Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
8:38 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người vốn bị quỷ ám xin đi theo. Nhưng Chúa Giê-xu không cho, Ngài bảo:
  • 新标点和合本 - 鬼所离开的那人恳求和耶稣同在;耶稣却打发他回去,说:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 鬼已从身上出去的那人恳求要和耶稣在一起,耶稣却打发他回去,说:
  • 和合本2010(神版-简体) - 鬼已从身上出去的那人恳求要和耶稣在一起,耶稣却打发他回去,说:
  • 当代译本 - 那不再被鬼附身的人恳求耶稣让他随行,耶稣却让他回去,说:
  • 圣经新译本 - 鬼已经离开的那人求耶稣,要跟他在一起;但耶稣打发他回去,说:
  • 中文标准译本 - 鬼魔所离开的那人央求耶稣,要和他在一起,但耶稣 让他走,说:
  • 现代标点和合本 - 鬼所离开的那人恳求和耶稣同在,耶稣却打发他回去,说:
  • 和合本(拼音版) - 鬼所离开的那人恳求和耶稣同在,耶稣却打发他回去,说:
  • New International Version - The man from whom the demons had gone out begged to go with him, but Jesus sent him away, saying,
  • New International Reader's Version - The man who was now free of the demons begged to go with him. But Jesus sent him away. He said to him,
  • English Standard Version - The man from whom the demons had gone begged that he might be with him, but Jesus sent him away, saying,
  • New Living Translation - The man who had been freed from the demons begged to go with him. But Jesus sent him home, saying,
  • Christian Standard Bible - The man from whom the demons had departed begged him earnestly to be with him. But he sent him away and said,
  • New American Standard Bible - But the man from whom the demons had gone out was begging Him that he might accompany Him; but Jesus sent him away, saying,
  • New King James Version - Now the man from whom the demons had departed begged Him that he might be with Him. But Jesus sent him away, saying,
  • Amplified Bible - But the man from whom the demons had gone out kept begging Him, pleading to go with Him; but Jesus sent him away, saying,
  • American Standard Version - But the man from whom the demons were gone out prayed him that he might be with him: but he sent him away, saying,
  • King James Version - Now the man out of whom the devils were departed besought him that he might be with him: but Jesus sent him away, saying,
  • New English Translation - The man from whom the demons had gone out begged to go with him, but Jesus sent him away, saying,
  • World English Bible - But the man from whom the demons had gone out begged him that he might go with him, but Jesus sent him away, saying,
  • 新標點和合本 - 鬼所離開的那人懇求和耶穌同在;耶穌卻打發他回去,說:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 鬼已從身上出去的那人懇求要和耶穌在一起,耶穌卻打發他回去,說:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 鬼已從身上出去的那人懇求要和耶穌在一起,耶穌卻打發他回去,說:
  • 當代譯本 - 那不再被鬼附身的人懇求耶穌讓他隨行,耶穌卻讓他回去,說:
  • 聖經新譯本 - 鬼已經離開的那人求耶穌,要跟他在一起;但耶穌打發他回去,說:
  • 呂振中譯本 - 鬼所由出的那人祈求耶穌、要跟他在一起;耶穌卻打發他走,說:
  • 中文標準譯本 - 鬼魔所離開的那人央求耶穌,要和他在一起,但耶穌 讓他走,說:
  • 現代標點和合本 - 鬼所離開的那人懇求和耶穌同在,耶穌卻打發他回去,說:
  • 文理和合譯本 - 諸鬼所由出之人求與之偕、耶穌遣之去、曰、
  • 文理委辦譯本 - 先患鬼之人、求偕耶穌、耶穌使之去、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 魔所離之人、求許其偕行、耶穌命之去、曰、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟脫魔者求與偕往、耶穌遣之歸、
  • Nueva Versión Internacional - Ahora bien, el hombre de quien habían salido los demonios le rogaba que le permitiera acompañarlo, pero Jesús lo despidió y le dijo:
  • 현대인의 성경 - 그때 귀신 나간 사람이 함께 가게 해 달라고 간청하였으나 예수님은 그를 돌려 보내시며
  • Новый Русский Перевод - Человек, из которого вышли демоны, просил взять его с Собой, но Иисус отослал его, сказав:
  • Восточный перевод - Человек, из которого вышли демоны, просил взять его с Собой, но Иса отослал его, сказав:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Человек, из которого вышли демоны, просил взять его с Собой, но Иса отослал его, сказав:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Человек, из которого вышли демоны, просил взять его с Собой, но Исо отослал его, сказав:
  • La Bible du Semeur 2015 - L’homme qui avait été libéré des esprits mauvais lui demanda s’il pouvait l’accompagner, mais Jésus le renvoya en lui disant :
  • リビングバイブル - 悪霊の去った男がお伴を願い出ましたが、イエスはお許しになりませんでした。
  • Nestle Aland 28 - ἐδεῖτο δὲ αὐτοῦ ὁ ἀνὴρ ἀφ’ οὗ ἐξεληλύθει τὰ δαιμόνια εἶναι σὺν αὐτῷ· ἀπέλυσεν δὲ αὐτὸν λέγων·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐδεῖτο δὲ αὐτοῦ ὁ ἀνὴρ ἀφ’ οὗ ἐξεληλύθει τὰ δαιμόνια, εἶναι σὺν αὐτῷ. ἀπέλυσεν δὲ αὐτὸν λέγων,
  • Nova Versão Internacional - O homem de quem haviam saído os demônios suplicava-lhe que o deixasse ir com ele; mas Jesus o mandou embora, dizendo:
  • Hoffnung für alle - Der Mann, aus dem die Dämonen gewichen waren, bat darum, bei ihm bleiben zu dürfen. Aber Jesus beauftragte ihn:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชายคนที่ผีได้ออกไปจากเขาแล้วนั้นอ้อนวอนขอไปกับพระองค์ แต่พระเยซูทรงส่งเขากลับไปและตรัสสั่งว่า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ส่วน​ชาย​ที่​มาร​ออก​จาก​ตัว​ไป​แล้ว ก็​ได้​อ้อนวอน​ขอ​ติดตาม​พระ​องค์​ไป​ด้วย แต่​พระ​เยซู​ไม่​อนุญาต และ​กล่าว​ว่า
交叉引用
  • Thi Thiên 78:3 - những bài học dân ta đã nghe biết, do tổ phụ truyền dạy chúng ta.
  • Thi Thiên 78:4 - Chúng ta sẽ không giấu sự thật này với con cháu; nhưng sẽ nói cho thế hệ sau về những việc vinh quang của Chúa Hằng Hữu, về quyền năng và những phép lạ Ngài đã làm.
  • Thi Thiên 78:5 - Chúa ban hành luật pháp cho Gia-cốp; Ngài ban truyền chỉ thị cho Ít-ra-ên. Chúa ra lệnh cho tổ phụ chúng ta truyền dạy mọi điều cho con cháu,
  • Thi Thiên 78:6 - để các thế hệ mai sau biết đến— tức con cháu sẽ sinh ra— sẽ học hỏi và dạy lại cho dòng dõi họ.
  • Y-sai 63:7 - Tôi sẽ nói đến lòng thương xót vô biên của Chúa Hằng Hữu. Tôi sẽ ca ngợi Ngài vì những việc Ngài làm. Tôi sẽ hân hoan trong sự nhân từ vĩ đại của Ngài đối với Ít-ra-ên, tùy theo lòng thương xót và nhân ái vô hạn của Ngài.
  • Y-sai 63:8 - Chúa phán: “Chúng là dân Ta. Chắc chắn chúng không bao giờ phản nghịch Ta nữa.” Và Ngài là Chúa Cứu Thế của họ.
  • Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
  • Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
  • Ga-la-ti 1:23 - Họ chỉ nghe rằng người bức hại họ ngày trước, nay đang truyền Đạo mà mình đã cố sức tiêu diệt.
  • Ga-la-ti 1:24 - Vì tôi, họ càng ngợi tôn Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:13 - Nhưng A-na-nia thưa: “Lạy Chúa, con nghe tên này đã bức hại Hội Thánh của Chúa tại Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:14 - Và tại đây, người này cũng được thầy thượng tế ủy quyền bắt trói những người kêu cầu Danh Chúa.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:15 - Nhưng Chúa phán: “Con cứ đi, Ta đã lựa chọn người này để truyền bá Danh Ta cho Dân Ngoại, cho các vua cũng như cho người Ít-ra-ên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:16 - Ta sẽ tỏ cho Sau-lơ biết sẽ phải chịu nhiều khổ nạn vì Danh Ta.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:20 - Phải kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, phụng sự Ngài, khắng khít với Ngài, và chỉ thề nguyện bằng Danh Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:21 - Ngài là Đối Tượng tôn vinh ca ngợi, là Đức Chúa Trời của anh em. Ngài đã làm những việc vĩ đại phi thường, chính mắt anh em đã chứng kiến.
  • Xuất Ai Cập 13:8 - Nhân dịp này, nhớ nói cho con cháu biết rằng: ‘Ta giữ lễ để ghi nhớ những việc Chúa Hằng Hữu đã làm cho ta khi ra khỏi Ai Cập.’
  • Xuất Ai Cập 13:9 - Việc giữ lễ này và việc nhắc nhở luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ chẳng khác gì dấu ghi trên trán và trên tay, để đừng ai quên rằng chính Chúa Hằng Hữu đã dùng tay toàn năng Ngài đem chúng ta ra khỏi Ai Cập.
  • Thi Thiên 107:21 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
  • Thi Thiên 107:22 - Nguyện họ dâng tế lễ tạ ơn và hát ca, thuật lại công việc Ngài.
  • Thi Thiên 71:17 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
  • Thi Thiên 71:18 - Chúa ơi, xin đừng bỏ con khi tóc bạc, xin ở với con cho đến khi con truyền cho thế hệ mới biết năng lực Chúa, tỏ uy quyền Ngài cho thế hệ mai sau.
  • Xuất Ai Cập 13:14 - Khi nào con cái hỏi cha mẹ: ‘Lệ này có ý nghĩa gì?’ Thì đáp rằng: ‘Chúa Hằng Hữu đã ra tay toàn năng giải thoát chúng ta khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 13:15 - Khi Pha-ra-ôn ngoan cố không chịu cho chúng ta ra đi, Chúa Hằng Hữu đã đánh phạt các con đầu lòng của Ai Cập, cả con trưởng nam lẫn con đầu lòng của súc vật. Vì thế cho nên ngày nay ta hiến dâng mọi con đầu lòng lên Chúa Hằng Hữu, nhưng ta chuộc con trưởng nam lại.’
  • Xuất Ai Cập 13:16 - Lễ này chẳng khác gì dấu ghi trên tay và trên trán để chúng ta nhớ luôn rằng Chúa Hằng Hữu đã dùng tay toàn năng Ngài giải thoát chúng ta ra khỏi Ai Cập.”
  • Thi Thiên 145:3 - Chúa Hằng Hữu thật cao cả! Ngài thật đáng tán dương! Không ai có thể so sánh sự vĩ đại của Ngài.
  • Thi Thiên 145:4 - Đời này sang đời kia sẽ ca tụng công đức Chúa, tuyên dương những việc diệu kỳ.
  • Thi Thiên 145:5 - Con sẽ nói về vinh quang Chúa uy nghi rực rỡ, và những việc diệu kỳ.
  • Thi Thiên 145:6 - Người ta sẽ nói về những việc phi thường của Chúa, còn con sẽ tuyên dương sự cao cả của Ngài.
  • Thi Thiên 145:7 - Họ sẽ nhắc nhở đức từ ái lớn lao; họ sẽ hát khen đức công chính của Chúa.
  • Thi Thiên 145:8 - Chúa Hằng Hữu ban ơn, giàu lòng thương, chậm giận và vô cùng nhân từ.
  • Thi Thiên 145:9 - Chúa Hằng Hữu ban phước cho mọi người. Ngài nhân từ dịu dàng trong mọi việc.
  • Thi Thiên 145:10 - Các công việc Chúa sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu, và con cái Chúa sẽ chúc tụng Ngài.
  • Thi Thiên 145:11 - Họ sẽ nói về vinh quang vương quốc Chúa; họ sẽ nói về năng lực Ngài.
  • Thi Thiên 145:12 - Để loài người biết năng lực Chúa, và vinh quang uy nghiêm của ngôi nước Ngài.
  • Thi Thiên 111:2 - Công ơn Chúa vô cùng vĩ đại! Những người ham thích đáng nên học hỏi.
  • Thi Thiên 111:3 - Công tác Chúa uy nghi trác tuyệt. Công nghĩa Ngài còn mãi muôn đời.
  • Thi Thiên 111:4 - Kỳ công Chúa đáng nên ghi nhớ. Ngài đầy tràn ân lành và trắc ẩn biết bao!
  • Thi Thiên 32:7 - Vì Chúa là nơi con ẩn náu; Chúa bảo vệ con lúc gian nan. Ngài bao bọc con trong tiếng ca giải thoát.
  • Thi Thiên 107:31 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
  • Thi Thiên 107:32 - Hãy vinh danh Chúa cùng hội chúng, trước mặt các lãnh đạo các nước.
  • Lu-ca 8:37 - Quá kinh hãi, tất cả dân chúng vùng Ga-đa-ren xin Chúa Giê-xu đi nơi khác. Vậy, Chúa Giê-xu xuống thuyền trở qua bờ bên kia.
  • Xuất Ai Cập 12:25 - Về sau, khi Chúa Hằng Hữu đã cho các ông vào đất hứa, và khi các ông kỷ niệm ngày này,
  • Xuất Ai Cập 12:26 - nếu con cháu có hỏi: ‘Ý nghĩa của lễ này là gì?’
  • Xuất Ai Cập 12:27 - Các ông sẽ đáp: Đây là ngày kỷ niệm Chúa Hằng Hữu giải cứu chúng ta. Trong cuộc trừng phạt Ai Cập, Ngài đã bỏ qua nhà của người Ít-ra-ên, không giết hại chúng ta.” Nghe Môi-se nói xong, họ cúi đầu thờ lạy.
  • Phi-líp 1:23 - Tôi phân vân giữa sự sống và sự chết. Tôi muốn đi ở với Chúa Cứu Thế là điều vô cùng phước hạnh hơn cho tôi.
  • Thi Thiên 116:12 - Giờ đây, Chúa đã ra tay cứu độ, tôi làm sao báo đáp ân Ngài?
  • Lu-ca 8:28 - Vừa thấy Chúa và nghe Ngài ra lệnh đuổi quỷ, anh hét lớn, quỳ xuống trước mặt Ngài, kêu la: “Giê-xu, Con Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài định làm gì tôi? Tôi van Ngài đừng hành hạ tôi!”
  • 1 Ti-mô-thê 1:13 - Trước kia, ta là người phạm thượng, tàn bạo, khủng bố người theo Chúa, nhưng Chúa còn thương xót vì ta không hiểu điều mình làm khi chưa tin nhận Ngài.
  • 1 Ti-mô-thê 1:14 - Chúa đổ ơn phước dồi dào, ban cho ta đức tin và lòng yêu thương trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 1 Ti-mô-thê 1:15 - Đây là lời trung thực, đáng được mọi người tin nhận: Chúa Cứu Thế Giê-xu đã xuống trần gian để cứu vớt người tội lỗi. Trong những người tội lỗi ấy, ta nặng tội nhất.
  • 1 Ti-mô-thê 1:16 - Nhưng Chúa rộng lòng thương xót ta, kẻ xấu xa nhất, để chứng tỏ lòng kiên nhẫn vô hạn của Ngài, và dùng ta làm gương cho người khác tin Ngài để được sống vĩnh hằng.
  • Thi Thiên 27:4 - Tôi xin Chúa Hằng Hữu một điều— điều lòng tôi hằng mong ước— là được sống trong nhà Chúa trọn đời tôi để chiêm ngưỡng sự hoàn hảo của Chúa Hằng Hữu, và suy ngẫm trong Đền Thờ Ngài.
  • Thi Thiên 116:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con là đầy tớ Ngài; phải, thân phận như con cái của nô tỳ Ngài; nhưng Chúa đã giải cứu con khỏi xiềng xích.
  • Mác 5:18 - Vì thế, Chúa Giê-xu lui về thuyền. Người vốn bị quỷ ám xin đi theo Ngài.
  • Mác 5:19 - Nhưng Chúa Giê-xu bảo: “Con về nhà, kể cho bạn hữu nghe những việc diệu kỳ Đức Chúa Trời đã làm cho con, và lòng nhân từ của Ngài đối với con.”
  • Mác 5:20 - Người ấy đi khắp vùng Mười Thành, rao giảng những việc lớn lao Chúa Giê-xu đã làm cho mình; mọi người nghe chuyện đều kinh ngạc.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Người vốn bị quỷ ám xin đi theo. Nhưng Chúa Giê-xu không cho, Ngài bảo:
  • 新标点和合本 - 鬼所离开的那人恳求和耶稣同在;耶稣却打发他回去,说:
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 鬼已从身上出去的那人恳求要和耶稣在一起,耶稣却打发他回去,说:
  • 和合本2010(神版-简体) - 鬼已从身上出去的那人恳求要和耶稣在一起,耶稣却打发他回去,说:
  • 当代译本 - 那不再被鬼附身的人恳求耶稣让他随行,耶稣却让他回去,说:
  • 圣经新译本 - 鬼已经离开的那人求耶稣,要跟他在一起;但耶稣打发他回去,说:
  • 中文标准译本 - 鬼魔所离开的那人央求耶稣,要和他在一起,但耶稣 让他走,说:
  • 现代标点和合本 - 鬼所离开的那人恳求和耶稣同在,耶稣却打发他回去,说:
  • 和合本(拼音版) - 鬼所离开的那人恳求和耶稣同在,耶稣却打发他回去,说:
  • New International Version - The man from whom the demons had gone out begged to go with him, but Jesus sent him away, saying,
  • New International Reader's Version - The man who was now free of the demons begged to go with him. But Jesus sent him away. He said to him,
  • English Standard Version - The man from whom the demons had gone begged that he might be with him, but Jesus sent him away, saying,
  • New Living Translation - The man who had been freed from the demons begged to go with him. But Jesus sent him home, saying,
  • Christian Standard Bible - The man from whom the demons had departed begged him earnestly to be with him. But he sent him away and said,
  • New American Standard Bible - But the man from whom the demons had gone out was begging Him that he might accompany Him; but Jesus sent him away, saying,
  • New King James Version - Now the man from whom the demons had departed begged Him that he might be with Him. But Jesus sent him away, saying,
  • Amplified Bible - But the man from whom the demons had gone out kept begging Him, pleading to go with Him; but Jesus sent him away, saying,
  • American Standard Version - But the man from whom the demons were gone out prayed him that he might be with him: but he sent him away, saying,
  • King James Version - Now the man out of whom the devils were departed besought him that he might be with him: but Jesus sent him away, saying,
  • New English Translation - The man from whom the demons had gone out begged to go with him, but Jesus sent him away, saying,
  • World English Bible - But the man from whom the demons had gone out begged him that he might go with him, but Jesus sent him away, saying,
  • 新標點和合本 - 鬼所離開的那人懇求和耶穌同在;耶穌卻打發他回去,說:
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 鬼已從身上出去的那人懇求要和耶穌在一起,耶穌卻打發他回去,說:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 鬼已從身上出去的那人懇求要和耶穌在一起,耶穌卻打發他回去,說:
  • 當代譯本 - 那不再被鬼附身的人懇求耶穌讓他隨行,耶穌卻讓他回去,說:
  • 聖經新譯本 - 鬼已經離開的那人求耶穌,要跟他在一起;但耶穌打發他回去,說:
  • 呂振中譯本 - 鬼所由出的那人祈求耶穌、要跟他在一起;耶穌卻打發他走,說:
  • 中文標準譯本 - 鬼魔所離開的那人央求耶穌,要和他在一起,但耶穌 讓他走,說:
  • 現代標點和合本 - 鬼所離開的那人懇求和耶穌同在,耶穌卻打發他回去,說:
  • 文理和合譯本 - 諸鬼所由出之人求與之偕、耶穌遣之去、曰、
  • 文理委辦譯本 - 先患鬼之人、求偕耶穌、耶穌使之去、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 魔所離之人、求許其偕行、耶穌命之去、曰、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟脫魔者求與偕往、耶穌遣之歸、
  • Nueva Versión Internacional - Ahora bien, el hombre de quien habían salido los demonios le rogaba que le permitiera acompañarlo, pero Jesús lo despidió y le dijo:
  • 현대인의 성경 - 그때 귀신 나간 사람이 함께 가게 해 달라고 간청하였으나 예수님은 그를 돌려 보내시며
  • Новый Русский Перевод - Человек, из которого вышли демоны, просил взять его с Собой, но Иисус отослал его, сказав:
  • Восточный перевод - Человек, из которого вышли демоны, просил взять его с Собой, но Иса отослал его, сказав:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Человек, из которого вышли демоны, просил взять его с Собой, но Иса отослал его, сказав:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Человек, из которого вышли демоны, просил взять его с Собой, но Исо отослал его, сказав:
  • La Bible du Semeur 2015 - L’homme qui avait été libéré des esprits mauvais lui demanda s’il pouvait l’accompagner, mais Jésus le renvoya en lui disant :
  • リビングバイブル - 悪霊の去った男がお伴を願い出ましたが、イエスはお許しになりませんでした。
  • Nestle Aland 28 - ἐδεῖτο δὲ αὐτοῦ ὁ ἀνὴρ ἀφ’ οὗ ἐξεληλύθει τὰ δαιμόνια εἶναι σὺν αὐτῷ· ἀπέλυσεν δὲ αὐτὸν λέγων·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐδεῖτο δὲ αὐτοῦ ὁ ἀνὴρ ἀφ’ οὗ ἐξεληλύθει τὰ δαιμόνια, εἶναι σὺν αὐτῷ. ἀπέλυσεν δὲ αὐτὸν λέγων,
  • Nova Versão Internacional - O homem de quem haviam saído os demônios suplicava-lhe que o deixasse ir com ele; mas Jesus o mandou embora, dizendo:
  • Hoffnung für alle - Der Mann, aus dem die Dämonen gewichen waren, bat darum, bei ihm bleiben zu dürfen. Aber Jesus beauftragte ihn:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ชายคนที่ผีได้ออกไปจากเขาแล้วนั้นอ้อนวอนขอไปกับพระองค์ แต่พระเยซูทรงส่งเขากลับไปและตรัสสั่งว่า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ส่วน​ชาย​ที่​มาร​ออก​จาก​ตัว​ไป​แล้ว ก็​ได้​อ้อนวอน​ขอ​ติดตาม​พระ​องค์​ไป​ด้วย แต่​พระ​เยซู​ไม่​อนุญาต และ​กล่าว​ว่า
  • Thi Thiên 78:3 - những bài học dân ta đã nghe biết, do tổ phụ truyền dạy chúng ta.
  • Thi Thiên 78:4 - Chúng ta sẽ không giấu sự thật này với con cháu; nhưng sẽ nói cho thế hệ sau về những việc vinh quang của Chúa Hằng Hữu, về quyền năng và những phép lạ Ngài đã làm.
  • Thi Thiên 78:5 - Chúa ban hành luật pháp cho Gia-cốp; Ngài ban truyền chỉ thị cho Ít-ra-ên. Chúa ra lệnh cho tổ phụ chúng ta truyền dạy mọi điều cho con cháu,
  • Thi Thiên 78:6 - để các thế hệ mai sau biết đến— tức con cháu sẽ sinh ra— sẽ học hỏi và dạy lại cho dòng dõi họ.
  • Y-sai 63:7 - Tôi sẽ nói đến lòng thương xót vô biên của Chúa Hằng Hữu. Tôi sẽ ca ngợi Ngài vì những việc Ngài làm. Tôi sẽ hân hoan trong sự nhân từ vĩ đại của Ngài đối với Ít-ra-ên, tùy theo lòng thương xót và nhân ái vô hạn của Ngài.
  • Y-sai 63:8 - Chúa phán: “Chúng là dân Ta. Chắc chắn chúng không bao giờ phản nghịch Ta nữa.” Và Ngài là Chúa Cứu Thế của họ.
  • Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
  • Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
  • Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
  • Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
  • Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
  • Ga-la-ti 1:23 - Họ chỉ nghe rằng người bức hại họ ngày trước, nay đang truyền Đạo mà mình đã cố sức tiêu diệt.
  • Ga-la-ti 1:24 - Vì tôi, họ càng ngợi tôn Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:13 - Nhưng A-na-nia thưa: “Lạy Chúa, con nghe tên này đã bức hại Hội Thánh của Chúa tại Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:14 - Và tại đây, người này cũng được thầy thượng tế ủy quyền bắt trói những người kêu cầu Danh Chúa.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:15 - Nhưng Chúa phán: “Con cứ đi, Ta đã lựa chọn người này để truyền bá Danh Ta cho Dân Ngoại, cho các vua cũng như cho người Ít-ra-ên.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 9:16 - Ta sẽ tỏ cho Sau-lơ biết sẽ phải chịu nhiều khổ nạn vì Danh Ta.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:20 - Phải kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, phụng sự Ngài, khắng khít với Ngài, và chỉ thề nguyện bằng Danh Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:21 - Ngài là Đối Tượng tôn vinh ca ngợi, là Đức Chúa Trời của anh em. Ngài đã làm những việc vĩ đại phi thường, chính mắt anh em đã chứng kiến.
  • Xuất Ai Cập 13:8 - Nhân dịp này, nhớ nói cho con cháu biết rằng: ‘Ta giữ lễ để ghi nhớ những việc Chúa Hằng Hữu đã làm cho ta khi ra khỏi Ai Cập.’
  • Xuất Ai Cập 13:9 - Việc giữ lễ này và việc nhắc nhở luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ chẳng khác gì dấu ghi trên trán và trên tay, để đừng ai quên rằng chính Chúa Hằng Hữu đã dùng tay toàn năng Ngài đem chúng ta ra khỏi Ai Cập.
  • Thi Thiên 107:21 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
  • Thi Thiên 107:22 - Nguyện họ dâng tế lễ tạ ơn và hát ca, thuật lại công việc Ngài.
  • Thi Thiên 71:17 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
  • Thi Thiên 71:18 - Chúa ơi, xin đừng bỏ con khi tóc bạc, xin ở với con cho đến khi con truyền cho thế hệ mới biết năng lực Chúa, tỏ uy quyền Ngài cho thế hệ mai sau.
  • Xuất Ai Cập 13:14 - Khi nào con cái hỏi cha mẹ: ‘Lệ này có ý nghĩa gì?’ Thì đáp rằng: ‘Chúa Hằng Hữu đã ra tay toàn năng giải thoát chúng ta khỏi ách nô lệ Ai Cập.
  • Xuất Ai Cập 13:15 - Khi Pha-ra-ôn ngoan cố không chịu cho chúng ta ra đi, Chúa Hằng Hữu đã đánh phạt các con đầu lòng của Ai Cập, cả con trưởng nam lẫn con đầu lòng của súc vật. Vì thế cho nên ngày nay ta hiến dâng mọi con đầu lòng lên Chúa Hằng Hữu, nhưng ta chuộc con trưởng nam lại.’
  • Xuất Ai Cập 13:16 - Lễ này chẳng khác gì dấu ghi trên tay và trên trán để chúng ta nhớ luôn rằng Chúa Hằng Hữu đã dùng tay toàn năng Ngài giải thoát chúng ta ra khỏi Ai Cập.”
  • Thi Thiên 145:3 - Chúa Hằng Hữu thật cao cả! Ngài thật đáng tán dương! Không ai có thể so sánh sự vĩ đại của Ngài.
  • Thi Thiên 145:4 - Đời này sang đời kia sẽ ca tụng công đức Chúa, tuyên dương những việc diệu kỳ.
  • Thi Thiên 145:5 - Con sẽ nói về vinh quang Chúa uy nghi rực rỡ, và những việc diệu kỳ.
  • Thi Thiên 145:6 - Người ta sẽ nói về những việc phi thường của Chúa, còn con sẽ tuyên dương sự cao cả của Ngài.
  • Thi Thiên 145:7 - Họ sẽ nhắc nhở đức từ ái lớn lao; họ sẽ hát khen đức công chính của Chúa.
  • Thi Thiên 145:8 - Chúa Hằng Hữu ban ơn, giàu lòng thương, chậm giận và vô cùng nhân từ.
  • Thi Thiên 145:9 - Chúa Hằng Hữu ban phước cho mọi người. Ngài nhân từ dịu dàng trong mọi việc.
  • Thi Thiên 145:10 - Các công việc Chúa sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu, và con cái Chúa sẽ chúc tụng Ngài.
  • Thi Thiên 145:11 - Họ sẽ nói về vinh quang vương quốc Chúa; họ sẽ nói về năng lực Ngài.
  • Thi Thiên 145:12 - Để loài người biết năng lực Chúa, và vinh quang uy nghiêm của ngôi nước Ngài.
  • Thi Thiên 111:2 - Công ơn Chúa vô cùng vĩ đại! Những người ham thích đáng nên học hỏi.
  • Thi Thiên 111:3 - Công tác Chúa uy nghi trác tuyệt. Công nghĩa Ngài còn mãi muôn đời.
  • Thi Thiên 111:4 - Kỳ công Chúa đáng nên ghi nhớ. Ngài đầy tràn ân lành và trắc ẩn biết bao!
  • Thi Thiên 32:7 - Vì Chúa là nơi con ẩn náu; Chúa bảo vệ con lúc gian nan. Ngài bao bọc con trong tiếng ca giải thoát.
  • Thi Thiên 107:31 - Nguyện con người ngợi tôn Chúa Hằng Hữu vì tình yêu quá lớn của Ngài, và những việc diệu kỳ Ngài thực hiện.
  • Thi Thiên 107:32 - Hãy vinh danh Chúa cùng hội chúng, trước mặt các lãnh đạo các nước.
  • Lu-ca 8:37 - Quá kinh hãi, tất cả dân chúng vùng Ga-đa-ren xin Chúa Giê-xu đi nơi khác. Vậy, Chúa Giê-xu xuống thuyền trở qua bờ bên kia.
  • Xuất Ai Cập 12:25 - Về sau, khi Chúa Hằng Hữu đã cho các ông vào đất hứa, và khi các ông kỷ niệm ngày này,
  • Xuất Ai Cập 12:26 - nếu con cháu có hỏi: ‘Ý nghĩa của lễ này là gì?’
  • Xuất Ai Cập 12:27 - Các ông sẽ đáp: Đây là ngày kỷ niệm Chúa Hằng Hữu giải cứu chúng ta. Trong cuộc trừng phạt Ai Cập, Ngài đã bỏ qua nhà của người Ít-ra-ên, không giết hại chúng ta.” Nghe Môi-se nói xong, họ cúi đầu thờ lạy.
  • Phi-líp 1:23 - Tôi phân vân giữa sự sống và sự chết. Tôi muốn đi ở với Chúa Cứu Thế là điều vô cùng phước hạnh hơn cho tôi.
  • Thi Thiên 116:12 - Giờ đây, Chúa đã ra tay cứu độ, tôi làm sao báo đáp ân Ngài?
  • Lu-ca 8:28 - Vừa thấy Chúa và nghe Ngài ra lệnh đuổi quỷ, anh hét lớn, quỳ xuống trước mặt Ngài, kêu la: “Giê-xu, Con Đức Chúa Trời Chí Cao, Ngài định làm gì tôi? Tôi van Ngài đừng hành hạ tôi!”
  • 1 Ti-mô-thê 1:13 - Trước kia, ta là người phạm thượng, tàn bạo, khủng bố người theo Chúa, nhưng Chúa còn thương xót vì ta không hiểu điều mình làm khi chưa tin nhận Ngài.
  • 1 Ti-mô-thê 1:14 - Chúa đổ ơn phước dồi dào, ban cho ta đức tin và lòng yêu thương trong Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • 1 Ti-mô-thê 1:15 - Đây là lời trung thực, đáng được mọi người tin nhận: Chúa Cứu Thế Giê-xu đã xuống trần gian để cứu vớt người tội lỗi. Trong những người tội lỗi ấy, ta nặng tội nhất.
  • 1 Ti-mô-thê 1:16 - Nhưng Chúa rộng lòng thương xót ta, kẻ xấu xa nhất, để chứng tỏ lòng kiên nhẫn vô hạn của Ngài, và dùng ta làm gương cho người khác tin Ngài để được sống vĩnh hằng.
  • Thi Thiên 27:4 - Tôi xin Chúa Hằng Hữu một điều— điều lòng tôi hằng mong ước— là được sống trong nhà Chúa trọn đời tôi để chiêm ngưỡng sự hoàn hảo của Chúa Hằng Hữu, và suy ngẫm trong Đền Thờ Ngài.
  • Thi Thiên 116:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu, con là đầy tớ Ngài; phải, thân phận như con cái của nô tỳ Ngài; nhưng Chúa đã giải cứu con khỏi xiềng xích.
  • Mác 5:18 - Vì thế, Chúa Giê-xu lui về thuyền. Người vốn bị quỷ ám xin đi theo Ngài.
  • Mác 5:19 - Nhưng Chúa Giê-xu bảo: “Con về nhà, kể cho bạn hữu nghe những việc diệu kỳ Đức Chúa Trời đã làm cho con, và lòng nhân từ của Ngài đối với con.”
  • Mác 5:20 - Người ấy đi khắp vùng Mười Thành, rao giảng những việc lớn lao Chúa Giê-xu đã làm cho mình; mọi người nghe chuyện đều kinh ngạc.
圣经
资源
计划
奉献