逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sau đó, A-rôn giết con bò và con chiên; đây là lễ vật tạ ơn của dân chúng. Các con ông hứng lấy máu để ông đem rảy khắp trên bàn thờ.
- 新标点和合本 - 亚伦宰了那给百姓作平安祭的公牛和公绵羊。他儿子把血递给他,他就洒在坛的周围;
- 和合本2010(上帝版-简体) - 亚伦宰了那给百姓作平安祭的公牛和公绵羊,他儿子把血递给他,他就把血洒在坛的周围;
- 和合本2010(神版-简体) - 亚伦宰了那给百姓作平安祭的公牛和公绵羊,他儿子把血递给他,他就把血洒在坛的周围;
- 当代译本 - 然后,他宰了公牛和公绵羊,为民众献平安祭。他儿子们把祭牲的血递给他,他把血洒在祭坛四周。
- 圣经新译本 - 亚伦又宰杀了那为人民作平安祭的公牛和公绵羊;亚伦的儿子把血递给他,泼在祭坛的周围。
- 中文标准译本 - 接着,他把为百姓作平安祭的公牛和公绵羊宰杀了。亚伦的儿子们把血递给他,他就洒在祭坛的四壁。
- 现代标点和合本 - 亚伦宰了那给百姓做平安祭的公牛和公绵羊,他儿子把血递给他,他就洒在坛的周围。
- 和合本(拼音版) - 亚伦宰了那给百姓作平安祭的公牛和公绵羊。他儿子把血递给他,他就洒在坛的周围。
- New International Version - He slaughtered the ox and the ram as the fellowship offering for the people. His sons handed him the blood, and he splashed it against the sides of the altar.
- New International Reader's Version - Aaron killed the ox and the ram as the friendship offering for the people. His sons handed him the blood. He splashed it against the sides of the altar.
- English Standard Version - Then he killed the ox and the ram, the sacrifice of peace offerings for the people. And Aaron’s sons handed him the blood, and he threw it against the sides of the altar.
- New Living Translation - Then Aaron slaughtered the bull and the ram for the people’s peace offering. His sons brought him the blood, and he splattered it against all sides of the altar.
- Christian Standard Bible - Finally, he slaughtered the ox and the ram as the people’s fellowship sacrifice. Aaron’s sons brought him the blood, and he splattered it on all sides of the altar.
- New American Standard Bible - Then he slaughtered the ox and the ram, the sacrifice of peace offerings which was for the people; and Aaron’s sons brought the blood to him, and he sprinkled it around on the altar.
- New King James Version - He also killed the bull and the ram as sacrifices of peace offerings, which were for the people. And Aaron’s sons presented to him the blood, which he sprinkled all around on the altar,
- Amplified Bible - He also killed the bull and the ram, the sacrifice of peace offerings which was for the people; and Aaron’s sons handed the blood to him and he sprinkled it around on the altar,
- American Standard Version - He slew also the ox and the ram, the sacrifice of peace-offerings, which was for the people: and Aaron’s sons delivered unto him the blood, which he sprinkled upon the altar round about,
- King James Version - He slew also the bullock and the ram for a sacrifice of peace offerings, which was for the people: and Aaron's sons presented unto him the blood, which he sprinkled upon the altar round about,
- New English Translation - Then he slaughtered the ox and the ram – the peace offering sacrifices which were for the people – and Aaron’s sons handed the blood to him and he splashed it against the altar’s sides.
- World English Bible - He also killed the bull and the ram, the sacrifice of peace offerings, which was for the people. Aaron’s sons delivered to him the blood, which he sprinkled around on the altar;
- 新標點和合本 - 亞倫宰了那給百姓作平安祭的公牛和公綿羊。他兒子把血遞給他,他就灑在壇的周圍;
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞倫宰了那給百姓作平安祭的公牛和公綿羊,他兒子把血遞給他,他就把血灑在壇的周圍;
- 和合本2010(神版-繁體) - 亞倫宰了那給百姓作平安祭的公牛和公綿羊,他兒子把血遞給他,他就把血灑在壇的周圍;
- 當代譯本 - 然後,他宰了公牛和公綿羊,為民眾獻平安祭。他兒子們把祭牲的血遞給他,他把血灑在祭壇四周。
- 聖經新譯本 - 亞倫又宰殺了那為人民作平安祭的公牛和公綿羊;亞倫的兒子把血遞給他,潑在祭壇的周圍。
- 呂振中譯本 - 亞倫 宰了那給人民做平安祭的公牛和公綿羊, 亞倫 的兒子們把血遞給他,他就潑在祭壇的四圍;
- 中文標準譯本 - 接著,他把為百姓作平安祭的公牛和公綿羊宰殺了。亞倫的兒子們把血遞給他,他就灑在祭壇的四壁。
- 現代標點和合本 - 亞倫宰了那給百姓做平安祭的公牛和公綿羊,他兒子把血遞給他,他就灑在壇的周圍。
- 文理和合譯本 - 宰牡牛與牡羊、為民作酬恩祭、其子奉血、亞倫沃於壇四周、
- 文理委辦譯本 - 宰犢與羊、為民酬恩、亞倫諸子奉血、灑於壇四周。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 宰牡牛及牡羊、以為民之平安祭、 亞倫 諸子奉血於 亞倫 、灑於祭臺四周、
- Nueva Versión Internacional - Después degolló el toro y el carnero como sacrificio de comunión por el pueblo. Sus hijos le llevaron la sangre, y él la derramó alrededor del altar.
- 현대인의 성경 - 그런 다음 아론은 백성을 위해 화목제의 수소와 숫양을 잡았다. 그의 아들들이 그 피를 받아오자 그는 그것을 단 사면에 뿌렸다.
- Новый Русский Перевод - Он заколол вола и барана в жертву примирения народа. Сыновья подали ему кровь, и он окропил ею жертвенник со всех сторон.
- Восточный перевод - Он заколол вола и барана в жертву примирения. Сыновья подали ему кровь, и он окропил ею жертвенник со всех сторон.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он заколол вола и барана в жертву примирения. Сыновья подали ему кровь, и он окропил ею жертвенник со всех сторон.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он заколол вола и барана в жертву примирения. Сыновья подали ему кровь, и он окропил ею жертвенник со всех сторон.
- La Bible du Semeur 2015 - Il immola le taureau et le bélier en sacrifice de communion pour le peuple. Ses fils lui présentèrent le sang dont il aspergea l’autel sur tous ses côtés.
- リビングバイブル - ついで、雄牛と雄羊をほふりました。民のための和解のいけにえです。アロンの息子たちがその血をアロンのところに持って行き、アロンは祭壇の回りに振りかけました。
- Nova Versão Internacional - Matou o boi e o carneiro como sacrifício de comunhão pelo povo. Seus filhos levaram-lhe o sangue, e ele o derramou nos lados do altar.
- Hoffnung für alle - Dann schlachtete er den Stier und den Schafbock für das Friedensopfer des Volkes. Seine Söhne reichten ihm das Blut, und er sprengte es ringsum an den Altar.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นอาโรนฆ่าวัวและแกะผู้ซึ่งเป็นเครื่องสันติบูชาของประชากร บุตรชายทั้งหลายของเขานำเลือดมาให้เขาพรมรอบๆ แท่นบูชา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านฆ่าโคและแกะตัวผู้เป็นของถวายเพื่อสามัคคีธรรมสำหรับประชาชน บรรดาบุตรของอาโรนนำเลือดมาให้ท่านสาดลงที่แท่นและรอบๆ แท่นบูชา
交叉引用
- Rô-ma 5:10 - Trước là kẻ thù Đức Chúa Trời, chúng ta còn được giải hòa với Ngài nhờ sự chết của Con Ngài, nay chúng ta lại càng được cứu nhờ sự sống của Con Ngài là dường nào.
- Lê-vi Ký 3:1 - “Nếu ai muốn dâng lễ vật để tạ ơn Chúa Hằng Hữu, thì người ấy có thể dâng một con bò, đực hay cái cũng được, nhưng phải là một con vật hoàn toàn, không tì vít.
- Lê-vi Ký 3:2 - Người dâng sẽ đặt tay trên đầu con bò, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rảy trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:3 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, và tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:4 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
- Lê-vi Ký 3:5 - rồi các con A-rôn sẽ đem đốt trên củi đang cháy trên bàn thờ, dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:6 - Nếu lễ vật tạ ơn cho Chúa Hằng Hữu là một con chiên hay một con dê, dù đực hay cái, thì cũng phải dâng một con vật hoàn toàn, không khuyết tật.
- Lê-vi Ký 3:7 - Nếu là một con chiên, thì người dâng phải đem đến trước mặt Chúa Hằng Hữu,
- Lê-vi Ký 3:8 - đặt tay trên đầu nó, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:9 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ con chiên, cái đuôi chặt gần xương sống, mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:10 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật,
- Lê-vi Ký 3:11 - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:12 - Nếu lễ vật dâng lên Chúa Hằng Hữu là một con dê,
- Lê-vi Ký 3:13 - thì người dâng sẽ đặt tay trên đầu nó, rồi giết nó tại cửa Đền Tạm. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 3:14 - Người dâng sẽ sử dụng những phần sau để dùng lửa dâng lên Chúa Hằng Hữu: Mỡ bọc ruột, tất cả mỡ phía trên ruột,
- Lê-vi Ký 3:15 - hai trái thận với mỡ của nó dính nơi sườn và túi mật đem đốt trên bàn thờ,
- Lê-vi Ký 3:16 - rồi thầy tế lễ sẽ đốt những phần này trên bàn thờ. Đây là một lễ thiêu dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu. Tất cả mỡ đều thuộc về Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 3:17 - Đây là một quy lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng trên toàn lãnh thổ: Không ai được ăn mỡ và máu.”
- Lê-vi Ký 7:11 - “Đây là thủ tục lễ tạ ơn Chúa Hằng Hữu:
- Lê-vi Ký 7:12 - Nếu một người dâng sinh tế để tỏ lòng biết ơn, phải dâng lễ vật ấy cùng với bánh không men pha dầu, bánh kẹp không men tẩm dầu và bánh bột mịn pha dầu.
- Lê-vi Ký 7:13 - Cùng với lễ tạ ơn, người ấy cũng sẽ dâng bánh pha men nữa.
- Lê-vi Ký 7:14 - Một phần các bánh này sẽ được thầy tế lễ nâng tay dâng lên Chúa Hằng Hữu. Sau đó, phần này thuộc về thầy tế lễ đứng rảy máu của con sinh tế tạ ơn.
- Lê-vi Ký 7:15 - Thịt của con sinh tế tạ ơn dâng lên để tỏ lòng biết ơn Chúa phải được ăn nội trong ngày, không được để dành qua hôm sau.
- Lê-vi Ký 7:16 - Nhưng đối với lễ vật dâng tự nguyện hoặc dâng trong lúc thề nguyện, nếu không ăn hết trong ngày, có thể để dành qua hôm sau.
- Lê-vi Ký 7:17 - Phần còn lại qua ngày thứ ba phải đem đốt đi.
- Lê-vi Ký 7:18 - Ăn lễ vật tạ ơn trong ngày thứ ba là một việc đáng tởm, người ăn phải mang tội, người dâng lễ vật bị kể như không dâng, vì lễ vật đó không được Chúa Hằng Hữu chấp nhận.
- Ê-phê-sô 2:14 - Chúa Cứu Thế đem lại hòa bình cho chúng ta. Ngài hòa giải hai khối dân tộc thù nghịch, kết hợp làm một Nhân loại mới. Chúa đã hy sinh thân báu để phá đổ bức tường ngăn cách đôi bên,
- Ê-phê-sô 2:15 - chấm dứt hận thù, phế bỏ luật pháp Do Thái với giới răn, quy luật. Chúa hợp nhất hai khối dân thù nghịch, cho họ gia nhập vào thân thể Chúa để tạo nên nhân loại mới và xây dựng hòa bình.
- Ê-phê-sô 2:16 - Hai bên đã là bộ phận của một thân thể, hận thù tất nhiên cũng tiêu tan, cả hai đều được giảng hòa với Đức Chúa Trời. Vậy chiến tranh đã chấm dứt tại cây thập tự.
- Ê-phê-sô 2:17 - Chúa Cứu Thế đã đến công bố Phúc Âm hòa bình ấy cho các dân tộc gần xa.
- Rô-ma 5:1 - Vậy, nhờ đức tin chúng ta được kể là người công chính, và được giải hòa với Đức Chúa Trời qua những điều Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, đã làm cho chúng ta.
- Cô-lô-se 1:20 - và qua Ngài, Đức Chúa Trời hòa giải mọi loài với chính Ngài. Máu Chúa Cứu Thế đã đổ ra trên cây thập tự đã tái lập hòa bình giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.