng ở các thành gần Giê-ru-sa-lem cũng lũ lượt kéo đến, mang theo người bệnh và người bị quỷ ám, và tất cả đều được chữa lành.
- Lu-ca 7:47 - Chị này được tha thứ nhiều tội lỗi nên yêu thương nhiều. Còn ông được tha thứ ít, nên yêu thương ít.”
- Lu-ca 7:48 - Rồi Chúa Giê-xu phán với người phụ nữ: “Tội lỗi con được tha rồi.”
- Lu-ca 7:49 - Những người cùng ngồi ăn với Chúa hỏi nhau: “Ông này là ai mà có quyền tha tội?”
- Lu-ca 7:50 - Chúa Giê-xu phán với người phụ nữ: “Đức tin con đã cứu con, Hãy đi về bình an.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:9 - Anh này ngồi nghe Phao-lô giảng. Phao-lô lưu ý, nhận thấy anh có đức tin, có thể chữa lành được,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:12 - Người ta chỉ cần lấy khăn tay, khăn choàng của ông đặt trên người bệnh thì bệnh liền hết, quỷ bị trục xuất.
- Giăng 21:5 - Ngài gọi lớn: “Có bắt được cá không, các con?” Họ đáp: “Thưa không!”
- Gia-cơ 2:18 - Đối với người cho rằng chỉ có đức tin mới đáng kể, tôi xin thưa: Hành động rất quan trọng. Vì chẳng ai biết anh có đức tin hay không nếu anh không tỏ ra trong hành động, nhưng mọi người đều biết tôi có đức tin khi họ thấy tôi hành động theo đức tin.
- Cô-lô-se 1:12 - và luôn luôn cảm tạ Cha Thiên Thượng. Chúa Cha đã làm cho anh chị em xứng đáng chung hưởng cơ nghiệp với các thánh đồ trên Vương Quốc sáng láng.
- Cô-lô-se 1:13 - Ngài giải thoát chúng ta khỏi quyền lực tối tăm, chuyển chúng ta qua Vương Quốc của Con yêu dấu Ngài.
- Cô-lô-se 1:14 - Chính Con Ngài đã dùng máu mình cứu chuộc chúng ta và tha thứ tội lỗi chúng ta.
- Ma-thi-ơ 8:10 - Khi Chúa Giê-xu nghe điều đó, Ngài ngạc nhiên quay lại với những người theo Ngài, Ngài phán: “Thật, trong cả xứ Ít-ra-ên, Ta cũng chưa thấy ai có đức tin như người này!
- Thi Thiên 32:1 - Phước cho người có tội được tha thứ, vi phạm được khỏa lấp.
- Thi Thiên 32:2 - Phước cho người không bị Chúa kể tội, hồn sạch trong, không chút gian trá.
- Giê-rê-mi 31:33 - “Nhưng đây là giao ước mới Ta lập với người Ít-ra-ên trong ngày ấy,” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta sẽ đặt luật pháp Ta trong họ, và Ta sẽ ghi luật pháp Ta trong tim họ. Ta sẽ là Đức Chúa Trời của họ, và họ sẽ là dân Ta.
- Giê-rê-mi 31:34 - Đến thời kỳ ấy, không cần ai nhắc nhở dân Ta nhìn biết Ta vì tất cả mọi người, từ người nhỏ đến người lớn đều biết Ta cách đích thực,” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Ta sẽ tha thứ gian ác họ, và Ta sẽ không bao giờ nhớ đến tội lỗi họ nữa.”
- Lu-ca 5:18 - Người ta khiêng vào một người bại nằm trên đệm. Họ cố chen qua đám đông đến gần Chúa Giê-xu,
- Lu-ca 5:19 - nhưng không thể đến gần Ngài vì đông người quá. Nên họ phải lên dỡ mái nhà, dòng người bại nằm trên đệm xuống giữa đám đông, trước mặt Chúa.
- Lu-ca 5:20 - Thấy đức tin của họ, Chúa bảo người bại: “Tội lỗi con được tha rồi!”
- Lu-ca 5:21 - Các thầy Pha-ri-si và dạy luật thì thầm với nhau: “Ông này là ai mà phạm thượng quá! Ngoài Đức Chúa Trời, còn ai có quyền tha tội!”
- Lu-ca 5:22 - Biết ý tưởng họ, Chúa Giê-xu hỏi: “Tại sao các ông thắc mắc về điều đó?
- Lu-ca 5:23 - Trong hai việc chữa bệnh và tha tội, việc nào dễ hơn?
- Lu-ca 5:24 - Để các ông biết Con Người ở trần gian có quyền tha tội, Ta sẽ chữa lành người bại này.” Rồi Chúa Giê-xu quay lại phán cùng người bại: “Hãy đứng dậy, đem đệm của con và đi về nhà!”
- Lu-ca 5:25 - Lập tức người bại vùng dậy, xếp đệm mang về nhà, ca ngợi Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 5:26 - Mọi người đều kinh ngạc, ca ngợi Đức Chúa Trời. Họ sợ sệt bảo nhau: “Hôm nay chúng ta thấy những việc dị thường!”
- Ma-thi-ơ 9:22 - Chúa Giê-xu quay lại nhìn thấy bà liền bảo: “Con gái Ta ơi, con cứ mạnh dạn! Đức tin của con đã chữa cho con lành.” Ngay lúc ấy, bà được lành bệnh.
- Mác 2:1 - Mấy ngày sau, Chúa Giê-xu về thành Ca-bê-na-um. Mọi người hay tin Chúa trở về,
- Mác 2:2 - đều kéo đến đông đảo, từ trong nhà ra ngoài cửa, chẳng còn chỗ chen chân. Trong khi Chúa đang giảng dạy Đạo của Đức Chúa Trời cho họ,
- Mác 2:3 - có bốn người khiêng đến một người bại nằm trên đệm.
- Mác 2:4 - Biết không thể chen qua đám đông, họ liền dỡ mái nhà, dòng người bại xuống trước mặt Chúa Giê-xu.
- Mác 2:5 - Thấy đức tin của họ, Chúa Giê-xu phán bảo người bại: “Con ơi, tội lỗi con được tha rồi!”
- Mác 2:6 - Mấy thầy dạy luật ngồi đó nghĩ thầm:
- Mác 2:7 - “Phạm thượng thật! Không lẽ ông này tưởng mình là Đức Chúa Trời sao? Ngoài Đức Chúa Trời còn ai có quyền tha tội!”
- Mác 2:8 - Chúa Giê-xu hiểu thấu tư tưởng họ, liền hỏi: “Tại sao các ông thắc mắc về điều đó?
- Mác 2:9 - Trong hai việc ‘Tội con đã được tha’ và ‘Hãy đứng dậy, vác đệm, và bước đi,’ thì việc nào dễ hơn?
- Mác 2:10 - Để các ông biết Con Người ở trần gian có quyền tha tội, Ta sẽ chữa lành người bại này.” Rồi Chúa Giê-xu quay lại phán cùng người bại:
- Mác 2:11 - “Con hãy đứng dậy, vác đệm của con về nhà!”
- Mác 2:12 - Người bại lập tức vùng dậy, xếp đệm vác đi, ngay trước mặt mọi người. Ai nấy đều kinh ngạc, ca ngợi Đức Chúa Trời và bảo nhau: “Thật là việc phi thường, chưa bao giờ thấy!”