逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tha-bô, Sa-ha-su-ma, và Bết-sê-mết rồi biên giới chấm dứt ở Sông Giô-đan. Vậy, lô này gồm mười sáu thành với các thôn ấp phụ cận.
- 新标点和合本 - 又达到他泊、沙哈洗玛、伯示麦,直通到约旦河为止,共十六座城,还有属城的村庄。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这地界达到他泊、沙哈洗玛、伯‧示麦,他们的地界直通到约旦河为止,共十六座城,还有所属的村庄。
- 和合本2010(神版-简体) - 这地界达到他泊、沙哈洗玛、伯‧示麦,他们的地界直通到约旦河为止,共十六座城,还有所属的村庄。
- 当代译本 - 他泊、沙哈洗玛、伯·示麦,直到约旦河,共十六座城及其附近的乡村。
- 圣经新译本 - 又达到他泊、沙哈洗玛、伯.示麦,直通到约旦河,共十六座城,还有属于这些城的村庄。
- 中文标准译本 - 边界又抵达他泊,沙哈洗玛,伯示麦,他们边界的终点是约旦河;共十六座城,还有附属的村庄。
- 现代标点和合本 - 又达到他泊、沙哈洗玛、伯示麦,直通到约旦河为止,共十六座城,还有属城的村庄。
- 和合本(拼音版) - 又达到他泊、沙哈洗玛、伯示麦,直通到约旦河为止,共十六座城,还有属城的村庄。
- New International Version - The boundary touched Tabor, Shahazumah and Beth Shemesh, and ended at the Jordan. There were sixteen towns and their villages.
- New International Reader's Version - The border touched Tabor, Shahazumah and Beth Shemesh. It came to an end at the Jordan River. The total number of towns was 16. Some of them had villages near them.
- English Standard Version - The boundary also touches Tabor, Shahazumah, and Beth-shemesh, and its boundary ends at the Jordan—sixteen cities with their villages.
- New Living Translation - The boundary also touched Tabor, Shahazumah, and Beth-shemesh, ending at the Jordan River—sixteen towns with their surrounding villages.
- The Message - The boundary touched Tabor, Shahazumah, and Beth Shemesh and ended at the Jordan—sixteen towns and their villages.
- Christian Standard Bible - The border reached Tabor, Shahazumah, and Beth-shemesh, and ended at the Jordan — sixteen cities, with their settlements.
- New American Standard Bible - The border reached to Tabor, Shahazumah, and Beth-shemesh, and their border ended at the Jordan; sixteen cities with their villages.
- New King James Version - And the border reached to Tabor, Shahazimah, and Beth Shemesh; their border ended at the Jordan: sixteen cities with their villages.
- Amplified Bible - The border reached to Tabor and Shahazumah and Beth-shemesh, and their border ended at the Jordan; sixteen cities with their villages.
- American Standard Version - and the border reached to Tabor, and Shahazumah, and Beth-shemesh; and the goings out of their border were at the Jordan: sixteen cities with their villages.
- King James Version - And the coast reacheth to Tabor, and Shahazimah, and Beth–shemesh; and the outgoings of their border were at Jordan: sixteen cities with their villages.
- New English Translation - Their border touched Tabor, Shahazumah, and Beth Shemesh, and ended at the Jordan. They had sixteen cities and their towns.
- World English Bible - The border reached to Tabor, Shahazumah, and Beth Shemesh. Their border ended at the Jordan: sixteen cities with their villages.
- 新標點和合本 - 又達到他泊、沙哈洗瑪、伯‧示麥,直通到約旦河為止,共十六座城,還有屬城的村莊。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這地界達到他泊、沙哈洗瑪、伯‧示麥,他們的地界直通到約旦河為止,共十六座城,還有所屬的村莊。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這地界達到他泊、沙哈洗瑪、伯‧示麥,他們的地界直通到約旦河為止,共十六座城,還有所屬的村莊。
- 當代譯本 - 他泊、沙哈洗瑪、伯·示麥,直到約旦河,共十六座城及其附近的鄉村。
- 聖經新譯本 - 又達到他泊、沙哈洗瑪、伯.示麥,直通到約旦河,共十六座城,還有屬於這些城的村莊。
- 呂振中譯本 - 界線又和 他泊 、 沙哈洗瑪 、 伯示麥 接觸;界線的終點是 約但 河: 以上有 十六座城,還有屬這些城的村莊;
- 中文標準譯本 - 邊界又抵達他泊,沙哈洗瑪,伯示麥,他們邊界的終點是約旦河;共十六座城,還有附屬的村莊。
- 現代標點和合本 - 又達到他泊、沙哈洗瑪、伯示麥,直通到約旦河為止,共十六座城,還有屬城的村莊。
- 文理和合譯本 - 延至他泊、沙哈洗瑪、伯示麥、極於約但、共十六邑、與其鄉里、
- 文理委辦譯本 - 延大泊、沙哈西馬、伯示麥、極於約但、共十六邑、與其鄉里。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其界又至 他博 、 沙哈洗瑪 、 伯示麥 、至 約但 為極、共十六邑、與其鄉里、
- Nueva Versión Internacional - La frontera llegaba a Tabor, Sajazimá y Bet Semes, y terminaba en el río Jordán.
- 현대인의 성경 - 그 경계는 다볼, 사하수마, 벧 – 세메스에 미치고 요단강에서 끝났다.
- Новый Русский Перевод - Граница примыкала к Фавору, Шагациме и Бет-Шемешу и заканчивалась у Иордана – шестнадцать городов с окрестными поселениями.
- Восточный перевод - Граница примыкала к Фавору, Шахацуме и Бет-Шемешу и заканчивалась у Иордана. Всего – шестнадцать городов с окрестными поселениями.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Граница примыкала к Фавору, Шахацуме и Бет-Шемешу и заканчивалась у Иордана. Всего – шестнадцать городов с окрестными поселениями.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Граница примыкала к Фавору, Шахацуме и Бет-Шемешу и заканчивалась у Иордана. Всего – шестнадцать городов с окрестными поселениями.
- La Bible du Semeur 2015 - La frontière touchait à Thabor, Shahatsima et à Beth-Shémesh, pour aboutir au Jourdain. Le territoire comprenait seize villes et les villages qui en dépendaient.
- Nova Versão Internacional - A fronteira chegava a Tabor, Saazima e Bete-Semes e terminava no Jordão. Eram dezesseis cidades com os seus povoados.
- Hoffnung für alle - Die Nordgrenze führte vom Berg Tabor über Schahazajim und Bet-Schemesch zum Jordan hinab. Insgesamt 16 Städte mit ihren Dörfern gehörten zum Stamm Issachar.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พรมแดนไปจดทาโบร์ ชาหะซุมาห์ และเบธเชเมช สิ้นสุดลงที่แม่น้ำจอร์แดน รวมทั้งสิ้น 16 เมืองพร้อมทั้งหมู่บ้านโดยรอบ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขตแดนจรดเมืองทาโบร์ ชาหะซุมาห์ เบธเชเมชด้วย และสิ้นสุดลงที่แม่น้ำจอร์แดน รวมเป็น 16 เมืองซึ่งมีหมู่บ้านรวมอยู่ด้วย
交叉引用
- 1 Sử Ký 6:77 - Những người còn lại thuộc dòng Mê-ra-ri nhận được hai thành Rim-môn và Tha-bô với đồng cỏ chung quanh từ đại tộc Sa-bu-luân.
- 1 Sa-mu-ên 6:9 - Nhớ quan sát hướng xe đi. Nếu đi về biên giới theo hướng Bết-sê-mết, các ông sẽ biết đó là Đức Chúa Trời đã giáng tai họa. Nếu xe đi hướng khác, thì không phải Ngài đã ra tay, nhưng tai họa chỉ ngẫu nhiên xảy đến.”
- 1 Sa-mu-ên 6:10 - Người Phi-li-tin theo lời chỉ dẫn, bắt hai con bò sữa thắng vào xe, và nhốt mấy con bê lại.
- 1 Sa-mu-ên 6:11 - Họ đặt Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu cùng cái hộp đựng chuột vàng và hình bướu trĩ lên xe.
- 1 Sa-mu-ên 6:12 - Hai con bò theo đường cái đi thẳng hướng Bết-sê-mết, không quay qua quay lại nhưng vừa đi vừa rống. Các lãnh đạo Phi-li-tin theo tiễn cho đến biên giới Bết-sê-mết.
- 1 Sa-mu-ên 6:13 - Người Bết-sê-mết đang gặt lúa trong thung lũng, thấy Hòm Giao Ước đến, lòng hớn hở vui mừng.
- 1 Sa-mu-ên 6:14 - Chiếc xe vào đến đồng ruộng của Giô-suê rồi dừng lại bên cạnh một tảng đá lớn. Người Bết-sê-mết chẻ xe làm củi, giết bò làm lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sa-mu-ên 6:15 - Người Lê-vi đặt Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu và cái hộp đựng các lễ vật bằng vàng trên tảng đá. Hôm ấy người Bết-sê-mết còn dâng nhiều lễ thiêu và lễ vật khác lên Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sa-mu-ên 6:16 - Năm lãnh tụ Phi-li-tin chứng kiến mọi việc xong, cùng nhau trở về Éc-rôn nội trong hôm ấy.
- 1 Sa-mu-ên 6:17 - Năm hình bướu trĩ người Phi-li-tin dâng lên Chúa Hằng Hữu làm lễ vật chuộc lỗi cho năm thành Ách-đốt, Ga-xa, Ách-ca-lôn, Gát, và Éc-rôn.
- 1 Sa-mu-ên 6:18 - Số hình chuột vàng cũng vậy, theo số các thành Phi-li-tin thuộc quyền năm lãnh tụ, kể cả các thành có hào lũy vững chắc và các thôn ấp. Tảng đá lớn trên đó người ta đặt Hòm Giao Ước của Chúa đến nay vẫn còn trong cánh đồng của Giô-suê, người Bết-sê-mết.
- 1 Sa-mu-ên 6:19 - Nhưng Chúa Hằng Hữu đánh giết bảy mươi người Bết-sê-mết vì họ tò mò nhìn vào trong Hòm Giao Ước.
- Giê-rê-mi 46:18 - Vị Vua, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, phán: “Thật như Ta hằng sống, Đấng đang đến chống lại Ai Cập hiên ngang như Núi Tha-bô, sừng sững như Núi Cát-mên nổi lên trên miền duyên hải!
- 1 Các Vua 4:9 - Bên-đê-ke cai trị các miền Đa-kát, Sa-an-bim, Bết-sê-mết, và Ê-lôn Bết-ha-nan.
- Giô-suê 19:38 - Di-rôn, Mít-đa-ên, Hô-rem, Bết-a-nát, và Bết-sê-mết. Tổng cộng là mười chín thành với các thôn ấp phụ cận.
- Giô-suê 19:12 - hướng kia (cũng từ Sa-rít) chạy về phía đông cho đến biên giới Kít-lốt Tha-bô, từ đó đến Đa-bê-rát, rồi lên Gia-phia.
- Giô-suê 21:16 - A-in, Giu-ta, và Bết-sê-mết, cùng với các đồng cỏ xanh—chín thành lấy từ hai đại tộc này.
- 2 Các Vua 14:11 - Nhưng A-ma-xia không chịu nghe lời, nên Giô-ách kéo quân lên, giao chiến và đánh bại quân A-ma-xia ở Bết-sê-mết, thuộc đất Giu-đa.
- 2 Các Vua 14:12 - Quân Giu-đa bỏ chạy về nhà.
- 2 Các Vua 14:13 - Giô-ách, vua Ít-ra-ên bắt được A-ma-xia, vua Giu-đa, con Giô-ách, cháu A-cha-xia tại Bết-sê-mết. Rồi Giô-ách tiến đến Giê-ru-sa-lem, phá đổ tường thành dài khoảng 180 mét từ cổng Ép-ra-im cho đến cổng Góc.
- Thi Thiên 89:12 - Phương bắc, phương nam đều do Chúa tạo ra. Núi Tha-bô và Núi Hẹt-môn hoan ca Danh Ngài.
- Thẩm Phán 4:6 - Một hôm, bà sai người mời Ba-rác, con A-bi-nô-am ở Kê-đe thuộc Nép-ta-li đến. Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có ra lệnh cho ông: Hãy chiêu tập 10.000 người Nép-ta-li và Sa-bu-luân tại Núi Tha-bô.