逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa đã khước từ bàn thờ Ngài; Chúa từ bỏ nơi thánh của Ngài. Chúa giao các cung điện của Giê-ru-sa-lem cho quân thù chiếm đóng. Chúng ăn mừng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu như đó là một ngày lễ hội.
- 新标点和合本 - 耶和华丢弃自己的祭坛, 憎恶自己的圣所, 将宫殿的墙垣交付仇敌。 他们在耶和华的殿中喧嚷, 像在圣会之日一样。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华撇弃自己的祭坛, 憎恶自己的圣所, 把宫殿的墙交给仇敌。 他们在耶和华的殿中喧嚷, 如在节庆之日一样。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华撇弃自己的祭坛, 憎恶自己的圣所, 把宫殿的墙交给仇敌。 他们在耶和华的殿中喧嚷, 如在节庆之日一样。
- 当代译本 - 主撇弃自己的祭坛, 憎恶自己的圣所, 把耶路撒冷的殿墙交给敌人。 他们像过节一样, 在耶和华的殿中喧嚷吵闹。
- 圣经新译本 - 主丢弃了自己的祭坛,厌弃了自己的圣所。 他把宫殿的围墙,交付在仇敌的手里; 他们在耶和华的殿中喧嚷,好像庆祝节日一样。
- 中文标准译本 - 主抛弃了自己的祭坛, 废弃了自己的圣所; 他把宫殿的墙交在仇敌手中; 他们在耶和华的殿中扬声, 像在节期之日那样。 ח Khet
- 现代标点和合本 - 耶和华丢弃自己的祭坛, 憎恶自己的圣所, 将宫殿的墙垣交付仇敌。 他们在耶和华的殿中喧嚷, 像在圣会之日一样。
- 和合本(拼音版) - 耶和华丢弃自己的祭坛, 憎恶自己的圣所, 将宫殿的墙垣交付仇敌。 他们在耶和华的殿中喧嚷, 像在圣会之日一样。
- New International Version - The Lord has rejected his altar and abandoned his sanctuary. He has given the walls of her palaces into the hands of the enemy; they have raised a shout in the house of the Lord as on the day of an appointed festival.
- New International Reader's Version - The Lord deserted his altar. He left his temple. He gave the walls of Jerusalem’s palaces into the hands of her enemies. They shouted loudly in the house of the Lord. You would have thought it was the day of an appointed feast.
- English Standard Version - The Lord has scorned his altar, disowned his sanctuary; he has delivered into the hand of the enemy the walls of her palaces; they raised a clamor in the house of the Lord as on the day of festival.
- New Living Translation - The Lord has rejected his own altar; he despises his own sanctuary. He has given Jerusalem’s palaces to her enemies. They shout in the Lord’s Temple as though it were a day of celebration.
- The Message - God abandoned his altar, walked away from his holy Temple and turned the fortifications over to the enemy. As they cheered in God’s Temple, you’d have thought it was a feast day!
- Christian Standard Bible - The Lord has rejected his altar, repudiated his sanctuary; he has handed the walls of her palaces over to the enemy. They have raised a shout in the house of the Lord as on the day of an appointed festival. ח Cheth
- New American Standard Bible - The Lord has rejected His altar, He has repudiated His sanctuary; He has handed over The walls of her palaces to the enemy. They have made a noise in the house of the Lord As on the day of an appointed feast.
- New King James Version - The Lord has spurned His altar, He has abandoned His sanctuary; He has given up the walls of her palaces Into the hand of the enemy. They have made a noise in the house of the Lord As on the day of a set feast.
- Amplified Bible - The Lord has rejected His altar; He has abandoned His sanctuary. He has given into the hand of the enemy The walls of her palaces; They have made a noise in the house of the Lord As on a day of an appointed feast.
- American Standard Version - The Lord hath cast off his altar, he hath abhorred his sanctuary; He hath given up into the hand of the enemy the walls of her palaces: They have made a noise in the house of Jehovah, as in the day of a solemn assembly.
- King James Version - The Lord hath cast off his altar, he hath abhorred his sanctuary, he hath given up into the hand of the enemy the walls of her palaces; they have made a noise in the house of the Lord, as in the day of a solemn feast.
- New English Translation - The Lord rejected his altar and abhorred his temple. He handed over to the enemy her palace walls; the enemy shouted in the Lord’s temple as if it were a feast day. ח (Khet)
- World English Bible - The Lord has cast off his altar. He has abhorred his sanctuary. He has given the walls of her palaces into the hand of the enemy. They have made a noise in Yahweh’s house, as in the day of a solemn assembly.
- 新標點和合本 - 耶和華丟棄自己的祭壇, 憎惡自己的聖所, 將宮殿的牆垣交付仇敵。 他們在耶和華的殿中喧嚷, 像在聖會之日一樣。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華撇棄自己的祭壇, 憎惡自己的聖所, 把宮殿的牆交給仇敵。 他們在耶和華的殿中喧嚷, 如在節慶之日一樣。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華撇棄自己的祭壇, 憎惡自己的聖所, 把宮殿的牆交給仇敵。 他們在耶和華的殿中喧嚷, 如在節慶之日一樣。
- 當代譯本 - 主撇棄自己的祭壇, 憎惡自己的聖所, 把耶路撒冷的殿牆交給敵人。 他們像過節一樣, 在耶和華的殿中喧嚷吵鬧。
- 聖經新譯本 - 主丟棄了自己的祭壇,厭棄了自己的聖所。 他把宮殿的圍牆,交付在仇敵的手裡; 他們在耶和華的殿中喧嚷,好像慶祝節日一樣。
- 呂振中譯本 - 永恆主屏絕了自己的祭壇, 斥棄了自己的聖所, 將她宮堡的牆 交於仇敵手中; 他們在永恆主殿中喧嚷, 像在制定節日一樣。
- 中文標準譯本 - 主拋棄了自己的祭壇, 廢棄了自己的聖所; 他把宮殿的牆交在仇敵手中; 他們在耶和華的殿中揚聲, 像在節期之日那樣。 ח Khet
- 現代標點和合本 - 耶和華丟棄自己的祭壇, 憎惡自己的聖所, 將宮殿的牆垣交付仇敵。 他們在耶和華的殿中喧嚷, 像在聖會之日一樣。
- 文理和合譯本 - 棄其祭壇、憎其聖所兮、以其宮室牆垣、付於敵手兮、諸敵喧譁於耶和華室、同乎大會之日兮、
- 文理委辦譯本 - 主棄祭臺、遺聖所、以其殿宇、付於敵人兮、使彼兆民、號呼於耶和華殿、與大會之日無異兮、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主棄其祭臺、憎其聖所、以宮殿之墻垣、付於敵手、敵諠譁於主殿、與節期之日無異、
- Nueva Versión Internacional - El Señor ha rechazado su altar; ha abandonado su santuario. Ha puesto en manos del enemigo las murallas de sus palacios. ¡Lanzan gritos en la casa del Señor como en día de fiesta! Jet
- 현대인의 성경 - 여호와께서 자기 제단을 거절하시고 자기 성소를 버리셨으며 궁전의 담을 원수들에게 맡겨 헐게 하시고 그들이 성전에서 명절날처럼 떠들어대게 하셨네.
- Новый Русский Перевод - Владыка отверг Свой жертвенник и оставил Свое святилище; отдал Он в руки врагов стены дворцов Сиона. Неприятели подняли шум в доме Господа, словно в праздничный день.
- Восточный перевод - Владыка отверг Свой жертвенник и оставил Своё святилище; отдал Он в руки врагов стены дворцов Сиона. Неприятели подняли шум в доме Вечного, словно в праздничный день.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Владыка отверг Свой жертвенник и оставил Своё святилище; отдал Он в руки врагов стены дворцов Сиона. Неприятели подняли шум в доме Вечного, словно в праздничный день.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Владыка отверг Свой жертвенник и оставил Своё святилище; отдал Он в руки врагов стены дворцов Сиона. Неприятели подняли шум в доме Вечного, словно в праздничный день.
- La Bible du Semeur 2015 - Le Seigneur a rejeté son autel, et il a dédaigné ╵son sanctuaire. Il a livré à l’ennemi les murs des palais de Sion, leurs voix ont retenti ╵dans le temple de l’Eternel comme en un jour de fête.
- リビングバイブル - 主はご自分の祭壇から顔を背けました。 形ばかりの礼拝に失望したからです。 主は宮殿を敵の手に渡しました。 彼らは、例祭の日にイスラエル人がしたように、 神殿で飲み騒ぎました。
- Nova Versão Internacional - O Senhor rejeitou o seu altar e abandonou o seu santuário. Entregou aos inimigos os muros dos seus palácios, e eles deram gritos na casa do Senhor, como fazíamos nos dias de festa.
- Hoffnung für alle - Nun will er von seinem Tempel nichts mehr wissen, seinem heiligen Altar hat er den Rücken gekehrt. Die Feinde ließ er bis in die Paläste eindringen, die starken Mauern waren kein Hindernis mehr. Überall hört man ihren Lärm und Geschrei, selbst im Tempel klingt es laut wie an einem Fest.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงปฏิเสธแท่นบูชา และทอดทิ้งสถานนมัสการของพระองค์ พระองค์ทรงมอบกำแพงปราสาทราชวัง ไว้ในมือของศัตรู เหล่าศัตรูส่งเสียงโห่ร้องในพระนิเวศขององค์พระผู้เป็นเจ้า ราวกับวันฉลองตามเทศกาล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้าไม่ยอมรับแท่นบูชาของพระองค์ และทอดทิ้งที่พำนักของพระองค์ พระองค์ปล่อยให้ศัตรู ทลายกำแพงเมืองของนางลง พวกเขาตะโกนร้องในพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้า ประหนึ่งวันฉลองเทศกาล
交叉引用
- 2 Sử Ký 36:19 - Quân địch phóng lửa Đền Thờ Đức Chúa Trời, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự, và phá hủy tất cả vật dụng quý giá.
- Giê-rê-mi 26:6 - thì Ta sẽ tiêu diệt Đền Thờ này như đã tiêu diệt Si-lô, là nơi đặt Đền Tạm. Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem bị các dân tộc khắp đất nguyền rủa.’”
- Ai Ca 2:1 - Chúa Hằng Hữu trong cơn thịnh nộ đã bao trùm bóng tối lên con gái Si-ôn. Vẻ huy hoàng của Ít-ra-ên nằm trong bụi đất, do Chúa đã ném xuống từ trời cao. Trong ngày Chúa thịnh nộ dữ dội, Chúa không thương tiếc dù là bệ chân của Ngài.
- Giê-rê-mi 7:12 - Bây giờ, hãy đi lên Si-lô, nơi đặt Danh Ta trong Đền Tạm ngày trước. Hãy nhìn những gì Ta đã làm tại đó vì tất cả tội ác của Ít-ra-ên, dân Ta.
- Giê-rê-mi 7:13 - Trong khi các ngươi còn đang thực hiện những việc ác này, Chúa Hằng Hữu phán, Ta đã phán bảo các ngươi nhiều lần, nhưng các ngươi không nghe. Ta gọi các ngươi, nhưng các ngươi không trả lời.
- Giê-rê-mi 7:14 - Vì thế, Ta sẽ hủy diệt Si-lô, bây giờ Ta sẽ tàn phá Đền Thờ xưng bằng Danh Ta, là Đền Thờ các ngươi trông cậy, nơi Ta đã ban cho các ngươi và tổ phụ các ngươi.
- Giê-rê-mi 32:29 - Quân Ba-by-lôn ngoài thành sẽ tấn công vào và phóng hỏa đốt thành. Chúng sẽ thiêu hủy tất cả đền đài mà dân chúng đã cố tình chọc giận Ta bằng cách dâng hương cho thần Ba-anh trên mái nhà và dâng rượu cho các tà thần khác.
- Lê-vi Ký 26:31 - Ta sẽ làm cho các thành phố hoang vắng, nơi thánh tiêu điều, vì Ta không chấp nhận tế lễ dâng hương thơm của các ngươi nữa.
- Mi-ca 3:12 - Vì các ngươi, Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.
- Thi Thiên 72:4 - Vua minh oan cho những ai khốn cùng, giải thoát con cái của những người nghèo khổ, dày xéo bọn bạo hành áp bức.
- Thi Thiên 72:5 - Nguyện khi nào còn mặt trời, mặt trăng, thì người nghèo khổ vẫn còn thờ kính Chúa. Phải, cho đến muôn đời!
- Thi Thiên 72:6 - Nguyện ơn mưa móc của nhà vua, như trận mưa xuân trên đồng cỏ, nhuần tưới đất đai hoa mầu.
- Thi Thiên 72:7 - Nguyện dưới triều vua, người công chính hưng thịnh và hòa bình trường cửu như trăng sao.
- Thi Thiên 72:8 - Vua cai trị từ biển đông đến biển tây, từ Sông Ơ-phơ-rát đến tận cùng trái đất.
- Thi Thiên 72:9 - Dân du mục sẽ vái chào trong hoang mạc và quân thù sẽ liếm bụi dưới chân vua.
- Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
- Thi Thiên 72:11 - Tất cả vua chúa sẽ quỳ lạy, các dân tộc sẽ phục vụ vua.
- Thi Thiên 72:12 - Vì vua sẽ giải cứu người cùng túng và giúp đỡ người không còn nơi nương tựa.
- Thi Thiên 72:13 - Vua sẽ thương xót người cùng cực, và giải cứu mạng sống người nghèo khó.
- Thi Thiên 72:14 - Vua sẽ cứu chuộc họ khỏi bạo quyền áp bức, vì trước mắt vua, máu của họ thật quý giá.
- Thi Thiên 72:15 - Nguyện vua được trường thọ! Nguyện vàng Sê-ba sẽ được dâng lên vua. Nguyện chúng dân mãi cầu nguyện cho vua và chúc phước cho vua suốt ngày.
- Thi Thiên 72:16 - Nguyện ngũ cốc tràn đầy khắp đất, dồi dào thịnh vượng trên các đỉnh núi đồi. Nguyện cây trái sinh hoa lợi bội phần như rừng Li-ban, dân cư các thành thị đông như kiến cỏ.
- Thi Thiên 72:17 - Nguyện vua sẽ được lưu danh mãi mãi; như mặt trời chiếu sáng muôn đời. Nguyện các dân sẽ nhân danh vua để chúc lành, các nước nhìn nhận người có hồng phước.
- Thi Thiên 72:18 - Hãy ngợi tôn Đức Chúa Trời Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, chỉ có Chúa làm những việc diệu kỳ.
- Thi Thiên 72:19 - Hãy chúc tụng Danh vinh quang Ngài mãi! Cả thế gian đầy dẫy vinh quang Ngài. A-men và A-men!
- Thi Thiên 72:20 - (Đến đây kết thúc lời cầu nguyện của Đa-vít, con trai Gie-sê).
- Ma-thi-ơ 24:2 - Nhưng Chúa đáp: “Đền Thờ nguy nga các con trông thấy đây, một ngày kia sẽ bị san bằng, không có đến hai tảng đá chồng lên nhau nữa!”
- Giê-rê-mi 39:8 - Quân Ba-by-lôn đốt rụi Giê-ru-sa-lem, kể cả hoàng cung, và phá đổ các tường lũy bọc quanh thành.
- Giê-rê-mi 26:18 - Họ nói: “Hãy nhớ rằng khi Mi-ca ở Mô-rê-sết cũng đã nói tiên tri vào đời Vua Ê-xê-chia, nước Giu-đa. Người nói với người Giu-đa rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.’
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:13 - Những nhân chứng khai gian: “Người này luôn luôn xúc phạm Đền Thờ thánh và chống lại luật Môi-se.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 6:14 - Chúng tôi nghe họ nói Giê-xu người Na-xa-rét sẽ phá hủy Đền Thờ và thay đổi luật lệ Môi-se đã truyền dạy.”
- Y-sai 64:10 - Các thành thánh của Ngài bị tàn phá. Si-ôn trở thành hoang mạc; phải, Giê-ru-sa-lem hoang vắng tiêu điều.
- Y-sai 64:11 - Đền Thờ thánh nguy nga tráng lệ, là nơi tổ phụ chúng con thờ phượng Chúa, đã bị thiêu hủy rồi, và tất cả những gì xinh đẹp đều sụp đổ, tan tành.
- Lê-vi Ký 26:44 - Tuy nhiên, khi họ ở trong đất địch, Ta không bỏ họ, không ghét họ đến nỗi tận diệt họ đi, không hủy giao ước đã kết với họ. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.
- Ê-xê-chi-ên 7:24 - Ta sẽ đem những kẻ xấu xa nhất từ nước ngoài đến chiếm đóng nhà chúng. Ta sẽ đập nát thành kiêu ngạo của chúng và làm hoen ố các thánh tích của chúng.
- Giê-rê-mi 33:3 - Hãy kêu cầu Ta, Ta sẽ trả lời con; Ta sẽ cho con biết những việc lớn lao, huyền nhiệm con chưa từng biết.
- Giê-rê-mi 33:4 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Về các nhà cửa, cung điện của các vua Giu-đa đã bị phá tan để dùng chống lại đồn lũy và gươm giáo của kẻ thù.
- Giê-rê-mi 33:5 - Dân này chiến đấu chống lại quân Ba-by-lôn, nhưng những người trong thành này chết nhiều đến nỗi thành đầy thi thể, vì bị Ta hình phạt trong cơn thịnh nộ. Ta đã từ bỏ họ vì tội ác họ quá nặng nề.
- A-mốt 2:5 - Vì vậy Ta sẽ giáng lửa trên Giu-đa, và các chiến lũy của Giê-ru-sa-lem sẽ bị thiêu hủy.”
- Ai Ca 2:5 - Phải, Chúa đã đánh bại Ít-ra-ên như quân thù. Ngài tiêu diệt các đền đài, và phá hủy các chiến lũy. Ngài mang nỗi đau buồn vô tận và nước mắt giáng trên Giê-ru-sa-lem.
- Thi Thiên 78:59 - Trước những việc chướng tai gai mắt, Đức Chúa Trời khước từ, loại bỏ Ít-ra-ên,
- Thi Thiên 78:60 - Chúa lìa bỏ nơi ngự Ngài ở Si-lô, là Đền Tạm của Ngài giữa loài người.
- Thi Thiên 78:61 - Chúa cho phép quân thù chiếm Hòm Giao Ước; vinh quang Ngài bị giao vào tay kẻ thù.
- Ê-xê-chi-ên 7:20 - Chúng hãnh diện về những đồ trang sức lộng lẫy đẹp đẽ và dùng những vật đó để chế tạo thần tượng ghê tởm. Vì thế, Ta sẽ khiến tất cả của cải của chúng thành đồ ô uế.
- Ê-xê-chi-ên 7:21 - Ta sẽ ban cho người nước ngoài và kẻ gian ác lấy những thứ đó làm chiến lợi phẩm và làm chúng nhơ bẩn.
- Ê-xê-chi-ên 7:22 - Ta sẽ xây mặt khỏi chúng, để bọn trộm cướp làm nhơ nhớp và ô uế đất quý giá của Ta.
- Giê-rê-mi 52:13 - Ông đốt phá Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cung điện, và tất cả nhà cửa tại Giê-ru-sa-lem. Ông phá hủy tất cả dinh thự trong thành.
- Ê-xê-chi-ên 24:21 - và tôi đã nói lại sứ điệp này cho người Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ tiêu hủy Đền Thờ Ta, là sức mạnh và là niềm hãnh diện của các ngươi, là niềm vui của linh hồn ngươi. Con trai và con gái các ngươi ở xứ Giu-đa sẽ bị gươm đao tàn sát.
- Thi Thiên 74:3 - Xin Chúa quang lâm thị sát cảnh điêu tàn; quân thù đã phá tan nơi thánh Chúa.
- Thi Thiên 74:4 - Quân thù gào thét giữa nơi Chúa gặp gỡ chúng con; họ ngạo nghễ trương cờ lên làm hiệu.
- Thi Thiên 74:5 - Họ tung hoành như người tiều phu triệt hạ để phá hoang rừng cây rậm rạp.
- Thi Thiên 74:6 - Chúng phá nát những đồ chạm trổ không nương tay, bằng rìu và búa.
- Thi Thiên 74:7 - Họ châm lửa đốt nơi thánh Chúa. Biến nơi Danh Ngài ngự ra ô uế.
- Thi Thiên 74:8 - Họ bảo: “Bọn ta sẽ diệt phá mọi thứ!” Rồi thiêu hủy những nơi thờ phượng Đức Chúa Trời.