逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - đúng theo lời hứa của Ngài qua môi miệng các tiên tri thánh ngày xưa.
- 新标点和合本 - 正如主藉着从创世以来圣先知的口所说的话,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 正如主藉着古时候圣先知的口所说的,
- 和合本2010(神版-简体) - 正如主藉着古时候圣先知的口所说的,
- 当代译本 - 正如祂亘古以来借着祂圣先知们的口所说的。
- 圣经新译本 - 正如主自古以来藉圣先知口中所说的,
- 中文标准译本 - 正如他自古以来藉着圣先知们的口所说的,
- 现代标点和合本 - 正如主藉着从创世以来圣先知的口所说的话,
- 和合本(拼音版) - 正如主藉着从创世以来, 圣先知的口所说的话,
- New International Version - (as he said through his holy prophets of long ago),
- New International Reader's Version - Long ago holy prophets said he would do it.
- English Standard Version - as he spoke by the mouth of his holy prophets from of old,
- New Living Translation - just as he promised through his holy prophets long ago.
- Christian Standard Bible - just as he spoke by the mouth of his holy prophets in ancient times;
- New American Standard Bible - Just as He spoke by the mouth of His holy prophets from ancient times—
- New King James Version - As He spoke by the mouth of His holy prophets, Who have been since the world began,
- Amplified Bible - Just as He promised by the mouth of His holy prophets from the most ancient times—
- American Standard Version - (As he spake by the mouth of his holy prophets that have been from of old),
- King James Version - As he spake by the mouth of his holy prophets, which have been since the world began:
- New English Translation - as he spoke through the mouth of his holy prophets from long ago,
- World English Bible - (as he spoke by the mouth of his holy prophets who have been from of old),
- 新標點和合本 - 正如主藉着從創世以來聖先知的口所說的話,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 正如主藉着古時候聖先知的口所說的,
- 和合本2010(神版-繁體) - 正如主藉着古時候聖先知的口所說的,
- 當代譯本 - 正如祂亙古以來藉著祂聖先知們的口所說的。
- 聖經新譯本 - 正如主自古以來藉聖先知口中所說的,
- 呂振中譯本 - (照他從 古 世以來藉他聖神言人的口所說的),
- 中文標準譯本 - 正如他自古以來藉著聖先知們的口所說的,
- 現代標點和合本 - 正如主藉著從創世以來聖先知的口所說的話,
- 文理和合譯本 - 如自世之始、藉聖先知之口所言、
- 文理委辦譯本 - 如主托古聖先知所言、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 如託古聖先知所言、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 先知夙言、今乃見符;
- Nueva Versión Internacional - (como lo prometió en el pasado por medio de sus santos profetas),
- 현대인의 성경 - 오래 전에 그의 거룩한 예언자들을 통해서 말씀하신 대로
- Новый Русский Перевод - как Он издавна обещал через Своих святых пророков,
- Восточный перевод - как Он издавна и обещал через Своих святых пророков,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - как Он издавна и обещал через Своих святых пророков,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - как Он издавна и обещал через Своих святых пророков,
- La Bible du Semeur 2015 - Il vient d’accomplir la promesse ╵qu’il avait faite ╵depuis les premiers temps ╵par la voix de ses saints prophètes
- リビングバイブル - ずっと昔から、聖なる預言者を通して 約束されたとおりに。
- Nestle Aland 28 - καθὼς ἐλάλησεν διὰ στόματος τῶν ἁγίων ἀπ’ αἰῶνος προφητῶν αὐτοῦ,
- unfoldingWord® Greek New Testament - (καθὼς ἐλάλησεν διὰ στόματος τῶν ἁγίων ἀπ’ αἰῶνος προφητῶν αὐτοῦ),
- Nova Versão Internacional - (como falara pelos seus santos profetas, na antiguidade),
- Hoffnung für alle - So hatte er es durch seine heiligen Propheten schon vor langer Zeit verkündet:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - (ตามที่พระองค์ได้ตรัสไว้ผ่านเหล่าผู้เผยพระวจนะผู้บริสุทธิ์ในโบราณกาล)
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังที่พระองค์ได้กล่าวผ่านผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้าหลายท่านที่บริสุทธิ์ในสมัยโบราณ
交叉引用
- Hê-bơ-rơ 3:7 - Như Chúa Thánh Linh đã dạy: “Ngày nay, nếu các con nghe tiếng Chúa
- Khải Huyền 19:10 - Tôi phục dưới chân thiên sứ để thờ lạy, nhưng thiên sứ bảo tôi: “Đừng thờ lạy, vì tôi cũng là đầy tớ Đức Chúa Trời như ông và các anh chị em ông, là những người tin Chúa Giê-xu. Ông hãy thờ lạy Đức Chúa Trời! Mục đích của lời tiên tri là làm chứng về Chúa Giê-xu.”
- 1 Phi-e-rơ 1:12 - Cuối cùng họ được biết rằng những việc đó không xảy ra vào thời đại họ, nhưng mãi đến thời anh chị em mới hiện thực. Bây giờ, Phúc Âm đã được truyền bá cho anh chị em. Các nhà truyền giáo đã công bố Phúc Âm với quyền năng của Chúa Thánh Linh từ trời. Đó là việc quá kỳ diệu đến nỗi các thiên sứ cũng mong biết rõ.
- Giê-rê-mi 30:10 - Vậy nên đừng sợ hãi, hỡi Gia-cốp, đầy tớ Ta; đừng kinh hoàng, hỡi Ít-ra-ên!” Chúa Hằng Hữu phán vậy. “Vì Ta sẽ cho các con từ các nước xa xôi trở về quê hương. Ta sẽ đem dòng dõi các con trở về từ đất lưu đày. Ít-ra-ên sẽ trở lại cuộc sống hòa bình và yên tĩnh, và không còn bị ai đe dọa khủng bố nữa.
- Mác 12:36 - Chính Đa-vít được Chúa Thánh Linh cảm hứng đã nói: ‘Chúa Hằng Hữu phán cùng Chúa tôi: Hãy ngồi bên phải Ta cho đến chừng Ta đặt kẻ thù dưới gót chân Con.’
- 2 Sa-mu-ên 23:2 - Thần Linh Chúa dùng miệng tôi bảo ban; lời Ngài ở nơi lưỡi tôi.
- Lu-ca 24:26 - Các tiên tri chẳng nói Đấng Mết-si-a phải chịu khổ hình, rồi mới đến ngày quang vinh sao?”
- Lu-ca 24:27 - Chúa Giê-xu giải thích những phần Thánh Kinh viết về Ngài, từ các sách Môi-se đến các sách tiên tri.
- Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
- Giê-rê-mi 23:5 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sắp đến thời kỳ, Ta sẽ dấy lên một Chồi Công Chính từ dòng Vua Đa-vít. Người sẽ là Vua trị vì cách khôn ngoan. Người sẽ đem công bình và chính trực đến trên đất.
- 2 Phi-e-rơ 1:21 - hay sự hiểu biết của con người. Những tiên tri này đã được Chúa Thánh Linh cảm ứng, và họ nói ra lời của Đức Chúa Trời.
- Lu-ca 24:44 - Chúa nhắc nhở: “Trước đây, khi còn ở với các con, Ta đã từng nói mọi lời Môi-se, các tiên tri, và các Thi Thiên viết về Ta đều phải được ứng nghiệm.”
- Sáng Thế Ký 3:15 - Ta sẽ đặt hận thù giữa mày và người nữ, giữa hậu tự mày và hậu tự người nữ. Người sẽ chà đạp đầu mày; còn mày sẽ cắn gót chân người.”
- Sáng Thế Ký 49:10 - Cây quyền trượng chẳng xa lìa Giu-đa, gậy chỉ huy cũng không rời khỏi hai gối chúng nó, cho đến chừng Đấng mọi người thần phục đến, là Đấng được toàn dân vâng phục người.
- Đa-ni-ên 9:24 - Chúa đã ấn định một thời gian bốn trăm chín mươi năm để hoàn tất sự đoán phạt tội lỗi của người Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy, họ mới biết ăn năn tội lỗi, và được tha thứ. Lúc ấy, Chúa sẽ thiết lập sự công chính đời đời, và đền thờ của Đấng Chí Thánh mới được khánh thành, đúng như các nhà tiên tri đã loan báo.
- Đa-ni-ên 9:25 - Anh nên lưu ý, từ khi lệnh tái thiết Giê-ru-sa-lem được ban hành cho đến khi Đấng Chịu Xức Dầu đăng quang phải mất bốn mươi chín năm cộng với bốn trăm bốn trăm ba mươi bốn năm. Các đường phố sẽ được đắp lại, các tường thành sẽ được xây lại, ngay giữa thời kỳ hoạn nạn.
- Đa-ni-ên 9:26 - Sau bốn trăm ba mươi bốn năm đó, Đấng Chịu Xức Dầu sẽ bị sát hại, sẽ không còn gì cả. Một vua sẽ đem quân đánh phá Giê-ru-sa-lem và Đền Thánh, tràn ngập khắp nơi như nước lụt và chiến tranh, tàn phá sẽ tiếp diễn cho đến cuối cùng.
- Đa-ni-ên 9:27 - Vua này sẽ ký hiệp ước có hiệu lực bảy năm với người Giu-đa, nhưng mới được nửa chừng, vua sẽ trở mặt bội ước, nghiêm cấm người Giu-đa dâng tế lễ trong đền thờ. Thậm chí kẻ thù ấy cưỡi trên cánh chim đến làm nhơ bẩn và tàn phá Nơi Thánh của Chúa. Nhưng cuối cùng, đến thời kỳ Chúa đã ấn định, Ngài sẽ đoán phạt kẻ thù độc ác như mưa bão đổ xuống trên đầu nó.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 28:25 - Thấy họ bất đồng ý kiến với nhau và sửa soạn ra về, Phao-lô kết luận: “Quả đúng như lời Chúa Thánh Linh đã dùng Tiên tri Y-sai phán dạy:
- Rô-ma 1:2 - Đức Chúa Trời đã hứa Phúc Âm này từ xưa trong các sách tiên tri của Thánh Kinh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:21 - Hiện nay Chúa Giê-xu còn phải ở lại thiên đàng cho đến thời kỳ phục hưng vạn vật, như điều Đức Chúa Trời đã phán dạy từ xưa, qua môi miệng các nhà tiên tri thánh.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:22 - Môi-se đã nói: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta sẽ dấy lên từ giữa anh chị em một Đấng Tiên Tri như tôi. Hãy lắng nghe cẩn thận mọi điều Ngài phán dạy.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:23 - Môi-se còn nói: ‘Ai không vâng lời Tiên Tri ấy sẽ bị khai trừ khỏi con dân Đức Chúa Trời.’ ”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:24 - “Thật thế, tất cả nhà tiên tri từ Sa-mu-ên về sau đều báo trước những việc ngày nay.