逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng con vô cùng khiếp sợ vì bị mắc vào cạm bẫy, bị tàn phá và tiêu diệt.”
- 新标点和合本 - 恐惧和陷坑,残害和毁灭, 都临近我们。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 惊吓和陷阱临到我们, 残害和毁灭也临到我们。
- 和合本2010(神版-简体) - 惊吓和陷阱临到我们, 残害和毁灭也临到我们。
- 当代译本 - 我们充满恐惧, 面临陷阱、残害和毁灭。”
- 圣经新译本 - 我们遭遇的,只是恐惧、陷阱、毁坏和灭亡。”
- 中文标准译本 - 恐怖和陷坑,毁坏和败亡都临到我们;
- 现代标点和合本 - 恐惧和陷坑,残害和毁灭 都临近我们。”
- 和合本(拼音版) - 恐惧和陷坑,残害和毁灭, 都临近我们。
- New International Version - We have suffered terror and pitfalls, ruin and destruction.”
- New International Reader's Version - We are terrified and trapped. We are broken and destroyed.”
- English Standard Version - panic and pitfall have come upon us, devastation and destruction;
- New Living Translation - We are filled with fear, for we are trapped, devastated, and ruined.”
- Christian Standard Bible - We have experienced panic and pitfall, devastation and destruction.”
- New American Standard Bible - Panic and pitfall have come upon us, Devastation and destruction;
- New King James Version - Fear and a snare have come upon us, Desolation and destruction.
- Amplified Bible - Panic and pitfall (traps, danger) have come on us, Devastation and destruction.
- American Standard Version - Fear and the pit are come upon us, devastation and destruction.
- King James Version - Fear and a snare is come upon us, desolation and destruction.
- New English Translation - Panic and pitfall have come upon us, devastation and destruction.
- World English Bible - Terror and the pit have come on us, devastation and destruction.”
- 新標點和合本 - 恐懼和陷坑,殘害和毀滅, 都臨近我們。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 驚嚇和陷阱臨到我們, 殘害和毀滅也臨到我們。
- 和合本2010(神版-繁體) - 驚嚇和陷阱臨到我們, 殘害和毀滅也臨到我們。
- 當代譯本 - 我們充滿恐懼, 面臨陷阱、殘害和毀滅。」
- 聖經新譯本 - 我們遭遇的,只是恐懼、陷阱、毀壞和滅亡。”
- 呂振中譯本 - 驚恐、陷坑、都臨到我們身上了! 破毁打破 也來了 !
- 中文標準譯本 - 恐怖和陷坑,毀壞和敗亡都臨到我們;
- 現代標點和合本 - 恐懼和陷坑,殘害和毀滅 都臨近我們。」
- 文理和合譯本 - 驚惶陷阱、我皆罹之、殘害滅亡、我亦遭之兮、
- 文理委辦譯本 - 我常驚駭、罹於陷阱、殲滅殆盡兮。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我常驚惶、罹於陷阱、既遭災害、 災害或作損壞 因而敗亡、
- Nueva Versión Internacional - Hemos sufrido terrores, caídas, ruina y destrucción.
- 현대인의 성경 - 우리가 재앙을 당하고 파멸하여 공포와 위험 가운데서 살고 있습니다.”
- Новый Русский Перевод - Мы страдали от ужаса и западни, опустошения и разорения».
- Восточный перевод - Мы страдали от ужаса и западни, опустошения и разорения».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Мы страдали от ужаса и западни, опустошения и разорения».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Мы страдали от ужаса и западни, опустошения и разорения».
- La Bible du Semeur 2015 - Nous avons en partage ╵l’effroi, la fosse, la destruction, la ruine.
- リビングバイブル - 私たちは罠にかかり、見殺しにされたので、 恐れに取りつかれました。
- Nova Versão Internacional - Sofremos terror e ciladas, ruína e destruição”.
- Hoffnung für alle - Angst und Schrecken haben uns gepackt, überall erlebten wir Zerstörung und Tod.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกข้าพระองค์เผชิญความน่าสะพรึงกลัว การหลอกลวงและความพินาศย่อยยับ”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเราประสบความน่ากลัวและหลุมพราง ความทุกข์ทรมานและความพินาศ
交叉引用
- Ai Ca 1:4 - Những con đường về Si-ôn than khóc, vì không bóng người trong ngày trẩy hội. Cửa thành hoang vu, các thầy tế lễ thở than, những trinh nữ kêu khóc— số phận nàng toàn là cay đắng!
- Ai Ca 1:13 - Từ trời, Chúa đổ lửa xuống, thiêu đốt xương cốt tôi. Chúa đặt cạm bẫy trên đường tôi đi và đẩy lui tôi. Chúa bỏ dân tôi bị tàn phá, tiêu tan vì bệnh tật suốt ngày.
- Ai Ca 2:1 - Chúa Hằng Hữu trong cơn thịnh nộ đã bao trùm bóng tối lên con gái Si-ôn. Vẻ huy hoàng của Ít-ra-ên nằm trong bụi đất, do Chúa đã ném xuống từ trời cao. Trong ngày Chúa thịnh nộ dữ dội, Chúa không thương tiếc dù là bệ chân của Ngài.
- Ai Ca 2:2 - Chúa đã tiêu diệt tất cả nhà của Ít-ra-ên, không chút xót thương. Trong cơn thịnh nộ, Ngài hủy phá tất cả pháo đài và chiến lũy. Cả vương quốc cùng những người lãnh đạo đều tan ra như cát bụi.
- Ai Ca 2:3 - Tất cả sức mạnh của Ít-ra-ên bị đè bẹp dưới cơn giận của Ngài. Khi quân thù tấn công, Chúa rút tay bảo vệ của Ngài. Chúa thiêu đốt toàn lãnh thổ Ít-ra-ên như một trận hỏa hoạn kinh hồn.
- Ai Ca 2:4 - Chúa giương cung nhắm bắn dân Ngài, như bắn vào quân thù của Chúa. Sức mạnh Ngài dùng chống lại họ để giết các thanh niên ưu tú. Cơn thịnh nộ Ngài đổ ra như lửa hừng trên lều trại con gái Si-ôn.
- Ai Ca 2:5 - Phải, Chúa đã đánh bại Ít-ra-ên như quân thù. Ngài tiêu diệt các đền đài, và phá hủy các chiến lũy. Ngài mang nỗi đau buồn vô tận và nước mắt giáng trên Giê-ru-sa-lem.
- Ai Ca 2:6 - Chúa phá đổ Đền Thờ Ngài như nước biển đánh tan lâu đài cát. Chúa Hằng Hữu xóa tan mọi ký ức của các ngày lễ và ngày Sa-bát. Các vua và các thầy tế lễ đều gục ngã dưới cơn thịnh nộ dữ dội của Ngài.
- Ai Ca 2:7 - Chúa đã khước từ bàn thờ Ngài; Chúa từ bỏ nơi thánh của Ngài. Chúa giao các cung điện của Giê-ru-sa-lem cho quân thù chiếm đóng. Chúng ăn mừng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu như đó là một ngày lễ hội.
- Ai Ca 2:8 - Chúa Hằng Hữu đã quyết định phá đổ các tường thành của Giê-ru-sa-lem xinh đẹp. Chúa đã phác thảo kế hoạch hủy diệt chúng và Ngài thực hiện điều Ngài đã định. Vì thế, các thành trì và tường lũy đã đổ sập trước mặt Ngài.
- Ai Ca 2:9 - Các cổng Giê-ru-sa-lem chìm sâu trong đất. Chúa đã phá vỡ các cửa khóa và then cài. Các vua và hoàng tử bị bắt đi lưu đày biệt xứ; luật pháp không còn tồn tại. Các thầy tế lễ không còn nhận khải tượng từ Chúa Hằng Hữu nữa.
- Lu-ca 21:35 - như mắc bẫy. Ngày ấy cũng sẽ đến bất ngờ cho mọi người trên mặt địa cầu.
- Giê-rê-mi 48:43 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hỡi Mô-áp! Sự kinh hoàng, cạm bẫy, và lưới đã dành sẵn cho ngươi.
- Giê-rê-mi 48:44 - Ai trốn sẽ mắc vào cạm bẫy, ai thoát bẫy sẽ bị vướng vào lưới. Vì Ta sẽ đem lại một năm hình phạt cho Mô-áp,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Y-sai 51:19 - Ngươi đã bị hai tai họa giáng trên ngươi: Tàn phá và diệt vong, đói kém và gươm dao. Còn ai sống sót để chia buồn với ngươi? Còn ai sống sót để an ủi ngươi?
- Y-sai 24:17 - Các dân tộc trên đất. Các ngươi vẫn còn bị khủng bố, gài bẫy, và sập vào hố thẳm.
- Y-sai 24:18 - Ai trốn cảnh khủng khiếp sẽ bị rơi vào hố thẳm, ai thoát hố thẳm sẽ bị mắc bẫy chông. Sự hủy diệt rơi xuống như mưa từ những tầng mây; các nền móng trên đất đều rúng động.