Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
24:5 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các bà sợ quá, cúi mặt xuống đất. Hai người hỏi: “Tại sao các bà đi tìm người sống giữa vòng những người chết?
  • 新标点和合本 - 妇女们惊怕,将脸伏地。那两个人就对她们说:“为什么在死人中找活人呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 妇女们非常害怕,就俯伏在地上。那两个人对她们说:“为什么在死人中找活人呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 妇女们非常害怕,就俯伏在地上。那两个人对她们说:“为什么在死人中找活人呢?
  • 当代译本 - 她们吓得俯伏在地。那两个人对她们说:“你们为什么在死人中找活人呢?
  • 圣经新译本 - 她们害怕,把脸伏在地上。那两个人对她们说:“为什么在死人中找活人呢?
  • 中文标准译本 - 妇女们吓得把脸伏在地上。 那两个人对她们说:“你们为什么在死人中寻找活人呢?
  • 现代标点和合本 - 妇女们惊怕,将脸伏地。那两个人就对她们说:“为什么在死人中找活人呢?
  • 和合本(拼音版) - 妇女们惊怕,将脸伏地。那两个人就对她们说:“为什么在死人中找活人呢?
  • New International Version - In their fright the women bowed down with their faces to the ground, but the men said to them, “Why do you look for the living among the dead?
  • New International Reader's Version - The women were terrified. They bowed down with their faces to the ground. Then the men said to them, “Why do you look for the living among the dead?
  • English Standard Version - And as they were frightened and bowed their faces to the ground, the men said to them, “Why do you seek the living among the dead?
  • New Living Translation - The women were terrified and bowed with their faces to the ground. Then the men asked, “Why are you looking among the dead for someone who is alive?
  • Christian Standard Bible - So the women were terrified and bowed down to the ground. “Why are you looking for the living among the dead?” asked the men.
  • New American Standard Bible - and as the women were terrified and bowed their faces to the ground, the men said to them, “Why are you seeking the living One among the dead?
  • New King James Version - Then, as they were afraid and bowed their faces to the earth, they said to them, “Why do you seek the living among the dead?
  • Amplified Bible - and as the women were terrified and were bowing their faces to the ground, the men said to them, “Why are you looking for the living One among the dead?
  • American Standard Version - and as they were affrighted and bowed down their faces to the earth, they said unto them, Why seek ye the living among the dead?
  • King James Version - And as they were afraid, and bowed down their faces to the earth, they said unto them, Why seek ye the living among the dead?
  • New English Translation - The women were terribly frightened and bowed their faces to the ground, but the men said to them, “Why do you look for the living among the dead?
  • World English Bible - Becoming terrified, they bowed their faces down to the earth. They said to them, “Why do you seek the living among the dead?
  • 新標點和合本 - 婦女們驚怕,將臉伏地。那兩個人就對她們說:「為甚麼在死人中找活人呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 婦女們非常害怕,就俯伏在地上。那兩個人對她們說:「為甚麼在死人中找活人呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 婦女們非常害怕,就俯伏在地上。那兩個人對她們說:「為甚麼在死人中找活人呢?
  • 當代譯本 - 她們嚇得俯伏在地。那兩個人對她們說:「你們為什麼在死人中找活人呢?
  • 聖經新譯本 - 她們害怕,把臉伏在地上。那兩個人對她們說:“為甚麼在死人中找活人呢?
  • 呂振中譯本 - 她們很懼怕,就屈身將臉伏地;那兩個人對她們說:『為甚麼在死人中找活人呢?
  • 中文標準譯本 - 婦女們嚇得把臉伏在地上。 那兩個人對她們說:「你們為什麼在死人中尋找活人呢?
  • 現代標點和合本 - 婦女們驚怕,將臉伏地。那兩個人就對她們說:「為什麼在死人中找活人呢?
  • 文理和合譯本 - 婦驚、伏於地、二人謂之曰、何於死者中尋生者乎、
  • 文理委辦譯本 - 婦驚伏地、二人謂之曰、何於死者中求生人歟、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 婦驚懼、伏於地、二人謂之曰、何於死者中尋活人耶、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 諸婦驚怖伏地。二人謂之曰:『胡為覓求生者於死人之中?
  • Nueva Versión Internacional - Asustadas, se postraron sobre su rostro, pero ellos les dijeron: —¿Por qué buscan ustedes entre los muertos al que vive?
  • 현대인의 성경 - 여자들이 무서워서 얼굴을 땅에 대자 그 사람들이 이렇게 말하였다. “왜 살아 계시는 분을 죽은 사람 가운데서 찾느냐?
  • Новый Русский Перевод - В испуге женщины опустили свои лица к земле, но те сказали им: – Что вы ищете живого среди мертвых?
  • Восточный перевод - В испуге женщины опустили свои лица к земле, но те сказали им: – Что вы ищете живого среди мёртвых?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В испуге женщины опустили свои лица к земле, но те сказали им: – Что вы ищете живого среди мёртвых?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В испуге женщины опустили свои лица к земле, но те сказали им: – Что вы ищете живого среди мёртвых?
  • La Bible du Semeur 2015 - Elles étaient tout effrayées et baissaient les yeux vers le sol. Ils leur dirent alors : Pourquoi cherchez-vous parmi les morts celui qui est vivant ?
  • リビングバイブル - 女たちはもう恐ろしくて、地に伏したまま顔も上げられず、わなわな震えていました。その人たちは言いました。「なぜ生きておられる方を、墓の中で捜しているのです。
  • Nestle Aland 28 - ἐμφόβων δὲ γενομένων αὐτῶν καὶ κλινουσῶν τὰ πρόσωπα εἰς τὴν γῆν εἶπαν πρὸς αὐτάς· τί ζητεῖτε τὸν ζῶντα μετὰ τῶν νεκρῶν;
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐμφόβων δὲ γενομένων αὐτῶν, καὶ κλινουσῶν τὰ πρόσωπα εἰς τὴν γῆν, εἶπαν πρὸς αὐτάς, τί ζητεῖτε τὸν ζῶντα μετὰ τῶν νεκρῶν?
  • Nova Versão Internacional - Amedrontadas, as mulheres baixaram o rosto para o chão, e os homens lhes disseram: “Por que vocês estão procurando entre os mortos aquele que vive?
  • Hoffnung für alle - Die Frauen erschraken und wagten nicht, die beiden anzusehen. »Warum sucht ihr den Lebenden bei den Toten?«, fragten die Männer.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกผู้หญิงน้อมกายซบหน้าลงกับพื้นด้วยความตกใจ แต่ชายทั้งสองพูดกับพวกนางว่า “เหตุใดพวกท่านมามองหาคนเป็นในหมู่คนตาย?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นาง​เหล่า​นั้น​ตกใจ​และ​ก้ม​หน้า​ลง​ซบ​พื้น ชาย​ทั้ง​สอง​พูด​ขึ้น​ว่า “ทำไม​พวก​ท่าน​จึง​แสวงหา​คน​เป็น​ใน​เหล่า​คนตาย
交叉引用
  • Lu-ca 1:29 - Ma-ri bối rối, tự hỏi lời chào ấy có nghĩa gì.
  • Hê-bơ-rơ 7:8 - Các thầy tế lễ dù không sống mãi, vẫn được thu lễ vật phần mười, huống chi Mên-chi-xê-đéc là người được xem là bất tử.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:3 - Một hôm, vào khoảng ba giờ chiều, ông thấy rõ trong khải tượng, một thiên sứ của Đức Chúa Trời đến gọi “Cọt-nây!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:4 - Cọt-nây nhìn sửng thiên sứ, sợ hãi: “Thưa ngài, có việc gì?” Thiên sứ đáp: “Lời cầu nguyện và việc cứu tế của ngươi đã được Đức Chúa Trời ghi nhận.
  • Ma-thi-ơ 28:3 - Mặt thiên sứ sáng như chớp nhoáng, áo trắng như tuyết.
  • Ma-thi-ơ 28:4 - Bọn lính canh run rẩy khiếp sợ, trở nên bất động như xác chết.
  • Ma-thi-ơ 28:5 - Thiên sứ bảo: “Đừng sợ, tôi biết các bà tìm Chúa Giê-xu, Đấng đã chịu đóng đinh trên cây thập tự.
  • Đa-ni-ên 10:7 - Chỉ một mình tôi thấy khải tượng này. Các người phụ tá tôi tuy không thấy khải tượng nhưng đều cảm giác một điều gì đáng sợ đến nỗi họ run rẩy, bỏ chạy đi tìm chỗ ẩn nấp.
  • Đa-ni-ên 10:8 - Tôi ở lại một mình, chứng kiến từ đầu đến cuối những diễn biến của khải tượng lớn này cho đến lúc kiệt sức và da mặt tái mét.
  • Đa-ni-ên 10:9 - Tuy nhiên, tôi vẫn nghe tiếng Đấng ấy truyền bảo. Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi ngã sấp mặt xuống đất.
  • Đa-ni-ên 10:10 - Bỗng, có bàn tay ai nắm tôi, đỡ tôi lên. Tôi run lẩy bẩy, đầu gối vẫn quỳ và hai tay chống trên đất.
  • Đa-ni-ên 10:11 - Người bảo tôi: “Anh Đa-ni-ên, người được Đức Chúa Trời yêu quý! Anh hãy cố hiểu những lời tôi nói và đứng thẳng lên. Vì tôi được Chúa sai đến thăm anh.” Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi đứng thẳng lên nhưng vẫn còn run.
  • Đa-ni-ên 10:12 - Người tiếp: “Đa-ni-ên ơi, đừng sợ! Vì từ ngày anh chuyên tâm tìm hiểu và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời, lời cầu nguyện của anh đã được nhậm. Tôi được Chúa sai đến để trả lời về lời cầu nguyện đó.
  • Lu-ca 1:12 - Xa-cha-ri nhìn thấy, giật mình hoảng sợ.
  • Lu-ca 1:13 - Thiên sứ nói: “Xa-cha-ri, đừng sợ! Tôi đến báo tin Đức Chúa Trời đã nghe lời ông cầu nguyện. Ê-li-sa-bét, vợ ông sẽ sinh con trai, hãy đặt tên con trẻ ấy là Giăng.
  • Đa-ni-ên 8:17 - Gáp-ri-ên tiến về phía tôi, nhưng tôi quá khiếp sợ, đứng không nổi, phải ngã nhào, sấp mặt xuống đất. Gáp-ri-ên bảo: “Này, Đa-ni-ên ơi! Anh phải nhận định kỹ càng! Các biến cố anh đã thấy trong khải tượng ấy phải đến, thì thời kỳ cuối cùng mới xảy ra.”
  • Đa-ni-ên 8:18 - Khi thiên sứ nói, tôi ngất đi, mặt vẫn áp xuống đất. Nhưng Gáp-ri-ên lay tôi dậy và nâng tôi đứng lên rồi tiếp:
  • Khải Huyền 2:8 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Si-miệc-nơ. Đây là thông điệp của Đấng Đầu Tiên và Cuối Cùng, Đấng đã chết và sống lại:
  • Đa-ni-ên 10:19 - và bảo tôi: “Con là người Đức Chúa Trời yêu quý vô cùng! Đừng sợ! Hãy bình tĩnh và kiên cường! Con phải mạnh mẽ lên mới được.” Vừa nghe lời ngài, tôi bỗng đầy sức mạnh. Tôi nói: “Thưa chúa, xin ngài cứ dạy, vì ngài đã truyền sức mạnh cho con.”
  • Đa-ni-ên 10:16 - Nhưng có ai giống như con người đưa tay sờ môi tôi nên tôi nói được. Tôi thưa với vị từ trời: “Thưa chúa, khi con thấy khải tượng, lòng con quặn thắt và kiệt sức.
  • Mác 16:5 - Khi bước vào trong mộ, họ thấy một thanh niên mặc áo trắng ngồi bên phải, họ giật mình hoảng sợ.
  • Mác 16:6 - Thanh niên nói: “Đừng sợ! Tôi biết các bà tìm Chúa Giê-xu ở Na-xa-rét. Ngài chịu đóng đinh nhưng đã sống lại rồi, không còn ở đây đâu! Hãy xem chỗ người ta đặt xác Ngài,
  • Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các bà sợ quá, cúi mặt xuống đất. Hai người hỏi: “Tại sao các bà đi tìm người sống giữa vòng những người chết?
  • 新标点和合本 - 妇女们惊怕,将脸伏地。那两个人就对她们说:“为什么在死人中找活人呢?
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 妇女们非常害怕,就俯伏在地上。那两个人对她们说:“为什么在死人中找活人呢?
  • 和合本2010(神版-简体) - 妇女们非常害怕,就俯伏在地上。那两个人对她们说:“为什么在死人中找活人呢?
  • 当代译本 - 她们吓得俯伏在地。那两个人对她们说:“你们为什么在死人中找活人呢?
  • 圣经新译本 - 她们害怕,把脸伏在地上。那两个人对她们说:“为什么在死人中找活人呢?
  • 中文标准译本 - 妇女们吓得把脸伏在地上。 那两个人对她们说:“你们为什么在死人中寻找活人呢?
  • 现代标点和合本 - 妇女们惊怕,将脸伏地。那两个人就对她们说:“为什么在死人中找活人呢?
  • 和合本(拼音版) - 妇女们惊怕,将脸伏地。那两个人就对她们说:“为什么在死人中找活人呢?
  • New International Version - In their fright the women bowed down with their faces to the ground, but the men said to them, “Why do you look for the living among the dead?
  • New International Reader's Version - The women were terrified. They bowed down with their faces to the ground. Then the men said to them, “Why do you look for the living among the dead?
  • English Standard Version - And as they were frightened and bowed their faces to the ground, the men said to them, “Why do you seek the living among the dead?
  • New Living Translation - The women were terrified and bowed with their faces to the ground. Then the men asked, “Why are you looking among the dead for someone who is alive?
  • Christian Standard Bible - So the women were terrified and bowed down to the ground. “Why are you looking for the living among the dead?” asked the men.
  • New American Standard Bible - and as the women were terrified and bowed their faces to the ground, the men said to them, “Why are you seeking the living One among the dead?
  • New King James Version - Then, as they were afraid and bowed their faces to the earth, they said to them, “Why do you seek the living among the dead?
  • Amplified Bible - and as the women were terrified and were bowing their faces to the ground, the men said to them, “Why are you looking for the living One among the dead?
  • American Standard Version - and as they were affrighted and bowed down their faces to the earth, they said unto them, Why seek ye the living among the dead?
  • King James Version - And as they were afraid, and bowed down their faces to the earth, they said unto them, Why seek ye the living among the dead?
  • New English Translation - The women were terribly frightened and bowed their faces to the ground, but the men said to them, “Why do you look for the living among the dead?
  • World English Bible - Becoming terrified, they bowed their faces down to the earth. They said to them, “Why do you seek the living among the dead?
  • 新標點和合本 - 婦女們驚怕,將臉伏地。那兩個人就對她們說:「為甚麼在死人中找活人呢?
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 婦女們非常害怕,就俯伏在地上。那兩個人對她們說:「為甚麼在死人中找活人呢?
  • 和合本2010(神版-繁體) - 婦女們非常害怕,就俯伏在地上。那兩個人對她們說:「為甚麼在死人中找活人呢?
  • 當代譯本 - 她們嚇得俯伏在地。那兩個人對她們說:「你們為什麼在死人中找活人呢?
  • 聖經新譯本 - 她們害怕,把臉伏在地上。那兩個人對她們說:“為甚麼在死人中找活人呢?
  • 呂振中譯本 - 她們很懼怕,就屈身將臉伏地;那兩個人對她們說:『為甚麼在死人中找活人呢?
  • 中文標準譯本 - 婦女們嚇得把臉伏在地上。 那兩個人對她們說:「你們為什麼在死人中尋找活人呢?
  • 現代標點和合本 - 婦女們驚怕,將臉伏地。那兩個人就對她們說:「為什麼在死人中找活人呢?
  • 文理和合譯本 - 婦驚、伏於地、二人謂之曰、何於死者中尋生者乎、
  • 文理委辦譯本 - 婦驚伏地、二人謂之曰、何於死者中求生人歟、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 婦驚懼、伏於地、二人謂之曰、何於死者中尋活人耶、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 諸婦驚怖伏地。二人謂之曰:『胡為覓求生者於死人之中?
  • Nueva Versión Internacional - Asustadas, se postraron sobre su rostro, pero ellos les dijeron: —¿Por qué buscan ustedes entre los muertos al que vive?
  • 현대인의 성경 - 여자들이 무서워서 얼굴을 땅에 대자 그 사람들이 이렇게 말하였다. “왜 살아 계시는 분을 죽은 사람 가운데서 찾느냐?
  • Новый Русский Перевод - В испуге женщины опустили свои лица к земле, но те сказали им: – Что вы ищете живого среди мертвых?
  • Восточный перевод - В испуге женщины опустили свои лица к земле, но те сказали им: – Что вы ищете живого среди мёртвых?
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В испуге женщины опустили свои лица к земле, но те сказали им: – Что вы ищете живого среди мёртвых?
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - В испуге женщины опустили свои лица к земле, но те сказали им: – Что вы ищете живого среди мёртвых?
  • La Bible du Semeur 2015 - Elles étaient tout effrayées et baissaient les yeux vers le sol. Ils leur dirent alors : Pourquoi cherchez-vous parmi les morts celui qui est vivant ?
  • リビングバイブル - 女たちはもう恐ろしくて、地に伏したまま顔も上げられず、わなわな震えていました。その人たちは言いました。「なぜ生きておられる方を、墓の中で捜しているのです。
  • Nestle Aland 28 - ἐμφόβων δὲ γενομένων αὐτῶν καὶ κλινουσῶν τὰ πρόσωπα εἰς τὴν γῆν εἶπαν πρὸς αὐτάς· τί ζητεῖτε τὸν ζῶντα μετὰ τῶν νεκρῶν;
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ἐμφόβων δὲ γενομένων αὐτῶν, καὶ κλινουσῶν τὰ πρόσωπα εἰς τὴν γῆν, εἶπαν πρὸς αὐτάς, τί ζητεῖτε τὸν ζῶντα μετὰ τῶν νεκρῶν?
  • Nova Versão Internacional - Amedrontadas, as mulheres baixaram o rosto para o chão, e os homens lhes disseram: “Por que vocês estão procurando entre os mortos aquele que vive?
  • Hoffnung für alle - Die Frauen erschraken und wagten nicht, die beiden anzusehen. »Warum sucht ihr den Lebenden bei den Toten?«, fragten die Männer.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกผู้หญิงน้อมกายซบหน้าลงกับพื้นด้วยความตกใจ แต่ชายทั้งสองพูดกับพวกนางว่า “เหตุใดพวกท่านมามองหาคนเป็นในหมู่คนตาย?
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - นาง​เหล่า​นั้น​ตกใจ​และ​ก้ม​หน้า​ลง​ซบ​พื้น ชาย​ทั้ง​สอง​พูด​ขึ้น​ว่า “ทำไม​พวก​ท่าน​จึง​แสวงหา​คน​เป็น​ใน​เหล่า​คนตาย
  • Lu-ca 1:29 - Ma-ri bối rối, tự hỏi lời chào ấy có nghĩa gì.
  • Hê-bơ-rơ 7:8 - Các thầy tế lễ dù không sống mãi, vẫn được thu lễ vật phần mười, huống chi Mên-chi-xê-đéc là người được xem là bất tử.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:3 - Một hôm, vào khoảng ba giờ chiều, ông thấy rõ trong khải tượng, một thiên sứ của Đức Chúa Trời đến gọi “Cọt-nây!”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:4 - Cọt-nây nhìn sửng thiên sứ, sợ hãi: “Thưa ngài, có việc gì?” Thiên sứ đáp: “Lời cầu nguyện và việc cứu tế của ngươi đã được Đức Chúa Trời ghi nhận.
  • Ma-thi-ơ 28:3 - Mặt thiên sứ sáng như chớp nhoáng, áo trắng như tuyết.
  • Ma-thi-ơ 28:4 - Bọn lính canh run rẩy khiếp sợ, trở nên bất động như xác chết.
  • Ma-thi-ơ 28:5 - Thiên sứ bảo: “Đừng sợ, tôi biết các bà tìm Chúa Giê-xu, Đấng đã chịu đóng đinh trên cây thập tự.
  • Đa-ni-ên 10:7 - Chỉ một mình tôi thấy khải tượng này. Các người phụ tá tôi tuy không thấy khải tượng nhưng đều cảm giác một điều gì đáng sợ đến nỗi họ run rẩy, bỏ chạy đi tìm chỗ ẩn nấp.
  • Đa-ni-ên 10:8 - Tôi ở lại một mình, chứng kiến từ đầu đến cuối những diễn biến của khải tượng lớn này cho đến lúc kiệt sức và da mặt tái mét.
  • Đa-ni-ên 10:9 - Tuy nhiên, tôi vẫn nghe tiếng Đấng ấy truyền bảo. Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi ngã sấp mặt xuống đất.
  • Đa-ni-ên 10:10 - Bỗng, có bàn tay ai nắm tôi, đỡ tôi lên. Tôi run lẩy bẩy, đầu gối vẫn quỳ và hai tay chống trên đất.
  • Đa-ni-ên 10:11 - Người bảo tôi: “Anh Đa-ni-ên, người được Đức Chúa Trời yêu quý! Anh hãy cố hiểu những lời tôi nói và đứng thẳng lên. Vì tôi được Chúa sai đến thăm anh.” Vừa nghe tiếng nói ấy, tôi đứng thẳng lên nhưng vẫn còn run.
  • Đa-ni-ên 10:12 - Người tiếp: “Đa-ni-ên ơi, đừng sợ! Vì từ ngày anh chuyên tâm tìm hiểu và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời, lời cầu nguyện của anh đã được nhậm. Tôi được Chúa sai đến để trả lời về lời cầu nguyện đó.
  • Lu-ca 1:12 - Xa-cha-ri nhìn thấy, giật mình hoảng sợ.
  • Lu-ca 1:13 - Thiên sứ nói: “Xa-cha-ri, đừng sợ! Tôi đến báo tin Đức Chúa Trời đã nghe lời ông cầu nguyện. Ê-li-sa-bét, vợ ông sẽ sinh con trai, hãy đặt tên con trẻ ấy là Giăng.
  • Đa-ni-ên 8:17 - Gáp-ri-ên tiến về phía tôi, nhưng tôi quá khiếp sợ, đứng không nổi, phải ngã nhào, sấp mặt xuống đất. Gáp-ri-ên bảo: “Này, Đa-ni-ên ơi! Anh phải nhận định kỹ càng! Các biến cố anh đã thấy trong khải tượng ấy phải đến, thì thời kỳ cuối cùng mới xảy ra.”
  • Đa-ni-ên 8:18 - Khi thiên sứ nói, tôi ngất đi, mặt vẫn áp xuống đất. Nhưng Gáp-ri-ên lay tôi dậy và nâng tôi đứng lên rồi tiếp:
  • Khải Huyền 2:8 - “Hãy viết cho thiên sứ của Hội Thánh Si-miệc-nơ. Đây là thông điệp của Đấng Đầu Tiên và Cuối Cùng, Đấng đã chết và sống lại:
  • Đa-ni-ên 10:19 - và bảo tôi: “Con là người Đức Chúa Trời yêu quý vô cùng! Đừng sợ! Hãy bình tĩnh và kiên cường! Con phải mạnh mẽ lên mới được.” Vừa nghe lời ngài, tôi bỗng đầy sức mạnh. Tôi nói: “Thưa chúa, xin ngài cứ dạy, vì ngài đã truyền sức mạnh cho con.”
  • Đa-ni-ên 10:16 - Nhưng có ai giống như con người đưa tay sờ môi tôi nên tôi nói được. Tôi thưa với vị từ trời: “Thưa chúa, khi con thấy khải tượng, lòng con quặn thắt và kiệt sức.
  • Mác 16:5 - Khi bước vào trong mộ, họ thấy một thanh niên mặc áo trắng ngồi bên phải, họ giật mình hoảng sợ.
  • Mác 16:6 - Thanh niên nói: “Đừng sợ! Tôi biết các bà tìm Chúa Giê-xu ở Na-xa-rét. Ngài chịu đóng đinh nhưng đã sống lại rồi, không còn ở đây đâu! Hãy xem chỗ người ta đặt xác Ngài,
  • Khải Huyền 1:18 - Là Đấng Sống, Ta đã chết, nhưng nay Ta sống đời đời, giữ chìa khóa cõi chết và âm phủ.
圣经
资源
计划
奉献