逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Giô-na đáp: “Tôi là người Hê-bơ-rơ, tôi thờ kính Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời ngự trên trời, là Đấng Tạo Hóa đã dựng nên biển và đất.”
- 新标点和合本 - 他说:“我是希伯来人。我敬畏耶和华那创造沧海旱地之天上的 神。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他说:“我是希伯来人,我敬畏耶和华,天上的上帝,他创造了沧海和陆地。”
- 和合本2010(神版-简体) - 他说:“我是希伯来人,我敬畏耶和华,天上的 神,他创造了沧海和陆地。”
- 当代译本 - 约拿回答说:“我是希伯来人,我敬畏天上的上帝耶和华,祂创造了海洋和陆地。”
- 圣经新译本 - 他回答说:“我是希伯来人,我敬畏耶和华天上的 神,就是那创造海洋和陆地的。”
- 中文标准译本 - 约拿对他们说:“我是希伯来人;我敬畏耶和华天上的神;他就是造了海和陆地的那一位。”
- 现代标点和合本 - 他说:“我是希伯来人,我敬畏耶和华,那创造沧海旱地之天上的神。”
- 和合本(拼音版) - 他说:“我是希伯来人。我敬畏耶和华那创造沧海旱地之天上的上帝。”
- New International Version - He answered, “I am a Hebrew and I worship the Lord, the God of heaven, who made the sea and the dry land.”
- New International Reader's Version - He answered, “I’m a Hebrew. I worship the Lord. He is the God of heaven. He made the sea and the dry land.”
- English Standard Version - And he said to them, “I am a Hebrew, and I fear the Lord, the God of heaven, who made the sea and the dry land.”
- New Living Translation - Jonah answered, “I am a Hebrew, and I worship the Lord, the God of heaven, who made the sea and the land.”
- The Message - He told them, “I’m a Hebrew. I worship God, the God of heaven who made sea and land.”
- Christian Standard Bible - He answered them, “I’m a Hebrew. I worship the Lord, the God of the heavens, who made the sea and the dry land.”
- New American Standard Bible - So he said to them, “I am a Hebrew, and I fear the Lord God of heaven who made the sea and the dry land.”
- New King James Version - So he said to them, “I am a Hebrew; and I fear the Lord, the God of heaven, who made the sea and the dry land.”
- Amplified Bible - So he said to them, “I am a Hebrew, and I [reverently] fear and worship the Lord, the God of heaven, who made the sea and the dry land.”
- American Standard Version - And he said unto them, I am a Hebrew; and I fear Jehovah, the God of heaven, who hath made the sea and the dry land.
- King James Version - And he said unto them, I am an Hebrew; and I fear the Lord, the God of heaven, which hath made the sea and the dry land.
- New English Translation - He said to them, “I am a Hebrew! And I worship the Lord, the God of heaven, who made the sea and the dry land.”
- World English Bible - He said to them, “I am a Hebrew, and I fear Yahweh, the God of heaven, who has made the sea and the dry land.”
- 新標點和合本 - 他說:「我是希伯來人。我敬畏耶和華-那創造滄海旱地之天上的神。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他說:「我是希伯來人,我敬畏耶和華,天上的上帝,他創造了滄海和陸地。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 他說:「我是希伯來人,我敬畏耶和華,天上的 神,他創造了滄海和陸地。」
- 當代譯本 - 約拿回答說:「我是希伯來人,我敬畏天上的上帝耶和華,祂創造了海洋和陸地。」
- 聖經新譯本 - 他回答說:“我是希伯來人,我敬畏耶和華天上的 神,就是那創造海洋和陸地的。”
- 呂振中譯本 - 他對他們說:『我是個 希伯來 人;我敬畏的是耶和華,天上的上帝、那造大海和旱地的。』
- 中文標準譯本 - 約拿對他們說:「我是希伯來人;我敬畏耶和華天上的神;他就是造了海和陸地的那一位。」
- 現代標點和合本 - 他說:「我是希伯來人,我敬畏耶和華,那創造滄海旱地之天上的神。」
- 文理和合譯本 - 曰、我乃希伯來人、畏天上上帝耶和華、造滄海與陸地者也、
- 文理委辦譯本 - 曰、我希百來人、素所敬畏者、天上之上帝耶和華、陸地滄海、皆其所造、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 曰、我乃 希伯來 人、素敬畏天上之主宰耶和華、造海與陸地者、 造海與陸地者或作海與陸地為其所造
- Nueva Versión Internacional - —Soy hebreo y temo al Señor, Dios del cielo, que hizo el mar y la tierra firme —les respondió.
- 현대인의 성경 - 그때 요나가 “나는 히브리 사람이며 바다와 육지를 만드신 하늘의 하나님 여호와를 섬기는 사람입니다” 하고 대답하며
- Новый Русский Перевод - Он ответил: – Я еврей и поклоняюсь Господу, Богу небес, Который создал море и сушу.
- Восточный перевод - Он ответил: – Я еврей и поклоняюсь Вечному, Богу небес, Который создал море и сушу.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он ответил: – Я еврей и поклоняюсь Вечному, Богу небес, Который создал море и сушу.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он ответил: – Я еврей и поклоняюсь Вечному, Богу небес, Который создал море и сушу.
- La Bible du Semeur 2015 - Jonas leur répondit : Je suis hébreu et je crains l’Eternel, le Dieu du ciel qui a fait la mer et la terre.
- リビングバイブル - ヨナは答えました。「私はユダヤ人です。この地と海とをお造りになった天の神様である主を拝んでいる者です。」それから、主から逃げているところであることを話しました。 人々は話を聞くと、とても恐ろしくなり、「何でそんなことをしたのか。
- Nova Versão Internacional - Ele respondeu: “Eu sou hebreu, adorador do Senhor, o Deus dos céus, que fez o mar e a terra”.
- Hoffnung für alle - Jona antwortete: »Ich bin ein Hebräer und verehre den Herrn, den Gott des Himmels, der das Land und das Meer geschaffen hat.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โยนาห์ตอบว่า “ข้าพเจ้าเป็นชาวฮีบรู นับถือพระยาห์เวห์พระเจ้าแห่งฟ้าสวรรค์ผู้ทรงสร้างทะเลและแผ่นดิน”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขาตอบว่า “เราเป็นคนฮีบรู เราเกรงกลัวพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าแห่งฟ้าสวรรค์ ผู้สร้างทะเลและแผ่นดิน”
交叉引用
- Khải Huyền 15:4 - Lạy Chúa! Ai chẳng kính sợ Ngài? Ai không tôn vinh Danh Ngài? Vì chỉ có Ngài là Chí Thánh. Muôn dân sẽ đến thờ lạy Ngài, vì Ngài đã xét xử công minh.”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:15 - “Các ông làm gì thế? Chúng tôi cũng là người như các ông! Chúng tôi đến đây truyền giảng Phúc Âm để các ông bỏ việc thờ phượng vô ích này mà trở về với Đức Chúa Trời Hằng Sống. Ngài đã sáng tạo trời, đất, biển và vạn vật trong đó.
- Sáng Thế Ký 39:14 - bà chủ nham hiểm lại hô hoán lên để vu vạ: “Bọn gia nhân đâu? Ra xem! Tên nô lệ người Hê-bơ-rơ dám lẻn vào phòng định hãm hiếp tao.
- Gióp 1:9 - Sa-tan đáp lời Chúa Hằng Hữu: “Đúng, nhưng Gióp kính sợ Đức Chúa Trời không phải là vô cớ?
- 2 Các Vua 17:32 - Tuy kính sợ Chúa Hằng Hữu, họ vẫn chỉ định người của mình làm chức tế lễ tại các miếu trên đồi để dâng lễ vật cho thần mình.
- 2 Các Vua 17:33 - Như thế, họ vừa kính sợ Chúa, vừa thờ thần mình theo nghi thức cúng thờ của dân tộc mình.
- 2 Các Vua 17:34 - Cho đến nay họ vẫn theo nghi thức cũ chứ không thật sự thờ phụng Chúa Hằng Hữu vì họ không theo đúng chỉ thị, luật lệ, điều răn của Chúa truyền cho con cháu Gia-cốp, người được Ngài đổi tên là Ít-ra-ên.
- 2 Các Vua 17:35 - Chúa Hằng Hữu đã kết ước với Ít-ra-ên, theo đó họ không được thờ phụng, phục vụ, cúng tế các thần khác,
- Đa-ni-ên 2:18 - và yêu cầu họ khẩn nguyện nài xin Đức Chúa Trời trên trời tỏ lòng thương xót, tiết lộ điều huyền nhiệm này để Đa-ni-ên và các bạn khỏi chết oan uổng với các học giả bói khoa Ba-by-lôn.
- Đa-ni-ên 2:19 - Chúa nhậm lời, cho Đa-ni-ên biết giấc mộng của vua Ba-by-lôn trong một khải tượng ban đêm. Đa-ni-ên nức lòng tôn ngợi Đức Chúa Trời trên trời:
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:23 - Khi đi khắp thành phố, tôi thấy một bàn thờ khắc dòng chữ: ‘Thờ Thần Không Biết.’ Thần quý vị không biết mà vẫn thờ kính đó chính là Thần tôi đang truyền giảng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:24 - Đức Chúa Trời, Đấng sáng tạo vũ trụ và vạn vật, là Chúa của trời đất nên không ngự trong Đền Thờ do tay người xây dựng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 17:25 - Chúa không thiếu thốn gì hết, không cần loài người phục dịch, vì chính Ngài ban sự sống, hơi thở và mọi vật cho mọi người.
- Ô-sê 3:5 - Nhưng sau đó, dân này sẽ quay về tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, và Đa-vít, vua của mình. Trong những ngày cuối, họ sẽ kính sợ Chúa Hằng Hữu và hưởng phước lành của Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 27:23 - Vì đêm qua, một thiên sứ của Đức Chúa Trời, là Đấng tôi thờ phượng và phục vụ, đến đứng bên cạnh,
- E-xơ-ra 5:11 - Họ trả lời: ‘Chúng tôi là đầy tớ của Đức Chúa Trời, Chủ Tể trời và đất. Chúng tôi đang cất lại Đền Thờ mà một vị vua Ít-ra-ên vĩ đại đã xây.
- Nê-hê-mi 2:4 - Vua hỏi: “Ngươi muốn xin điều gì?” Tôi vội cầu nguyện thầm với Đức Chúa Trời trên trời,
- Đa-ni-ên 2:44 - Trong đời các vua và lãnh tụ sau cùng đó, Đức Chúa Trời trên trời sẽ thiết lập vương quốc là nước đời đời không bao giờ sụp đổ, hoặc bại trận. Vương quốc Chúa sẽ đánh tan và tiêu diệt các đế quốc và quốc gia trên thế giới. Vương quốc ấy sẽ trường tồn bất diệt.
- Khải Huyền 16:11 - Họ nói xúc phạm đến Đức Chúa Trời trên trời vì đau đớn và ung nhọt, chứ không chịu ăn năn.
- Phi-líp 3:5 - Tôi chịu thánh lễ cắt bì khi mới sinh được tám ngày; tôi sinh trưởng trong một gia đình Ít-ra-ên chính gốc, thuộc đại tộc Bên-gia-min; tôi là người Hê-bơ-rơ thuần túy; giữ giáo luật rất nghiêm khắc vì tôi thuộc dòng Pha-ri-si;
- E-xơ-ra 7:12 - “Ạt-ta-xét-xe, vua các vua, gửi cho E-xơ-ra, là thầy tế lễ và thầy dạy luật của Đức Chúa Trời trên trời. Chúc ngươi bình an.
- E-xơ-ra 7:13 - Ta ban hành sắc lệnh cho phép tất cả thường dân Ít-ra-ên, thầy tế lễ, và người Lê-vi ở trong nước ta được trở về Giê-ru-sa-lem cùng với ngươi, nếu họ muốn.
- Thi Thiên 146:5 - Phước cho người có Đức Chúa Trời của Gia-cốp giúp đỡ, đặt hy vọng nơi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình.
- Thi Thiên 146:6 - Chúa sáng tạo trời và đất, biển, và mọi vật trong biển, Ngài thành tín muôn đời.
- Sáng Thế Ký 14:13 - Một người chạy thoát và đến báo tin cho Áp-ram, người Hê-bơ-rơ, ngụ tại chòm cây sồi của Mam-rê, người A-mô-rít. Mam-rê, bà con của ông là Ếch-côn, và A-ne cùng kết ước với Áp-ram.
- 2 Các Vua 17:28 - Vậy, một thầy tế lễ từ Sa-ma-ri được đưa về Bê-tên, dạy những người mới đến cách phụng thờ Chúa Hằng Hữu.
- Nê-hê-mi 9:6 - Chỉ một mình Chúa là Chúa Hằng Hữu. Chúa sáng tạo vũ trụ, các tầng trời, thiên binh; đất và mọi vật trên đất; biển và mọi vật trong biển. Chúa bảo tồn tất cả. Các thiên binh tôn thờ Chúa.
- E-xơ-ra 1:2 - “Si-ru, vua Ba Tư, tuyên cáo: Đức Chúa Trời Hằng Hữu đã cho ta các vương quốc tại trần gian này. Nay Chúa phán ta xây Đền Thờ Ngài tại Giê-ru-sa-lem, thuộc Giu-đa.
- 2 Các Vua 17:25 - Khi mới đến đất Ít-ra-ên, những người này không kính sợ Chúa Hằng Hữu, nên Ngài cho sư tử đến giết một số.
- Thi Thiên 136:26 - Hãy cảm tạ Đức Chúa Trời trên trời. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Khải Huyền 11:13 - Ngay giờ đó, một trận động đất dữ dội tiêu diệt một phần mười thành phố, làm 7.000 người thiệt mạng. Những người sống sót đều kinh hoàng và tôn vinh Đức Chúa Trời trên trời.
- Thi Thiên 95:5 - Ngài sáng tạo và thống trị các đại dương. Lục địa mênh mông đều do Ngài làm ra cả.
- Thi Thiên 95:6 - Hãy cùng đến cúi đầu thờ phượng Chúa Hãy phủ phục trước Chúa, Đấng đã dựng chúng ta,
- Nê-hê-mi 1:4 - Nghe thế, tôi ngồi khóc suốt mấy ngày, kiêng ăn, kêu cầu với Đức Chúa Trời trên trời.