Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
8:34 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giô-suê đọc tất cả những lời chúc phước và những lời nguyền rủa đã được ghi trong Sách Luật.
  • 新标点和合本 - 随后,约书亚将律法上祝福、咒诅的话,照着律法书上一切所写的,都宣读了一遍。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 随后,约书亚将律法上祝福和诅咒的话,照着律法书上一切所写的,宣读一遍。
  • 和合本2010(神版-简体) - 随后,约书亚将律法上祝福和诅咒的话,照着律法书上一切所写的,宣读一遍。
  • 当代译本 - 随后,约书亚按照摩西律法书的记载,向民众宣读一切祝福和咒诅的话。
  • 圣经新译本 - 然后,约书亚宣读律法上一切祝福和咒诅的话,全都照着律法书上所写的一切。
  • 中文标准译本 - 然后,他又照着律法书上所记的一切,宣读了律法上有关祝福和诅咒的一切话语。
  • 现代标点和合本 - 随后约书亚将律法上祝福、咒诅的话,照着律法书上一切所写的,都宣读了一遍。
  • 和合本(拼音版) - 随后约书亚将律法上祝福咒诅的话,照着律法书上一切所写的,都宣读了一遍。
  • New International Version - Afterward, Joshua read all the words of the law—the blessings and the curses—just as it is written in the Book of the Law.
  • New International Reader's Version - Then Joshua read all the words of the law out loud. He read the blessings and the curses. He read them just as they are written in the Book of the Law.
  • English Standard Version - And afterward he read all the words of the law, the blessing and the curse, according to all that is written in the Book of the Law.
  • New Living Translation - Joshua then read to them all the blessings and curses Moses had written in the Book of Instruction.
  • The Message - After that, he read out everything written in The Revelation, the Blessing and the Curse, everything in the Book of The Revelation. There wasn’t a word of all that Moses commanded that Joshua didn’t read to the entire congregation—men, women, children, and foreigners who had been with them on the journey.
  • Christian Standard Bible - Afterward, Joshua read aloud all the words of the law — the blessings as well as the curses — according to all that is written in the book of the law.
  • New American Standard Bible - Then afterward he read all the words of the Law, the blessing and the curse, according to everything that is written in the Book of the Law.
  • New King James Version - And afterward he read all the words of the law, the blessings and the cursings, according to all that is written in the Book of the Law.
  • Amplified Bible - Then afterward Joshua read all the words of the law, the blessing and curse, according to all that is written in the Book of the Law.
  • American Standard Version - And afterward he read all the words of the law, the blessing and the curse, according to all that is written in the book of the law.
  • King James Version - And afterward he read all the words of the law, the blessings and cursings, according to all that is written in the book of the law.
  • New English Translation - Then Joshua read aloud all the words of the law, including the blessings and the curses, just as they are written in the law scroll.
  • World English Bible - Afterward he read all the words of the law, the blessing and the curse, according to all that is written in the book of the law.
  • 新標點和合本 - 隨後,約書亞將律法上祝福、咒詛的話,照着律法書上一切所寫的,都宣讀了一遍。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 隨後,約書亞將律法上祝福和詛咒的話,照着律法書上一切所寫的,宣讀一遍。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 隨後,約書亞將律法上祝福和詛咒的話,照着律法書上一切所寫的,宣讀一遍。
  • 當代譯本 - 隨後,約書亞按照摩西律法書的記載,向民眾宣讀一切祝福和咒詛的話。
  • 聖經新譯本 - 然後,約書亞宣讀律法上一切祝福和咒詛的話,全都照著律法書上所寫的一切。
  • 呂振中譯本 - 然後 約書亞 將律法上祝福與咒詛的話、照律法書上所寫的全都宣讀一遍。
  • 中文標準譯本 - 然後,他又照著律法書上所記的一切,宣讀了律法上有關祝福和詛咒的一切話語。
  • 現代標點和合本 - 隨後約書亞將律法上祝福、咒詛的話,照著律法書上一切所寫的,都宣讀了一遍。
  • 文理和合譯本 - 厥後、約書亞宣讀律書所載祝詛諸言、
  • 文理委辦譯本 - 約書亞誦律法諸言、無論祝福咒詛、俱循所載。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此後 約書亞 宣讀律法書論賜福降禍之諸言、 或作宜讀作法諸言無論祝福詛咒 皆律法書所載、
  • Nueva Versión Internacional - Luego Josué leyó todas las palabras de la ley, tanto las bendiciones como las maldiciones, según lo que estaba escrito en el libro de la ley.
  • 현대인의 성경 - 그리고 여호수아는 여자들과 아이들 과 외국인을 포함한 모든 이스라엘 백성에게 율법책에 기록된 대로 축복의 말씀과 저주의 말씀을 크게 낭독해 주었으며 모세가 명령한 것 중에서 그들에게 낭독해 주지 않은 말은 하나도 없었다.
  • Новый Русский Перевод - Потом Иисус прочитал все слова Закона – благословения и проклятия – точно так, как записаны они в книге Закона.
  • Восточный перевод - Потом Иешуа прочитал все слова Закона – благословения и проклятия – точно так, как записаны они в книге Закона.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Потом Иешуа прочитал все слова Закона – благословения и проклятия – точно так, как записаны они в книге Закона.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Потом Иешуа прочитал все слова Закона – благословения и проклятия – точно так, как записаны они в книге Закона.
  • La Bible du Semeur 2015 - Josué lut ensuite tout le texte de la Loi, les paroles de bénédiction comme de malédiction , telles qu’elles se trouvaient dans le livre de la Loi.
  • リビングバイブル - ヨシュアは、モーセが律法の書に記した祝福とのろいのことばを、ことごとく読み上げました。
  • Nova Versão Internacional - Em seguida Josué leu todas as palavras da lei, a bênção e a maldição, segundo o que está escrito no Livro da Lei.
  • Hoffnung für alle - Josua las das ganze Gesetzbuch von Mose vor, auch die Segensverheißungen und Fluchandrohungen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นโยชูวาอ่านข้อความทั้งหมดในบทบัญญัติ คือคำอวยพรและคำสาปแช่งตามที่เขียนไว้ในหนังสือธรรมบัญญัติ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จาก​นั้น​ท่าน​จึง​อ่าน​กฎ​บัญญัติ​ที่​เขียน​ไว้​ทุก​คำ ทั้ง​เป็น​คำ​อวยพร​และ​คำ​สาป​แช่ง​ตาม​ที่​มี​ใน​หนังสือ​กฎ​บัญญัติ
交叉引用
  • Lê-vi Ký 26:1 - “Không được làm thần tượng, cũng không được thờ tượng chạm, trụ thờ hay tượng đá. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:2 - Phải tôn trọng luật ngày nghỉ cuối tuần và tôn trọng nơi thánh Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 26:3 - Nếu các ngươi tuân giữ luật lệ Ta,
  • Lê-vi Ký 26:4 - Ta sẽ cho mưa thuận gió hòa, làm cho đất sinh sản hoa màu, và cây trái sum suê.
  • Lê-vi Ký 26:5 - Mùa đập lúa kéo dài cho đến mùa hái nho, và mùa hái nho kéo dài đến mùa gieo mạ. Các ngươi sẽ no đầy, hưởng an ninh trong xứ.
  • Lê-vi Ký 26:6 - Vì Ta cho các ngươi hòa bình, đi ngủ không phải lo sợ. Ta sẽ đuổi thú dữ khỏi đất ngươi và họa gươm đao sẽ không tàn hại xứ ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:7 - Nhưng các ngươi sẽ xua đuổi quân thù, họ sẽ ngã dưới lưỡi gươm ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:8 - Năm người đuổi một trăm, một trăm đuổi mười nghìn. Ngươi vung gươm, quân thù ngã rạp.
  • Lê-vi Ký 26:9 - Ta sẽ săn sóc các ngươi, gia tăng dân số ngươi, thực hiện giao ước Ta đã kết với ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:10 - Thóc lúa mùa trước ăn chưa hết, đã phải dẹp chỗ cho hoa màu mùa sau.
  • Lê-vi Ký 26:11 - Ta sẽ lập đền Ta để ở cùng ngươi; lòng Ta không ghét bỏ ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:12 - Ta sẽ đi lại giữa các ngươi, làm Đức Chúa Trời các ngươi, và các ngươi làm dân Ta.
  • Lê-vi Ký 26:13 - Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập, bẻ gãy ách nô lệ, làm cho các ngươi được ngước đầu lên.”
  • Lê-vi Ký 26:14 - “Nhưng nếu các ngươi không nghe Ta, không làm theo lời Ta dạy,
  • Lê-vi Ký 26:15 - phạm giao ước Ta, coi thường luật lệ Ta, không làm theo những điều răn và không vâng lời dạy của Ta
  • Lê-vi Ký 26:16 - thì đây là những điều Ta sẽ làm: Ta sẽ cho các ngươi gặp sự khủng khiếp thình lình, mắc bệnh lao, bệnh sốt dữ dội, làm cho mắt hao mòn, người kiệt quệ. Các ngươi sẽ hoài công gieo giống, vì quân thù sẽ ăn quả.
  • Lê-vi Ký 26:17 - Ta sẽ nghịch ngươi, quân thù sẽ đánh đuổi ngươi, những người ghét ngươi sẽ cai trị ngươi, và ngươi sẽ chạy trốn dù không người đuổi theo!
  • Lê-vi Ký 26:18 - Nếu các ngươi vẫn chưa nghe Ta, thì Ta sẽ phạt tội các ngươi bảy lần nặng hơn.
  • Lê-vi Ký 26:19 - Ta sẽ hạ sức mạnh kiên cường của các ngươi và làm cho trời như sắt, đất như đồng.
  • Lê-vi Ký 26:20 - Các ngươi sẽ gắng sức hoài công vì đất không sinh hoa màu, cây không kết quả.
  • Lê-vi Ký 26:21 - Nếu các ngươi vẫn không nghe lời Ta, thì Ta sẽ gia tăng hình phạt gấp bảy lần vì tội lỗi các ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:22 - Ta sẽ sai thú dữ bắt con cái các ngươi, tiêu diệt súc vật các ngươi, làm giảm dân số và đường sá các ngươi sẽ vắng vẻ.
  • Lê-vi Ký 26:23 - Nếu các ngươi vẫn cứ không chịu nghe lời Ta, vẫn trái lời dạy Ta dù bị trừng phạt nặng nề như thế,
  • Lê-vi Ký 26:24 - thì Ta sẽ ra tay trừng phạt tội lỗi các ngươi bảy lần nặng hơn nữa.
  • Lê-vi Ký 26:25 - Ta sẽ giáng họa gươm đao để báo trả việc bội ước của các ngươi. Khi các ngươi tụ tập vào các thành phố, Ta sẽ làm cho mắc bệnh dịch và rơi vào tay quân thù.
  • Lê-vi Ký 26:26 - Khi Ta giáng nạn đói, một cái lò chứa tất cả bánh do mười bà nội trợ nấu, họ sẽ cân bánh trước khi trao cho các ngươi, các ngươi sẽ ăn mà không no.
  • Lê-vi Ký 26:27 - Đến tình trạng này, nếu các ngươi vẫn không nghe lời Ta,
  • Lê-vi Ký 26:28 - Ta sẽ nổi giận, phạt tội các ngươi nặng gấp bảy lần.
  • Lê-vi Ký 26:29 - Các ngươi sẽ ăn thịt con mình, cả trai lẫn gái.
  • Lê-vi Ký 26:30 - Ta sẽ phá hủy các bàn thờ xông hương cho các thần tượng trên đồi cao, bỏ xác các ngươi ngổn ngang trên tượng thần mình, vì lòng Ta sẽ ghê tởm các ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:31 - Ta sẽ làm cho các thành phố hoang vắng, nơi thánh tiêu điều, vì Ta không chấp nhận tế lễ dâng hương thơm của các ngươi nữa.
  • Lê-vi Ký 26:32 - Ta sẽ làm cho lãnh thổ điêu tàn. Quân thù đồn trú trên ấy phải ngạc nhiên.
  • Lê-vi Ký 26:33 - Ta sẽ phân tán các ngươi khắp thiên hạ, và gươm giáo vẫn bám theo sau các ngươi. Thành phố, đất đai các ngươi bị tàn phá, hoang vu.
  • Lê-vi Ký 26:34 - Đến lúc ấy, đất đai sẽ được nghỉ ngơi, trong khi các ngươi ở trên đất địch, đất sẽ được nghỉ ngơi.
  • Lê-vi Ký 26:35 - Vì các ngươi đã không để cho đất nghỉ năm thứ bảy suốt thời gian các ngươi còn ở trên đất mình.
  • Lê-vi Ký 26:36 - Đối với những người sống sót tản mác trên đất địch, Ta sẽ làm cho lòng họ bồn chồn sợ hãi, tiếng lá rơi cũng đủ làm cho họ chạy trốn, họ sẽ chạy như chạy trốn người cầm gươm, và họ sẽ ngã dù chẳng ai rượt đuổi.
  • Lê-vi Ký 26:37 - Dù không người rượt đuổi, họ sẽ chạy như chạy trốn người cầm gươm, vấp vào nhau, ngã xuống, vì không có sức đương đầu với quân địch.
  • Lê-vi Ký 26:38 - Các ngươi sẽ chết ở quê lạ xứ người, xác bị chôn vùi nơi đất địch.
  • Lê-vi Ký 26:39 - Những ai còn sống sót sẽ xác xơ tiều tụy trên đất kẻ thù—vì tội lỗi mình và tội lỗi của tổ tiên—cũng như tổ tiên mình trước kia đã tiều tụy xác xơ.
  • Lê-vi Ký 26:40 - Nhưng nếu họ xưng nhận tội mình và tội của tổ tiên phạm vì chống nghịch Ta, đi ngược lại đường lối Ta,
  • Lê-vi Ký 26:41 - khiến Ta chống cự họ, đưa họ vào đất địch, nếu tấm lòng đầy tội lỗi của họ biết hạ xuống, chấp nhận hình phạt vì tội lỗi mình,
  • Lê-vi Ký 26:42 - thì Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã kết với Gia-cốp, Y-sác, và Áp-ra-ham, và Ta sẽ nghĩ đến đất đai của họ.
  • Lê-vi Ký 26:43 - Đất đai được hưởng thời kỳ nghỉ ngơi suốt thời gian bị bỏ hoang. Còn họ phải chịu trừng phạt vì đã từ khước luật Ta và coi thường lệnh Ta.
  • Lê-vi Ký 26:44 - Tuy nhiên, khi họ ở trong đất địch, Ta không bỏ họ, không ghét họ đến nỗi tận diệt họ đi, không hủy giao ước đã kết với họ. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.
  • Lê-vi Ký 26:45 - Lúc ấy, Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã lập với tổ phụ họ, khi được Ta đem ra khỏi Ai Cập trước mắt các dân tộc lân bang, để làm Đức Chúa Trời của họ. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
  • Lê-vi Ký 26:46 - Trên đây là các luật lệ, mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu ban bố cho người Ít-ra-ên trong lúc nói chuyện với Môi-se trên Núi Si-nai.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:15 - Đây, hôm nay tôi đặt trước anh em phước và họa, sống và chết.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:16 - Hôm nay, tôi khuyên anh em phải yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đi theo đường lối Ngài, tuân giữ giới lệnh, luật pháp của Ngài; như vậy anh em mới được sống, được gia tăng nhân số, và Chúa mới ban phước lành cho anh em trong lãnh thổ anh em sắp chiếm hữu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:17 - Nhưng nếu anh em không chịu nghe tôi, đi thờ lạy các thần khác,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:18 - thì hôm nay tôi xin quả quyết rằng anh em sẽ bị diệt vong, chỉ được sống một thời gian ngắn ngủi trên đất anh em sắp chiếm hữu bên kia Giô-đan.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:19 - Tôi xin trời đất chứng giám, hôm nay tôi có đặt trước anh em phước và họa, sống và chết. Tôi kêu gọi anh em chọn con đường sống, để anh em và con cháu mình được sống.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:20 - Tôi kêu gọi anh em yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, vâng lời Ngài, khắng khít với Ngài, vì Ngài là nguồn sống của anh em. Ngài sẽ làm cho anh em sống lâu dài trên đất Ngài hứa cho các tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.”
  • Nê-hê-mi 9:3 - Luật Đức Chúa Trời được đọc lớn tiếng suốt ba giờ. Sau đó, dân chúng xưng tội và thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình chừng ba giờ nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:20 - Chúa Hằng Hữu không tha hạng người ấy đâu. Cơn thịnh nộ và sự kỵ tà của Ngài sẽ nổi lên cùng người ấy, những lời nguyền rủa trong sách này sẽ ứng cho người ấy. Ngài sẽ xóa tên người ấy giữa thiên hạ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:21 - Chúa Hằng Hữu sẽ tách người ấy ra khỏi các đại tộc Ít-ra-ên để một mình hứng chịu mọi lời nguyền rủa chép trong Sách Luật Pháp này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:14 - Người Lê-vi sẽ lớn tiếng tuyên bố với toàn dân Ít-ra-ên như sau:
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:15 - ‘Người nào làm và thờ hình tượng, là vật gớm ghiếc cho Chúa Hằng Hữu, phải bị nguyền rủa, dù tượng được giấu tại một nơi kín, dù tượng chạm hay tượng đúc cũng vậy.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:16 - ‘Ai khinh bỉ cha mẹ mình phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:17 - ‘Ai dời trụ ranh giới để lấn đất láng giềng phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:18 - ‘Ai làm cho người mù lạc lối phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:19 - ‘Ai xử bất công với người ngoại kiều, cô nhi, hay quả phụ phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:20 - ‘Ai ngủ với vợ kế cha mình phải bị nguyền rủa, vì người ấy xúc phạm vợ cha mình.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:21 - ‘Ai ngủ với thú vật phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:22 - ‘Ai ngủ với chị em mình, dù chị em cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha, phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:23 - ‘Ai ngủ với bà gia phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:24 - ‘Ai ám sát người phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:25 - ‘Ai nhận của hối lộ để giết người vô tội phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:26 - ‘Ai không tuân hành luật này phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’”
  • Nê-hê-mi 13:1 - Vào hôm ấy, Sách Luật Môi-se được đem đọc cho mọi người nghe, trong đó có đoạn cấm người Am-môn và Mô-áp vào đền thờ của Đức Chúa Trời.
  • Giô-suê 1:8 - Đừng xao lãng việc đọc Sách Luật này. Phải ngày đêm suy niệm và thận trọng tuân hành. Như vậy con mới thành công và được phước.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:10 - Rồi Môi-se truyền lệnh: “Bảy năm một lần, vào Năm Giải Trừ, trong dịp Lễ Lều Tạm,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:11 - luật này phải được đem đọc cho toàn thể dân chúng nghe khi toàn dân Ít-ra-ên kéo nhau lên nơi Ngài sẽ chọn để ra mắt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:12 - Phải tập họp toàn dân, nam phụ lão ấu, và người ngoại kiều sống trong lãnh thổ, cho họ nghe đọc bộ luật này, để họ học tập kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và thận trọng tuân hành luật lệ Ngài.
  • Nê-hê-mi 8:2 - Ngày mồng một tháng bảy, Thầy Tế lễ E-xơ-ra đem Kinh Luật ra trước toàn dân, gồm cả nam lẫn nữ và tất cả những người có thể nghe và hiểu được.
  • Nê-hê-mi 8:3 - Vậy, tại công trường trước Cổng Nước, Ê-xơ-ra đọc trước mặt toàn dân, bắt đầu từ sáng sớm cho đến trưa. Mọi người chăm chú lắng nghe đọc Kinh Luật.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Giô-suê đọc tất cả những lời chúc phước và những lời nguyền rủa đã được ghi trong Sách Luật.
  • 新标点和合本 - 随后,约书亚将律法上祝福、咒诅的话,照着律法书上一切所写的,都宣读了一遍。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 随后,约书亚将律法上祝福和诅咒的话,照着律法书上一切所写的,宣读一遍。
  • 和合本2010(神版-简体) - 随后,约书亚将律法上祝福和诅咒的话,照着律法书上一切所写的,宣读一遍。
  • 当代译本 - 随后,约书亚按照摩西律法书的记载,向民众宣读一切祝福和咒诅的话。
  • 圣经新译本 - 然后,约书亚宣读律法上一切祝福和咒诅的话,全都照着律法书上所写的一切。
  • 中文标准译本 - 然后,他又照着律法书上所记的一切,宣读了律法上有关祝福和诅咒的一切话语。
  • 现代标点和合本 - 随后约书亚将律法上祝福、咒诅的话,照着律法书上一切所写的,都宣读了一遍。
  • 和合本(拼音版) - 随后约书亚将律法上祝福咒诅的话,照着律法书上一切所写的,都宣读了一遍。
  • New International Version - Afterward, Joshua read all the words of the law—the blessings and the curses—just as it is written in the Book of the Law.
  • New International Reader's Version - Then Joshua read all the words of the law out loud. He read the blessings and the curses. He read them just as they are written in the Book of the Law.
  • English Standard Version - And afterward he read all the words of the law, the blessing and the curse, according to all that is written in the Book of the Law.
  • New Living Translation - Joshua then read to them all the blessings and curses Moses had written in the Book of Instruction.
  • The Message - After that, he read out everything written in The Revelation, the Blessing and the Curse, everything in the Book of The Revelation. There wasn’t a word of all that Moses commanded that Joshua didn’t read to the entire congregation—men, women, children, and foreigners who had been with them on the journey.
  • Christian Standard Bible - Afterward, Joshua read aloud all the words of the law — the blessings as well as the curses — according to all that is written in the book of the law.
  • New American Standard Bible - Then afterward he read all the words of the Law, the blessing and the curse, according to everything that is written in the Book of the Law.
  • New King James Version - And afterward he read all the words of the law, the blessings and the cursings, according to all that is written in the Book of the Law.
  • Amplified Bible - Then afterward Joshua read all the words of the law, the blessing and curse, according to all that is written in the Book of the Law.
  • American Standard Version - And afterward he read all the words of the law, the blessing and the curse, according to all that is written in the book of the law.
  • King James Version - And afterward he read all the words of the law, the blessings and cursings, according to all that is written in the book of the law.
  • New English Translation - Then Joshua read aloud all the words of the law, including the blessings and the curses, just as they are written in the law scroll.
  • World English Bible - Afterward he read all the words of the law, the blessing and the curse, according to all that is written in the book of the law.
  • 新標點和合本 - 隨後,約書亞將律法上祝福、咒詛的話,照着律法書上一切所寫的,都宣讀了一遍。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 隨後,約書亞將律法上祝福和詛咒的話,照着律法書上一切所寫的,宣讀一遍。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 隨後,約書亞將律法上祝福和詛咒的話,照着律法書上一切所寫的,宣讀一遍。
  • 當代譯本 - 隨後,約書亞按照摩西律法書的記載,向民眾宣讀一切祝福和咒詛的話。
  • 聖經新譯本 - 然後,約書亞宣讀律法上一切祝福和咒詛的話,全都照著律法書上所寫的一切。
  • 呂振中譯本 - 然後 約書亞 將律法上祝福與咒詛的話、照律法書上所寫的全都宣讀一遍。
  • 中文標準譯本 - 然後,他又照著律法書上所記的一切,宣讀了律法上有關祝福和詛咒的一切話語。
  • 現代標點和合本 - 隨後約書亞將律法上祝福、咒詛的話,照著律法書上一切所寫的,都宣讀了一遍。
  • 文理和合譯本 - 厥後、約書亞宣讀律書所載祝詛諸言、
  • 文理委辦譯本 - 約書亞誦律法諸言、無論祝福咒詛、俱循所載。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此後 約書亞 宣讀律法書論賜福降禍之諸言、 或作宜讀作法諸言無論祝福詛咒 皆律法書所載、
  • Nueva Versión Internacional - Luego Josué leyó todas las palabras de la ley, tanto las bendiciones como las maldiciones, según lo que estaba escrito en el libro de la ley.
  • 현대인의 성경 - 그리고 여호수아는 여자들과 아이들 과 외국인을 포함한 모든 이스라엘 백성에게 율법책에 기록된 대로 축복의 말씀과 저주의 말씀을 크게 낭독해 주었으며 모세가 명령한 것 중에서 그들에게 낭독해 주지 않은 말은 하나도 없었다.
  • Новый Русский Перевод - Потом Иисус прочитал все слова Закона – благословения и проклятия – точно так, как записаны они в книге Закона.
  • Восточный перевод - Потом Иешуа прочитал все слова Закона – благословения и проклятия – точно так, как записаны они в книге Закона.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Потом Иешуа прочитал все слова Закона – благословения и проклятия – точно так, как записаны они в книге Закона.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Потом Иешуа прочитал все слова Закона – благословения и проклятия – точно так, как записаны они в книге Закона.
  • La Bible du Semeur 2015 - Josué lut ensuite tout le texte de la Loi, les paroles de bénédiction comme de malédiction , telles qu’elles se trouvaient dans le livre de la Loi.
  • リビングバイブル - ヨシュアは、モーセが律法の書に記した祝福とのろいのことばを、ことごとく読み上げました。
  • Nova Versão Internacional - Em seguida Josué leu todas as palavras da lei, a bênção e a maldição, segundo o que está escrito no Livro da Lei.
  • Hoffnung für alle - Josua las das ganze Gesetzbuch von Mose vor, auch die Segensverheißungen und Fluchandrohungen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จากนั้นโยชูวาอ่านข้อความทั้งหมดในบทบัญญัติ คือคำอวยพรและคำสาปแช่งตามที่เขียนไว้ในหนังสือธรรมบัญญัติ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จาก​นั้น​ท่าน​จึง​อ่าน​กฎ​บัญญัติ​ที่​เขียน​ไว้​ทุก​คำ ทั้ง​เป็น​คำ​อวยพร​และ​คำ​สาป​แช่ง​ตาม​ที่​มี​ใน​หนังสือ​กฎ​บัญญัติ
  • Lê-vi Ký 26:1 - “Không được làm thần tượng, cũng không được thờ tượng chạm, trụ thờ hay tượng đá. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:2 - Phải tôn trọng luật ngày nghỉ cuối tuần và tôn trọng nơi thánh Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 26:3 - Nếu các ngươi tuân giữ luật lệ Ta,
  • Lê-vi Ký 26:4 - Ta sẽ cho mưa thuận gió hòa, làm cho đất sinh sản hoa màu, và cây trái sum suê.
  • Lê-vi Ký 26:5 - Mùa đập lúa kéo dài cho đến mùa hái nho, và mùa hái nho kéo dài đến mùa gieo mạ. Các ngươi sẽ no đầy, hưởng an ninh trong xứ.
  • Lê-vi Ký 26:6 - Vì Ta cho các ngươi hòa bình, đi ngủ không phải lo sợ. Ta sẽ đuổi thú dữ khỏi đất ngươi và họa gươm đao sẽ không tàn hại xứ ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:7 - Nhưng các ngươi sẽ xua đuổi quân thù, họ sẽ ngã dưới lưỡi gươm ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:8 - Năm người đuổi một trăm, một trăm đuổi mười nghìn. Ngươi vung gươm, quân thù ngã rạp.
  • Lê-vi Ký 26:9 - Ta sẽ săn sóc các ngươi, gia tăng dân số ngươi, thực hiện giao ước Ta đã kết với ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:10 - Thóc lúa mùa trước ăn chưa hết, đã phải dẹp chỗ cho hoa màu mùa sau.
  • Lê-vi Ký 26:11 - Ta sẽ lập đền Ta để ở cùng ngươi; lòng Ta không ghét bỏ ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:12 - Ta sẽ đi lại giữa các ngươi, làm Đức Chúa Trời các ngươi, và các ngươi làm dân Ta.
  • Lê-vi Ký 26:13 - Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập, bẻ gãy ách nô lệ, làm cho các ngươi được ngước đầu lên.”
  • Lê-vi Ký 26:14 - “Nhưng nếu các ngươi không nghe Ta, không làm theo lời Ta dạy,
  • Lê-vi Ký 26:15 - phạm giao ước Ta, coi thường luật lệ Ta, không làm theo những điều răn và không vâng lời dạy của Ta
  • Lê-vi Ký 26:16 - thì đây là những điều Ta sẽ làm: Ta sẽ cho các ngươi gặp sự khủng khiếp thình lình, mắc bệnh lao, bệnh sốt dữ dội, làm cho mắt hao mòn, người kiệt quệ. Các ngươi sẽ hoài công gieo giống, vì quân thù sẽ ăn quả.
  • Lê-vi Ký 26:17 - Ta sẽ nghịch ngươi, quân thù sẽ đánh đuổi ngươi, những người ghét ngươi sẽ cai trị ngươi, và ngươi sẽ chạy trốn dù không người đuổi theo!
  • Lê-vi Ký 26:18 - Nếu các ngươi vẫn chưa nghe Ta, thì Ta sẽ phạt tội các ngươi bảy lần nặng hơn.
  • Lê-vi Ký 26:19 - Ta sẽ hạ sức mạnh kiên cường của các ngươi và làm cho trời như sắt, đất như đồng.
  • Lê-vi Ký 26:20 - Các ngươi sẽ gắng sức hoài công vì đất không sinh hoa màu, cây không kết quả.
  • Lê-vi Ký 26:21 - Nếu các ngươi vẫn không nghe lời Ta, thì Ta sẽ gia tăng hình phạt gấp bảy lần vì tội lỗi các ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:22 - Ta sẽ sai thú dữ bắt con cái các ngươi, tiêu diệt súc vật các ngươi, làm giảm dân số và đường sá các ngươi sẽ vắng vẻ.
  • Lê-vi Ký 26:23 - Nếu các ngươi vẫn cứ không chịu nghe lời Ta, vẫn trái lời dạy Ta dù bị trừng phạt nặng nề như thế,
  • Lê-vi Ký 26:24 - thì Ta sẽ ra tay trừng phạt tội lỗi các ngươi bảy lần nặng hơn nữa.
  • Lê-vi Ký 26:25 - Ta sẽ giáng họa gươm đao để báo trả việc bội ước của các ngươi. Khi các ngươi tụ tập vào các thành phố, Ta sẽ làm cho mắc bệnh dịch và rơi vào tay quân thù.
  • Lê-vi Ký 26:26 - Khi Ta giáng nạn đói, một cái lò chứa tất cả bánh do mười bà nội trợ nấu, họ sẽ cân bánh trước khi trao cho các ngươi, các ngươi sẽ ăn mà không no.
  • Lê-vi Ký 26:27 - Đến tình trạng này, nếu các ngươi vẫn không nghe lời Ta,
  • Lê-vi Ký 26:28 - Ta sẽ nổi giận, phạt tội các ngươi nặng gấp bảy lần.
  • Lê-vi Ký 26:29 - Các ngươi sẽ ăn thịt con mình, cả trai lẫn gái.
  • Lê-vi Ký 26:30 - Ta sẽ phá hủy các bàn thờ xông hương cho các thần tượng trên đồi cao, bỏ xác các ngươi ngổn ngang trên tượng thần mình, vì lòng Ta sẽ ghê tởm các ngươi.
  • Lê-vi Ký 26:31 - Ta sẽ làm cho các thành phố hoang vắng, nơi thánh tiêu điều, vì Ta không chấp nhận tế lễ dâng hương thơm của các ngươi nữa.
  • Lê-vi Ký 26:32 - Ta sẽ làm cho lãnh thổ điêu tàn. Quân thù đồn trú trên ấy phải ngạc nhiên.
  • Lê-vi Ký 26:33 - Ta sẽ phân tán các ngươi khắp thiên hạ, và gươm giáo vẫn bám theo sau các ngươi. Thành phố, đất đai các ngươi bị tàn phá, hoang vu.
  • Lê-vi Ký 26:34 - Đến lúc ấy, đất đai sẽ được nghỉ ngơi, trong khi các ngươi ở trên đất địch, đất sẽ được nghỉ ngơi.
  • Lê-vi Ký 26:35 - Vì các ngươi đã không để cho đất nghỉ năm thứ bảy suốt thời gian các ngươi còn ở trên đất mình.
  • Lê-vi Ký 26:36 - Đối với những người sống sót tản mác trên đất địch, Ta sẽ làm cho lòng họ bồn chồn sợ hãi, tiếng lá rơi cũng đủ làm cho họ chạy trốn, họ sẽ chạy như chạy trốn người cầm gươm, và họ sẽ ngã dù chẳng ai rượt đuổi.
  • Lê-vi Ký 26:37 - Dù không người rượt đuổi, họ sẽ chạy như chạy trốn người cầm gươm, vấp vào nhau, ngã xuống, vì không có sức đương đầu với quân địch.
  • Lê-vi Ký 26:38 - Các ngươi sẽ chết ở quê lạ xứ người, xác bị chôn vùi nơi đất địch.
  • Lê-vi Ký 26:39 - Những ai còn sống sót sẽ xác xơ tiều tụy trên đất kẻ thù—vì tội lỗi mình và tội lỗi của tổ tiên—cũng như tổ tiên mình trước kia đã tiều tụy xác xơ.
  • Lê-vi Ký 26:40 - Nhưng nếu họ xưng nhận tội mình và tội của tổ tiên phạm vì chống nghịch Ta, đi ngược lại đường lối Ta,
  • Lê-vi Ký 26:41 - khiến Ta chống cự họ, đưa họ vào đất địch, nếu tấm lòng đầy tội lỗi của họ biết hạ xuống, chấp nhận hình phạt vì tội lỗi mình,
  • Lê-vi Ký 26:42 - thì Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã kết với Gia-cốp, Y-sác, và Áp-ra-ham, và Ta sẽ nghĩ đến đất đai của họ.
  • Lê-vi Ký 26:43 - Đất đai được hưởng thời kỳ nghỉ ngơi suốt thời gian bị bỏ hoang. Còn họ phải chịu trừng phạt vì đã từ khước luật Ta và coi thường lệnh Ta.
  • Lê-vi Ký 26:44 - Tuy nhiên, khi họ ở trong đất địch, Ta không bỏ họ, không ghét họ đến nỗi tận diệt họ đi, không hủy giao ước đã kết với họ. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.
  • Lê-vi Ký 26:45 - Lúc ấy, Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã lập với tổ phụ họ, khi được Ta đem ra khỏi Ai Cập trước mắt các dân tộc lân bang, để làm Đức Chúa Trời của họ. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
  • Lê-vi Ký 26:46 - Trên đây là các luật lệ, mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu ban bố cho người Ít-ra-ên trong lúc nói chuyện với Môi-se trên Núi Si-nai.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:15 - Đây, hôm nay tôi đặt trước anh em phước và họa, sống và chết.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:16 - Hôm nay, tôi khuyên anh em phải yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đi theo đường lối Ngài, tuân giữ giới lệnh, luật pháp của Ngài; như vậy anh em mới được sống, được gia tăng nhân số, và Chúa mới ban phước lành cho anh em trong lãnh thổ anh em sắp chiếm hữu.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:17 - Nhưng nếu anh em không chịu nghe tôi, đi thờ lạy các thần khác,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:18 - thì hôm nay tôi xin quả quyết rằng anh em sẽ bị diệt vong, chỉ được sống một thời gian ngắn ngủi trên đất anh em sắp chiếm hữu bên kia Giô-đan.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:19 - Tôi xin trời đất chứng giám, hôm nay tôi có đặt trước anh em phước và họa, sống và chết. Tôi kêu gọi anh em chọn con đường sống, để anh em và con cháu mình được sống.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:20 - Tôi kêu gọi anh em yêu kính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, vâng lời Ngài, khắng khít với Ngài, vì Ngài là nguồn sống của anh em. Ngài sẽ làm cho anh em sống lâu dài trên đất Ngài hứa cho các tổ tiên Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.”
  • Nê-hê-mi 9:3 - Luật Đức Chúa Trời được đọc lớn tiếng suốt ba giờ. Sau đó, dân chúng xưng tội và thờ phụng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình chừng ba giờ nữa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:20 - Chúa Hằng Hữu không tha hạng người ấy đâu. Cơn thịnh nộ và sự kỵ tà của Ngài sẽ nổi lên cùng người ấy, những lời nguyền rủa trong sách này sẽ ứng cho người ấy. Ngài sẽ xóa tên người ấy giữa thiên hạ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:21 - Chúa Hằng Hữu sẽ tách người ấy ra khỏi các đại tộc Ít-ra-ên để một mình hứng chịu mọi lời nguyền rủa chép trong Sách Luật Pháp này.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:14 - Người Lê-vi sẽ lớn tiếng tuyên bố với toàn dân Ít-ra-ên như sau:
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:15 - ‘Người nào làm và thờ hình tượng, là vật gớm ghiếc cho Chúa Hằng Hữu, phải bị nguyền rủa, dù tượng được giấu tại một nơi kín, dù tượng chạm hay tượng đúc cũng vậy.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:16 - ‘Ai khinh bỉ cha mẹ mình phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:17 - ‘Ai dời trụ ranh giới để lấn đất láng giềng phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:18 - ‘Ai làm cho người mù lạc lối phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:19 - ‘Ai xử bất công với người ngoại kiều, cô nhi, hay quả phụ phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:20 - ‘Ai ngủ với vợ kế cha mình phải bị nguyền rủa, vì người ấy xúc phạm vợ cha mình.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:21 - ‘Ai ngủ với thú vật phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:22 - ‘Ai ngủ với chị em mình, dù chị em cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha, phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:23 - ‘Ai ngủ với bà gia phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:24 - ‘Ai ám sát người phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:25 - ‘Ai nhận của hối lộ để giết người vô tội phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 27:26 - ‘Ai không tuân hành luật này phải bị nguyền rủa.’ Toàn dân sẽ đáp: ‘A-men.’”
  • Nê-hê-mi 13:1 - Vào hôm ấy, Sách Luật Môi-se được đem đọc cho mọi người nghe, trong đó có đoạn cấm người Am-môn và Mô-áp vào đền thờ của Đức Chúa Trời.
  • Giô-suê 1:8 - Đừng xao lãng việc đọc Sách Luật này. Phải ngày đêm suy niệm và thận trọng tuân hành. Như vậy con mới thành công và được phước.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:10 - Rồi Môi-se truyền lệnh: “Bảy năm một lần, vào Năm Giải Trừ, trong dịp Lễ Lều Tạm,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:11 - luật này phải được đem đọc cho toàn thể dân chúng nghe khi toàn dân Ít-ra-ên kéo nhau lên nơi Ngài sẽ chọn để ra mắt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:12 - Phải tập họp toàn dân, nam phụ lão ấu, và người ngoại kiều sống trong lãnh thổ, cho họ nghe đọc bộ luật này, để họ học tập kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, và thận trọng tuân hành luật lệ Ngài.
  • Nê-hê-mi 8:2 - Ngày mồng một tháng bảy, Thầy Tế lễ E-xơ-ra đem Kinh Luật ra trước toàn dân, gồm cả nam lẫn nữ và tất cả những người có thể nghe và hiểu được.
  • Nê-hê-mi 8:3 - Vậy, tại công trường trước Cổng Nước, Ê-xơ-ra đọc trước mặt toàn dân, bắt đầu từ sáng sớm cho đến trưa. Mọi người chăm chú lắng nghe đọc Kinh Luật.
圣经
资源
计划
奉献