Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
6:4 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bảy thầy tế lễ cầm kèn bằng sừng đi trước Hòm Giao Ước. Đến ngày thứ bảy, toàn quân sẽ đi quanh thành bảy vòng trước khi các thầy tế lễ thổi kèn.
  • 新标点和合本 - 七个祭司要拿七个羊角走在约柜前。到第七日,你们要绕城七次,祭司也要吹角。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 七个祭司要拿七个羊角走在约柜前。到了第七日,你们要围绕这城七次,祭司也要吹角。
  • 和合本2010(神版-简体) - 七个祭司要拿七个羊角走在约柜前。到了第七日,你们要围绕这城七次,祭司也要吹角。
  • 当代译本 - 让七个祭司拿着七个羊角号走在约柜前面。到了第七天,你们要绕城七圈,祭司要吹响号角。
  • 圣经新译本 - 并派七个祭司拿着七个羊角,走在约柜的前面;到第七天,你们要绕城七次,祭司也要吹角。
  • 中文标准译本 - 要有七位祭司拿着七个羊角号走在约柜前头。到第七天,你们要绕城七次,祭司们要吹响号角。
  • 现代标点和合本 - 七个祭司要拿七个羊角走在约柜前。到第七日,你们要绕城七次,祭司也要吹角。
  • 和合本(拼音版) - 七个祭司要拿七个羊角走在约柜前。到第七日,你们要绕城七次,祭司也要吹角。
  • New International Version - Have seven priests carry trumpets of rams’ horns in front of the ark. On the seventh day, march around the city seven times, with the priests blowing the trumpets.
  • New International Reader's Version - Have seven priests get trumpets made out of rams’ horns. They must carry them in front of the ark. On the seventh day, march around the city seven times. Tell the priests to blow the trumpets as you march.
  • English Standard Version - Seven priests shall bear seven trumpets of rams’ horns before the ark. On the seventh day you shall march around the city seven times, and the priests shall blow the trumpets.
  • New Living Translation - Seven priests will walk ahead of the Ark, each carrying a ram’s horn. On the seventh day you are to march around the town seven times, with the priests blowing the horns.
  • Christian Standard Bible - Have seven priests carry seven ram’s-horn trumpets in front of the ark. But on the seventh day, march around the city seven times, while the priests blow the ram’s horns.
  • New American Standard Bible - Also seven priests shall carry seven trumpets of rams’ horns in front of the ark; then on the seventh day you shall march around the city seven times, and the priests shall blow the trumpets.
  • New King James Version - And seven priests shall bear seven trumpets of rams’ horns before the ark. But the seventh day you shall march around the city seven times, and the priests shall blow the trumpets.
  • Amplified Bible - Also, seven priests shall carry seven trumpets [made] of rams’ horns ahead of the ark; then on the seventh day you shall march around the city seven times, and the priests shall blow the trumpets.
  • American Standard Version - And seven priests shall bear seven trumpets of rams’ horns before the ark: and the seventh day ye shall compass the city seven times, and the priests shall blow the trumpets.
  • King James Version - And seven priests shall bear before the ark seven trumpets of rams' horns: and the seventh day ye shall compass the city seven times, and the priests shall blow with the trumpets.
  • New English Translation - Have seven priests carry seven rams’ horns in front of the ark. On the seventh day march around the city seven times, while the priests blow the horns.
  • World English Bible - Seven priests shall bear seven trumpets of rams’ horns before the ark. On the seventh day, you shall march around the city seven times, and the priests shall blow the trumpets.
  • 新標點和合本 - 七個祭司要拿七個羊角走在約櫃前。到第七日,你們要繞城七次,祭司也要吹角。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 七個祭司要拿七個羊角走在約櫃前。到了第七日,你們要圍繞這城七次,祭司也要吹角。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 七個祭司要拿七個羊角走在約櫃前。到了第七日,你們要圍繞這城七次,祭司也要吹角。
  • 當代譯本 - 讓七個祭司拿著七個羊角號走在約櫃前面。到了第七天,你們要繞城七圈,祭司要吹響號角。
  • 聖經新譯本 - 並派七個祭司拿著七個羊角,走在約櫃的前面;到第七天,你們要繞城七次,祭司也要吹角。
  • 呂振中譯本 - 七個祭司要背着七個羊號角在 約 櫃前面;第七天你們要繞城七次,祭司們要吹號角。
  • 中文標準譯本 - 要有七位祭司拿著七個羊角號走在約櫃前頭。到第七天,你們要繞城七次,祭司們要吹響號角。
  • 現代標點和合本 - 七個祭司要拿七個羊角走在約櫃前。到第七日,你們要繞城七次,祭司也要吹角。
  • 文理和合譯本 - 祭司七人、當執七角、行於匱前、越至七日、遶城七次、祭司吹角、
  • 文理委辦譯本 - 祭司七人、以角七、行於法匱前、越至七日、巡城凡七、祭司吹角、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祭司七人、各執角行於匱前、至第七日、須巡遶城七次、祭司吹角、
  • Nueva Versión Internacional - Siete sacerdotes llevarán trompetas hechas de cuernos de carneros, y marcharán frente al arca. El séptimo día ustedes marcharán siete veces alrededor de la ciudad, mientras los sacerdotes tocan las trompetas.
  • 현대인의 성경 - 제사장 7명이 각자 숫양의 뿔로 만든 나팔을 들고 법궤 앞에서 돌게 하고 7일째 되는 날에는 제사장들이 나팔을 부는 가운데 너희가 그 성을 일곱 바퀴 돌아야 한다.
  • Новый Русский Перевод - Когда вы услышите, как они протрубят в рог долгий сигнал, пусть весь народ издаст громкий крик. Тогда стена города рухнет до своего основания, и народ устремится прямо в город.
  • Восточный перевод - Когда вы услышите, как они протрубят долгий сигнал, пусть весь народ издаст громкий крик. Тогда стена города рухнет до своего основания и народ устремится прямо в город.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда вы услышите, как они протрубят долгий сигнал, пусть весь народ издаст громкий крик. Тогда стена города рухнет до своего основания и народ устремится прямо в город.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда вы услышите, как они протрубят долгий сигнал, пусть весь народ издаст громкий крик. Тогда стена города рухнет до своего основания и народ устремится прямо в город.
  • La Bible du Semeur 2015 - Sept prêtres portant chacun un cor fait d’une corne de bélier précéderont le coffre de l’alliance. Le septième jour, vous ferez sept fois le tour de la ville, et les prêtres sonneront du cor.
  • Nova Versão Internacional - Sete sacerdotes levarão cada um uma trombeta de chifre de carneiro à frente da arca. No sétimo dia, marchem todos sete vezes ao redor da cidade, e os sacerdotes toquem as trombetas.
  • Hoffnung für alle - Nehmt die Bundeslade mit! Lasst sieben Priester mit Widderhörnern in der Hand vor ihr hergehen! Am siebten Tag sollt ihr siebenmal um die Stadt ziehen, und die Priester sollen die Hörner blasen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ให้ปุโรหิตเจ็ดคนถือแตรเขาแกะเดินนำหน้าหีบพันธสัญญา ในวันที่เจ็ดจงเดินรอบเมืองเจ็ดรอบ ให้ปุโรหิตทั้งเจ็ดนั้นเป่าแตรเขาแกะ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ให้​ปุโรหิต 7 คน​ถือ​แตร​งอน 7 คัน​อยู่​ที่​หน้า​หีบ ใน​วัน​ที่​เจ็ด พวก​เจ้า​จง​เดิน​ทัพ​รอบ​เมือง 7 ครั้ง และ​ปุโรหิต​จะ​เป่า​แตร​งอน
交叉引用
  • Dân Số Ký 10:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 10:2 - “Hãy làm hai chiếc kèn bằng bạc dát mỏng, dùng để triệu tập dân chúng hội họp và báo hiệu tháo trại lên đường.
  • Dân Số Ký 10:3 - Khi muốn triệu tập toàn dân tại cửa Đền Tạm, thì thổi cả hai kèn.
  • Dân Số Ký 10:4 - Nếu có một loa thổi lên thì các nhà lãnh đạo tức các trưởng đại tộc Ít-ra-ên sẽ họp trước mặt con.
  • Dân Số Ký 10:5 - Khi thổi kèn vang động dồn dập lần thứ nhất, đó là hiệu lệnh cho trại phía đông ra đi.
  • Dân Số Ký 10:6 - Khi kèn thổi vang động lần thứ hai, trại phía nam ra đi.
  • Dân Số Ký 10:7 - Lúc triệu tập, không được thổi kèn vang động dồn dập. Thổi kèn vang động dồn dập là hiệu lệnh xuất quân.
  • Dân Số Ký 10:8 - Người thổi kèn là các thầy tế lễ, con của A-rôn. Đây là một định lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng qua các thế hệ.
  • Dân Số Ký 10:9 - Khi các ngươi vào lãnh thổ mình rồi, mỗi khi xuất quân chống quân thù xâm lăng, phải thổi kèn vang động dồn dập; Chúa Hằng Hữu sẽ nghe và cứu các ngươi khỏi quân thù.
  • Dân Số Ký 10:10 - Cũng được thổi kèn trong những ngày vui mừng, những kỳ lễ, ngày đầu tháng, lúc dâng lễ thiêu, và lễ thù ân. Tiếng kèn sẽ nhắc nhở Đức Chúa Trời nhớ đến các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
  • Thẩm Phán 7:7 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Ghi-đê-ôn: “Ta sẽ dùng 300 người này giải thoát Ít-ra-ên khỏi quyền lực Ma-đi-an. Còn những người khác, hãy cho họ ra về.”
  • Thẩm Phán 7:8 - Ghi-đê-ôn cho tất cả người Ít-ra-ên về, chỉ giữ lại 300 người mà thôi. Những người này lấy lương thực và cầm kèn trong tay. Quân Ma-đi-an đóng trại trong thung lũng, phía dưới trại của Ghi-đê-ôn.
  • Thẩm Phán 7:15 - Khi Ghi-đê-ôn nghe câu chuyện về giấc mơ và lời bàn xong, ông cúi đầu tạ ơn Chúa Hằng Hữu. Rồi ông trở về trại Ít-ra-ên và gọi lớn: “Hãy thức dậy! Vì Chúa Hằng Hữu cho ta thắng quân Ma-đi-an rồi.”
  • Thẩm Phán 7:16 - Ông chia quân làm ba đội, mỗi đội 100 người và đưa cho mỗi người một cây kèn, một cái bình, trong bình có một cây đuốc.
  • Thẩm Phán 7:17 - Ông dặn họ: “Khi đến ngoài trại địch, anh em hãy làm theo những điều tôi làm.
  • Thẩm Phán 7:18 - Khi tôi và những người đi với tôi thổi kèn, anh em ở quanh trại cũng thổi kèn lên, rồi hô to: ‘Vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!’”
  • Thẩm Phán 7:19 - Vào nửa đêm , Ghi-đê-ôn dẫn 100 quân lẻn đến bên ngoài trại quân Ma-đi-an. Ngay lúc lính canh vừa đổi phiên, họ thổi kèn, đập vỡ bình cầm nơi tay.
  • Thẩm Phán 7:20 - Bấy giờ cả ba đội quân Ít-ra-ên đồng loạt thổi kèn, đập vỡ bình. Mỗi người tay trái cầm đuốc, tay phải cầm kèn thổi vang trời. Họ đồng thanh hô to: “Lưỡi gươm vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!”
  • Thẩm Phán 7:21 - Họ cứ đứng tại chỗ quanh trại và nhìn quân Ma-đi-an chạy tán loạn, vừa kêu la vừa tìm đường tẩu thoát.
  • Thẩm Phán 7:22 - Tiếng kèn của 300 người Ít-ra-ên vang động, Chúa Hằng Hữu khiến cho quân địch quay lại chém giết lẫn nhau. Số còn lại chạy dài cho đến Bết Si-ta gần Xê-xa-ra, và đến tận biên giới A-bên Mê-hô-la, gần Ta-bát.
  • Sáng Thế Ký 7:2 - Con cũng đem theo các thú vật tinh sạch, mỗi loài bảy cặp, đực và cái; các thú vật không tinh sạch, mỗi loài một cặp, đực và cái;
  • Sáng Thế Ký 7:3 - các loài chim trời, mỗi loài bảy cặp, trống và mái, để giữ dòng giống trên mặt đất.
  • Xa-cha-ri 4:6 - Thiên sứ nói: “Đây là lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Xô-rô-ba-bên: ‘Không bởi quyền thế hay năng lực, nhưng bởi Thần Ta,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Y-sai 27:13 - Trong ngày ấy, có tiếng kèn thổi vang. Những người bị chết trong cuộc lưu đày tại A-sy-ri và Ai Cập sẽ về Giê-ru-sa-lem để thờ phượng Chúa Hằng Hữu trên núi thánh của Ngài.
  • Dân Số Ký 23:1 - Ba-la-am nói với Ba-lác: “Xin xây bảy bàn thờ tại đây, và đem đến cho tôi bảy con bò đực và bảy con chiên đực.”
  • 2 Sử Ký 20:19 - Người Lê-vi thuộc tộc Kê-hát và Cô-rê đều nhất loạt đứng dậy, và lớn tiếng hát vang ca ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 2:3 - Đức Chúa Trời ban phước lành và thánh hóa ngày thứ bảy, vì là ngày Ngài nghỉ mọi công việc sáng tạo.
  • Lê-vi Ký 4:6 - nhúng ngón tay vào máu, rảy bảy lần trước mặt Chúa Hằng Hữu, phía trước bức màn ngăn cách Nơi Chí Thánh.
  • 1 Các Vua 18:43 - Ông bảo người đầy tớ: “Đi nhìn về hướng biển xem.” Người ấy vâng lời, đi nhìn rồi thưa: “Con chẳng thấy gì cả.” Ông bảo: “Cứ tiếp tục đi bảy lần như thế.”
  • 2 Các Vua 5:10 - Ê-li-sê cho người ra bảo Na-a-man: “Xuống sông Giô-đan tắm bảy lần thì các vết phong hủi sẽ lành.”
  • Lê-vi Ký 25:8 - “Cứ bảy lần bảy năm, tức là bốn mươi chín năm.
  • Lê-vi Ký 25:9 - Vào ngày mồng mười tháng bảy, là Ngày Chuộc Tội, phải thổi kèn vang lên khắp lãnh thổ.
  • 2 Sử Ký 13:12 - Này, Đức Chúa Trời ở với chúng ta. Ngài là Đấng Lãnh Đạo chúng ta. Các thầy tế lễ của Ngài sẽ thổi kèn cho quân đội chúng ta xông trận. Hỡi toàn dân Ít-ra-ên, đừng chiến đấu chống lại Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi, vì chắc chắn các ngươi sẽ bại trận!”
  • Gióp 42:8 - Vậy bây giờ, các ngươi hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực đem đến Gióp, đầy tớ Ta, và dâng tế lễ thiêu cho chính các ngươi. Gióp, đầy tớ Ta, sẽ cầu thay cho các ngươi. Ta sẽ nhậm lời Gióp và không đối xử với các ngươi theo sự điên dại của các ngươi, khi các ngươi không nói về Ta đúng đắn như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.”
  • Lê-vi Ký 14:16 - nhúng ngón tay phải vào dầu đó, rảy bảy lần trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xa-cha-ri 4:2 - Thiên sứ hỏi: “Ông thấy gì?” Tôi đáp: “Tôi thấy một chân đèn bằng vàng, bên trên có một bình dầu. Chung quanh bình là bảy cái ống dẫn dầu xuống bảy ngọn đèn.
  • Khải Huyền 1:4 - Đây là thư của Giăng gửi cho bảy Hội Thánh xứ Tiểu Á. Cầu chúc anh chị em được ơn phước và bình an từ Đức Chúa Trời, là Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời, từ Chúa Thánh Linh ở trước ngai Ngài
  • Khải Huyền 5:1 - Tôi thấy trên tay phải Đấng ngồi trên ngai một cuộn sách ghi chép cả hai mặt, niêm phong bằng bảy ấn.
  • Khải Huyền 15:1 - Tôi lại thấy một hiện tượng vĩ đại kỳ diệu trên trời. Bảy thiên sứ mang bảy tai họa để kết thúc cơn đoán phạt của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 1:20 - Đây là ý nghĩa bảy ngôi sao trong tay phải Ta và bảy giá đèn bằng vàng: Bảy ngôi sao là bảy thiên sứ của bảy Hội Thánh, còn bảy giá đèn là bảy Hội Thánh.”
  • Khải Huyền 16:1 - Tôi nghe một tiếng lớn từ trong Đền Thờ nói với bảy thiên sứ: “Hãy đi, đổ bảy bát hình phạt của Đức Chúa Trời xuống đất!”
  • Khải Huyền 15:7 - Một trong bốn sinh vật trao cho bảy thiên sứ bảy bát vàng đựng hình phạt của Đức Chúa Trời, là Đấng Hằng Sống đời đời.
  • Khải Huyền 8:6 - Bảy thiên sứ cầm bảy chiếc kèn sửa soạn thổi.
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Khải Huyền 10:3 - và kêu lên một tiếng lớn như tiếng gầm sư tử, liền có bảy tiếng sấm đáp lời.
  • Khải Huyền 8:2 - Tôi thấy bảy thiên sứ đứng trước mặt Đức Chúa Trời và được trao cho bảy chiếc kèn.
  • 2 Sử Ký 20:21 - Vua tham khảo ý kiến toàn dân và cử các ca sĩ đi trước quân đội, hát mừng ca ngợi Chúa Hằng Hữu, là Đấng vinh quang thánh khiết. Họ ca hát vang lừng: “Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu; vì sự thương xót của Ngài còn đời đời!”
  • 2 Sử Ký 20:17 - Trong trận này, các ngươi không phải đánh gì cả, chỉ đóng quân và đứng xem sự giải cứu của Chúa Hằng Hữu. Toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, đừng sợ sệt, kinh hãi! Ngày mai, hãy xuất quân, Chúa Hằng Hữu sẽ ở với các ngươi!”
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Bảy thầy tế lễ cầm kèn bằng sừng đi trước Hòm Giao Ước. Đến ngày thứ bảy, toàn quân sẽ đi quanh thành bảy vòng trước khi các thầy tế lễ thổi kèn.
  • 新标点和合本 - 七个祭司要拿七个羊角走在约柜前。到第七日,你们要绕城七次,祭司也要吹角。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 七个祭司要拿七个羊角走在约柜前。到了第七日,你们要围绕这城七次,祭司也要吹角。
  • 和合本2010(神版-简体) - 七个祭司要拿七个羊角走在约柜前。到了第七日,你们要围绕这城七次,祭司也要吹角。
  • 当代译本 - 让七个祭司拿着七个羊角号走在约柜前面。到了第七天,你们要绕城七圈,祭司要吹响号角。
  • 圣经新译本 - 并派七个祭司拿着七个羊角,走在约柜的前面;到第七天,你们要绕城七次,祭司也要吹角。
  • 中文标准译本 - 要有七位祭司拿着七个羊角号走在约柜前头。到第七天,你们要绕城七次,祭司们要吹响号角。
  • 现代标点和合本 - 七个祭司要拿七个羊角走在约柜前。到第七日,你们要绕城七次,祭司也要吹角。
  • 和合本(拼音版) - 七个祭司要拿七个羊角走在约柜前。到第七日,你们要绕城七次,祭司也要吹角。
  • New International Version - Have seven priests carry trumpets of rams’ horns in front of the ark. On the seventh day, march around the city seven times, with the priests blowing the trumpets.
  • New International Reader's Version - Have seven priests get trumpets made out of rams’ horns. They must carry them in front of the ark. On the seventh day, march around the city seven times. Tell the priests to blow the trumpets as you march.
  • English Standard Version - Seven priests shall bear seven trumpets of rams’ horns before the ark. On the seventh day you shall march around the city seven times, and the priests shall blow the trumpets.
  • New Living Translation - Seven priests will walk ahead of the Ark, each carrying a ram’s horn. On the seventh day you are to march around the town seven times, with the priests blowing the horns.
  • Christian Standard Bible - Have seven priests carry seven ram’s-horn trumpets in front of the ark. But on the seventh day, march around the city seven times, while the priests blow the ram’s horns.
  • New American Standard Bible - Also seven priests shall carry seven trumpets of rams’ horns in front of the ark; then on the seventh day you shall march around the city seven times, and the priests shall blow the trumpets.
  • New King James Version - And seven priests shall bear seven trumpets of rams’ horns before the ark. But the seventh day you shall march around the city seven times, and the priests shall blow the trumpets.
  • Amplified Bible - Also, seven priests shall carry seven trumpets [made] of rams’ horns ahead of the ark; then on the seventh day you shall march around the city seven times, and the priests shall blow the trumpets.
  • American Standard Version - And seven priests shall bear seven trumpets of rams’ horns before the ark: and the seventh day ye shall compass the city seven times, and the priests shall blow the trumpets.
  • King James Version - And seven priests shall bear before the ark seven trumpets of rams' horns: and the seventh day ye shall compass the city seven times, and the priests shall blow with the trumpets.
  • New English Translation - Have seven priests carry seven rams’ horns in front of the ark. On the seventh day march around the city seven times, while the priests blow the horns.
  • World English Bible - Seven priests shall bear seven trumpets of rams’ horns before the ark. On the seventh day, you shall march around the city seven times, and the priests shall blow the trumpets.
  • 新標點和合本 - 七個祭司要拿七個羊角走在約櫃前。到第七日,你們要繞城七次,祭司也要吹角。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 七個祭司要拿七個羊角走在約櫃前。到了第七日,你們要圍繞這城七次,祭司也要吹角。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 七個祭司要拿七個羊角走在約櫃前。到了第七日,你們要圍繞這城七次,祭司也要吹角。
  • 當代譯本 - 讓七個祭司拿著七個羊角號走在約櫃前面。到了第七天,你們要繞城七圈,祭司要吹響號角。
  • 聖經新譯本 - 並派七個祭司拿著七個羊角,走在約櫃的前面;到第七天,你們要繞城七次,祭司也要吹角。
  • 呂振中譯本 - 七個祭司要背着七個羊號角在 約 櫃前面;第七天你們要繞城七次,祭司們要吹號角。
  • 中文標準譯本 - 要有七位祭司拿著七個羊角號走在約櫃前頭。到第七天,你們要繞城七次,祭司們要吹響號角。
  • 現代標點和合本 - 七個祭司要拿七個羊角走在約櫃前。到第七日,你們要繞城七次,祭司也要吹角。
  • 文理和合譯本 - 祭司七人、當執七角、行於匱前、越至七日、遶城七次、祭司吹角、
  • 文理委辦譯本 - 祭司七人、以角七、行於法匱前、越至七日、巡城凡七、祭司吹角、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祭司七人、各執角行於匱前、至第七日、須巡遶城七次、祭司吹角、
  • Nueva Versión Internacional - Siete sacerdotes llevarán trompetas hechas de cuernos de carneros, y marcharán frente al arca. El séptimo día ustedes marcharán siete veces alrededor de la ciudad, mientras los sacerdotes tocan las trompetas.
  • 현대인의 성경 - 제사장 7명이 각자 숫양의 뿔로 만든 나팔을 들고 법궤 앞에서 돌게 하고 7일째 되는 날에는 제사장들이 나팔을 부는 가운데 너희가 그 성을 일곱 바퀴 돌아야 한다.
  • Новый Русский Перевод - Когда вы услышите, как они протрубят в рог долгий сигнал, пусть весь народ издаст громкий крик. Тогда стена города рухнет до своего основания, и народ устремится прямо в город.
  • Восточный перевод - Когда вы услышите, как они протрубят долгий сигнал, пусть весь народ издаст громкий крик. Тогда стена города рухнет до своего основания и народ устремится прямо в город.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда вы услышите, как они протрубят долгий сигнал, пусть весь народ издаст громкий крик. Тогда стена города рухнет до своего основания и народ устремится прямо в город.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда вы услышите, как они протрубят долгий сигнал, пусть весь народ издаст громкий крик. Тогда стена города рухнет до своего основания и народ устремится прямо в город.
  • La Bible du Semeur 2015 - Sept prêtres portant chacun un cor fait d’une corne de bélier précéderont le coffre de l’alliance. Le septième jour, vous ferez sept fois le tour de la ville, et les prêtres sonneront du cor.
  • Nova Versão Internacional - Sete sacerdotes levarão cada um uma trombeta de chifre de carneiro à frente da arca. No sétimo dia, marchem todos sete vezes ao redor da cidade, e os sacerdotes toquem as trombetas.
  • Hoffnung für alle - Nehmt die Bundeslade mit! Lasst sieben Priester mit Widderhörnern in der Hand vor ihr hergehen! Am siebten Tag sollt ihr siebenmal um die Stadt ziehen, und die Priester sollen die Hörner blasen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ให้ปุโรหิตเจ็ดคนถือแตรเขาแกะเดินนำหน้าหีบพันธสัญญา ในวันที่เจ็ดจงเดินรอบเมืองเจ็ดรอบ ให้ปุโรหิตทั้งเจ็ดนั้นเป่าแตรเขาแกะ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ให้​ปุโรหิต 7 คน​ถือ​แตร​งอน 7 คัน​อยู่​ที่​หน้า​หีบ ใน​วัน​ที่​เจ็ด พวก​เจ้า​จง​เดิน​ทัพ​รอบ​เมือง 7 ครั้ง และ​ปุโรหิต​จะ​เป่า​แตร​งอน
  • Dân Số Ký 10:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Dân Số Ký 10:2 - “Hãy làm hai chiếc kèn bằng bạc dát mỏng, dùng để triệu tập dân chúng hội họp và báo hiệu tháo trại lên đường.
  • Dân Số Ký 10:3 - Khi muốn triệu tập toàn dân tại cửa Đền Tạm, thì thổi cả hai kèn.
  • Dân Số Ký 10:4 - Nếu có một loa thổi lên thì các nhà lãnh đạo tức các trưởng đại tộc Ít-ra-ên sẽ họp trước mặt con.
  • Dân Số Ký 10:5 - Khi thổi kèn vang động dồn dập lần thứ nhất, đó là hiệu lệnh cho trại phía đông ra đi.
  • Dân Số Ký 10:6 - Khi kèn thổi vang động lần thứ hai, trại phía nam ra đi.
  • Dân Số Ký 10:7 - Lúc triệu tập, không được thổi kèn vang động dồn dập. Thổi kèn vang động dồn dập là hiệu lệnh xuất quân.
  • Dân Số Ký 10:8 - Người thổi kèn là các thầy tế lễ, con của A-rôn. Đây là một định lệ có tính cách vĩnh viễn, áp dụng qua các thế hệ.
  • Dân Số Ký 10:9 - Khi các ngươi vào lãnh thổ mình rồi, mỗi khi xuất quân chống quân thù xâm lăng, phải thổi kèn vang động dồn dập; Chúa Hằng Hữu sẽ nghe và cứu các ngươi khỏi quân thù.
  • Dân Số Ký 10:10 - Cũng được thổi kèn trong những ngày vui mừng, những kỳ lễ, ngày đầu tháng, lúc dâng lễ thiêu, và lễ thù ân. Tiếng kèn sẽ nhắc nhở Đức Chúa Trời nhớ đến các ngươi. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.”
  • Thẩm Phán 7:7 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Ghi-đê-ôn: “Ta sẽ dùng 300 người này giải thoát Ít-ra-ên khỏi quyền lực Ma-đi-an. Còn những người khác, hãy cho họ ra về.”
  • Thẩm Phán 7:8 - Ghi-đê-ôn cho tất cả người Ít-ra-ên về, chỉ giữ lại 300 người mà thôi. Những người này lấy lương thực và cầm kèn trong tay. Quân Ma-đi-an đóng trại trong thung lũng, phía dưới trại của Ghi-đê-ôn.
  • Thẩm Phán 7:15 - Khi Ghi-đê-ôn nghe câu chuyện về giấc mơ và lời bàn xong, ông cúi đầu tạ ơn Chúa Hằng Hữu. Rồi ông trở về trại Ít-ra-ên và gọi lớn: “Hãy thức dậy! Vì Chúa Hằng Hữu cho ta thắng quân Ma-đi-an rồi.”
  • Thẩm Phán 7:16 - Ông chia quân làm ba đội, mỗi đội 100 người và đưa cho mỗi người một cây kèn, một cái bình, trong bình có một cây đuốc.
  • Thẩm Phán 7:17 - Ông dặn họ: “Khi đến ngoài trại địch, anh em hãy làm theo những điều tôi làm.
  • Thẩm Phán 7:18 - Khi tôi và những người đi với tôi thổi kèn, anh em ở quanh trại cũng thổi kèn lên, rồi hô to: ‘Vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!’”
  • Thẩm Phán 7:19 - Vào nửa đêm , Ghi-đê-ôn dẫn 100 quân lẻn đến bên ngoài trại quân Ma-đi-an. Ngay lúc lính canh vừa đổi phiên, họ thổi kèn, đập vỡ bình cầm nơi tay.
  • Thẩm Phán 7:20 - Bấy giờ cả ba đội quân Ít-ra-ên đồng loạt thổi kèn, đập vỡ bình. Mỗi người tay trái cầm đuốc, tay phải cầm kèn thổi vang trời. Họ đồng thanh hô to: “Lưỡi gươm vì Chúa Hằng Hữu và vì Ghi-đê-ôn!”
  • Thẩm Phán 7:21 - Họ cứ đứng tại chỗ quanh trại và nhìn quân Ma-đi-an chạy tán loạn, vừa kêu la vừa tìm đường tẩu thoát.
  • Thẩm Phán 7:22 - Tiếng kèn của 300 người Ít-ra-ên vang động, Chúa Hằng Hữu khiến cho quân địch quay lại chém giết lẫn nhau. Số còn lại chạy dài cho đến Bết Si-ta gần Xê-xa-ra, và đến tận biên giới A-bên Mê-hô-la, gần Ta-bát.
  • Sáng Thế Ký 7:2 - Con cũng đem theo các thú vật tinh sạch, mỗi loài bảy cặp, đực và cái; các thú vật không tinh sạch, mỗi loài một cặp, đực và cái;
  • Sáng Thế Ký 7:3 - các loài chim trời, mỗi loài bảy cặp, trống và mái, để giữ dòng giống trên mặt đất.
  • Xa-cha-ri 4:6 - Thiên sứ nói: “Đây là lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Xô-rô-ba-bên: ‘Không bởi quyền thế hay năng lực, nhưng bởi Thần Ta,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Y-sai 27:13 - Trong ngày ấy, có tiếng kèn thổi vang. Những người bị chết trong cuộc lưu đày tại A-sy-ri và Ai Cập sẽ về Giê-ru-sa-lem để thờ phượng Chúa Hằng Hữu trên núi thánh của Ngài.
  • Dân Số Ký 23:1 - Ba-la-am nói với Ba-lác: “Xin xây bảy bàn thờ tại đây, và đem đến cho tôi bảy con bò đực và bảy con chiên đực.”
  • 2 Sử Ký 20:19 - Người Lê-vi thuộc tộc Kê-hát và Cô-rê đều nhất loạt đứng dậy, và lớn tiếng hát vang ca ngợi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
  • Sáng Thế Ký 2:3 - Đức Chúa Trời ban phước lành và thánh hóa ngày thứ bảy, vì là ngày Ngài nghỉ mọi công việc sáng tạo.
  • Lê-vi Ký 4:6 - nhúng ngón tay vào máu, rảy bảy lần trước mặt Chúa Hằng Hữu, phía trước bức màn ngăn cách Nơi Chí Thánh.
  • 1 Các Vua 18:43 - Ông bảo người đầy tớ: “Đi nhìn về hướng biển xem.” Người ấy vâng lời, đi nhìn rồi thưa: “Con chẳng thấy gì cả.” Ông bảo: “Cứ tiếp tục đi bảy lần như thế.”
  • 2 Các Vua 5:10 - Ê-li-sê cho người ra bảo Na-a-man: “Xuống sông Giô-đan tắm bảy lần thì các vết phong hủi sẽ lành.”
  • Lê-vi Ký 25:8 - “Cứ bảy lần bảy năm, tức là bốn mươi chín năm.
  • Lê-vi Ký 25:9 - Vào ngày mồng mười tháng bảy, là Ngày Chuộc Tội, phải thổi kèn vang lên khắp lãnh thổ.
  • 2 Sử Ký 13:12 - Này, Đức Chúa Trời ở với chúng ta. Ngài là Đấng Lãnh Đạo chúng ta. Các thầy tế lễ của Ngài sẽ thổi kèn cho quân đội chúng ta xông trận. Hỡi toàn dân Ít-ra-ên, đừng chiến đấu chống lại Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi, vì chắc chắn các ngươi sẽ bại trận!”
  • Gióp 42:8 - Vậy bây giờ, các ngươi hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực đem đến Gióp, đầy tớ Ta, và dâng tế lễ thiêu cho chính các ngươi. Gióp, đầy tớ Ta, sẽ cầu thay cho các ngươi. Ta sẽ nhậm lời Gióp và không đối xử với các ngươi theo sự điên dại của các ngươi, khi các ngươi không nói về Ta đúng đắn như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.”
  • Lê-vi Ký 14:16 - nhúng ngón tay phải vào dầu đó, rảy bảy lần trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xa-cha-ri 4:2 - Thiên sứ hỏi: “Ông thấy gì?” Tôi đáp: “Tôi thấy một chân đèn bằng vàng, bên trên có một bình dầu. Chung quanh bình là bảy cái ống dẫn dầu xuống bảy ngọn đèn.
  • Khải Huyền 1:4 - Đây là thư của Giăng gửi cho bảy Hội Thánh xứ Tiểu Á. Cầu chúc anh chị em được ơn phước và bình an từ Đức Chúa Trời, là Đấng đã có, hiện có, và còn đời đời, từ Chúa Thánh Linh ở trước ngai Ngài
  • Khải Huyền 5:1 - Tôi thấy trên tay phải Đấng ngồi trên ngai một cuộn sách ghi chép cả hai mặt, niêm phong bằng bảy ấn.
  • Khải Huyền 15:1 - Tôi lại thấy một hiện tượng vĩ đại kỳ diệu trên trời. Bảy thiên sứ mang bảy tai họa để kết thúc cơn đoán phạt của Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 1:20 - Đây là ý nghĩa bảy ngôi sao trong tay phải Ta và bảy giá đèn bằng vàng: Bảy ngôi sao là bảy thiên sứ của bảy Hội Thánh, còn bảy giá đèn là bảy Hội Thánh.”
  • Khải Huyền 16:1 - Tôi nghe một tiếng lớn từ trong Đền Thờ nói với bảy thiên sứ: “Hãy đi, đổ bảy bát hình phạt của Đức Chúa Trời xuống đất!”
  • Khải Huyền 15:7 - Một trong bốn sinh vật trao cho bảy thiên sứ bảy bát vàng đựng hình phạt của Đức Chúa Trời, là Đấng Hằng Sống đời đời.
  • Khải Huyền 8:6 - Bảy thiên sứ cầm bảy chiếc kèn sửa soạn thổi.
  • Khải Huyền 5:6 - Tôi nhìn thấy Chiên Con đứng trước ngai, chung quanh là bốn sinh vật và các trưởng lão. Chiên Con trông như đã bị giết, có bảy sừng và bảy mắt, là bảy vị Thần Linh của Đức Chúa Trời sai xuống khắp thế giới.
  • Khải Huyền 10:3 - và kêu lên một tiếng lớn như tiếng gầm sư tử, liền có bảy tiếng sấm đáp lời.
  • Khải Huyền 8:2 - Tôi thấy bảy thiên sứ đứng trước mặt Đức Chúa Trời và được trao cho bảy chiếc kèn.
  • 2 Sử Ký 20:21 - Vua tham khảo ý kiến toàn dân và cử các ca sĩ đi trước quân đội, hát mừng ca ngợi Chúa Hằng Hữu, là Đấng vinh quang thánh khiết. Họ ca hát vang lừng: “Hãy cảm tạ Chúa Hằng Hữu; vì sự thương xót của Ngài còn đời đời!”
  • 2 Sử Ký 20:17 - Trong trận này, các ngươi không phải đánh gì cả, chỉ đóng quân và đứng xem sự giải cứu của Chúa Hằng Hữu. Toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, đừng sợ sệt, kinh hãi! Ngày mai, hãy xuất quân, Chúa Hằng Hữu sẽ ở với các ngươi!”
圣经
资源
计划
奉献