逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Có một người tên Gióp sống tại đất U-xơ. Ông là người không chê trách vào đâu được—một người hoàn toàn chính trực. Ông kính sợ Đức Chúa Trời và tránh xa tội ác.
- 新标点和合本 - 乌斯地有一个人名叫约伯;那人完全正直,敬畏 神,远离恶事。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 乌斯地有一个人名叫约伯。这人完全、正直、敬畏上帝、远离恶事。
- 和合本2010(神版-简体) - 乌斯地有一个人名叫约伯。这人完全、正直、敬畏 神、远离恶事。
- 当代译本 - 乌斯有一个人名叫约伯,他纯全正直,敬畏上帝,远离罪恶。
- 圣经新译本 - 乌斯地有一个人,名叫约伯。这人完全、正直,敬畏 神,远离罪恶。
- 现代标点和合本 - 乌斯地有一个人名叫约伯。那人完全、正直,敬畏神,远离恶事。
- 和合本(拼音版) - 乌斯地有一个人,名叫约伯;那人完全正直,敬畏上帝,远离恶事。
- New International Version - In the land of Uz there lived a man whose name was Job. This man was blameless and upright; he feared God and shunned evil.
- New International Reader's Version - There was a man who lived in the land of Uz. His name was Job. He was honest. He did what was right. He had respect for God and avoided evil.
- English Standard Version - There was a man in the land of Uz whose name was Job, and that man was blameless and upright, one who feared God and turned away from evil.
- New Living Translation - There once was a man named Job who lived in the land of Uz. He was blameless—a man of complete integrity. He feared God and stayed away from evil.
- The Message - Job was a man who lived in Uz. He was honest inside and out, a man of his word, who was totally devoted to God and hated evil with a passion. He had seven sons and three daughters. He was also very wealthy—seven thousand head of sheep, three thousand camels, five hundred teams of oxen, five hundred donkeys, and a huge staff of servants—the most influential man in all the East!
- Christian Standard Bible - There was a man in the country of Uz named Job. He was a man of complete integrity, who feared God and turned away from evil.
- New American Standard Bible - There was a man in the land of Uz whose name was Job; and that man was blameless, upright, fearing God and turning away from evil.
- New King James Version - There was a man in the land of Uz, whose name was Job; and that man was blameless and upright, and one who feared God and shunned evil.
- Amplified Bible - There was a man in the land of Uz whose name was Job; and that man was blameless and upright, and one who feared God [with reverence] and abstained from and turned away from evil [because he honored God].
- American Standard Version - There was a man in the land of Uz, whose name was Job; and that man was perfect and upright, and one that feared God, and turned away from evil.
- King James Version - There was a man in the land of Uz, whose name was Job; and that man was perfect and upright, and one that feared God, and eschewed evil.
- New English Translation - There was a man in the land of Uz whose name was Job. And that man was pure and upright, one who feared God and turned away from evil.
- World English Bible - There was a man in the land of Uz, whose name was Job. That man was blameless and upright, and one who feared God, and turned away from evil.
- 新標點和合本 - 烏斯地有一個人名叫約伯;那人完全正直,敬畏神,遠離惡事。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 烏斯地有一個人名叫約伯。這人完全、正直、敬畏上帝、遠離惡事。
- 和合本2010(神版-繁體) - 烏斯地有一個人名叫約伯。這人完全、正直、敬畏 神、遠離惡事。
- 當代譯本 - 烏斯有一個人名叫約伯,他純全正直,敬畏上帝,遠離罪惡。
- 聖經新譯本 - 烏斯地有一個人,名叫約伯。這人完全、正直,敬畏 神,遠離罪惡。
- 呂振中譯本 - 烏斯 地有一個人名叫 約伯 ;那人 又 純全又正直、又敬畏上帝,遠離壞事。
- 現代標點和合本 - 烏斯地有一個人名叫約伯。那人完全、正直,敬畏神,遠離惡事。
- 文理和合譯本 - 烏斯地有名約伯者、為人純全端正、寅畏上帝、離棄諸惡、
- 文理委辦譯本 - 烏士有人、品行純良、孳孳為善、寅畏上帝、遠諸不善、厥名約百、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 烏斯 地有人、其名 約百 、為人篤實 篤實或作良善下同 正直、敬畏天主、遠離惡事、
- Nueva Versión Internacional - En la región de Uz había un hombre recto e intachable, que temía a Dios y vivía apartado del mal. Este hombre se llamaba Job.
- 현대인의 성경 - 우스 땅에 욥이라는 사람이 살고 있었다. 그는 진실하고 정직하며 하나님을 두려운 마음으로 섬기고 악을 멀리하는 사람이었다.
- Новый Русский Перевод - В земле Уц жил человек по имени Иов. Этот человек был непорочен и праведен, жил в страхе перед Богом и сторонился зла.
- Восточный перевод - В земле Уц жил человек по имени Аюб. Этот человек был непорочен и праведен, жил в страхе перед Всевышним и сторонился зла.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В земле Уц жил человек по имени Аюб. Этот человек был непорочен и праведен, жил в страхе перед Аллахом и сторонился зла.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В земле Уц жил человек по имени Аюб. Этот человек был непорочен и праведен, жил в страхе перед Всевышним и сторонился зла.
- La Bible du Semeur 2015 - Il y avait, au pays d’Outs , un homme appelé Job. C’était un homme intègre et droit, un homme qui craignait Dieu et qui évitait de faire le mal.
- リビングバイブル - ウツの国にヨブという人が住んでいました。ヨブは人格者で、神を敬い、悪から遠ざかって生活していました。
- Nova Versão Internacional - Na terra de Uz vivia um homem chamado Jó. Era homem íntegro e justo; temia a Deus e evitava fazer o mal.
- Hoffnung für alle - Im Land Uz lebte ein Mann namens Hiob, der rechtschaffen und aufrichtig war. Weil er Ehrfurcht vor Gott hatte, hütete er sich davor, Böses zu tun.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ในดินแดนอูสมีชายคนหนึ่งชื่อโยบ เป็นคนดีเพียบพร้อม เที่ยงธรรม ยำเกรงพระเจ้า และหลีกห่างจากความชั่ว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ในแผ่นดินอูสมีชายคนหนึ่งชื่อ โยบ ชายคนนี้มีความชอบธรรมและไร้ข้อตำหนิ เขาเกรงกลัวพระเจ้า และหลีกเลี่ยงการทำความชั่ว
交叉引用
- Sáng Thế Ký 10:23 - Con trai A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
- Sáng Thế Ký 22:20 - Sau đó, có người báo cho Áp-ra-ham: “Minh-ca đã sinh con trai cho Na-cô, em ông!”
- Sáng Thế Ký 22:21 - Con đầu lòng tên U-xơ, các con kế là Bu-xơ, Kê-mu-ên (tổ phụ của A-ram),
- Sáng Thế Ký 36:28 - Con của Đi-san là U-xơ và A-ran.
- 1 Sử Ký 1:17 - Con trai của Sem là Ê-lam, A-su-rơ, A-bác-sát, Lút, A-ram. Con trai của A-ram là U-xơ, Hu-lơ, Ghê-te, và Mách.
- 2 Sử Ký 31:20 - Vua Ê-xê-chia giải quyết thỏa đáng các vấn đề trong cả nước Giu-đa cách công minh chân thật trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của vua.
- 2 Sử Ký 31:21 - Trong tất cả công tác từ việc phục vụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời, đến các vấn đề pháp luật và điều răn, Ê-xê-chia đều hết lòng tìm cầu Đức Chúa Trời, nên được thành công mỹ mãn.
- Xuất Ai Cập 18:21 - Nhưng con nên chọn những người có khả năng, kính sợ Đức Chúa Trời, chân thật, ghét hối lộ; rồi bổ nhiệm họ vào các cấp lãnh đạo, trông coi hàng nghìn, hàng trăm, hàng năm mươi và hàng mười người.
- Gióp 31:1 - “Tôi đã lập giao ước với mắt tôi, là đừng nhìn các thiếu nữ.
- Gióp 31:2 - Đức Chúa Trời trên trời cao ban gì cho chúng ta? Chúng ta được cơ nghiệp gì từ Đấng Toàn Năng cao cả?
- Gióp 31:3 - Há chẳng phải là họa cho kẻ gian tà và tai nạn cho người độc ác sao?
- Gióp 31:4 - Chẳng lẽ Chúa không thấy mọi việc tôi làm và mỗi bước tôi đi sao?
- Gióp 31:5 - Tôi có dối trá ai hay lừa gạt người nào không?
- Gióp 31:6 - Xin Đức Chúa Trời đem tôi cân trên bàn cân công bằng, vì Chúa biết lòng tôi ngay thẳng.
- Gióp 31:7 - Nếu tôi tẻ tách đường lối Chúa, hay nếu lòng tôi nổi lên thèm khát những gì mắt tôi thấy, hoặc nếu tay tôi dính dấp vào tội ác,
- Gióp 31:8 - nguyện người khác gặt hái hết hoa lợi tôi gieo. Và cây cối trong vườn tôi trồng đều bật gốc.
- Gióp 31:9 - Nếu lòng tôi còn bị phụ nữ mê hoặc, hay nếu tôi rình rập vợ người lân cận,
- Gióp 31:10 - thì nguyện vợ tôi thuộc về người khác; và người khác ngủ với nàng.
- Gióp 31:11 - Vì dục tình là một điều sỉ nhục, là tội nặng đáng bị tòa án hình phạt.
- Gióp 31:12 - Nó là lửa đốt cháy mọi lối địa ngục. Và phá đổ cả công trình tôi thu góp.
- Gióp 31:13 - Nếu tôi khinh thường quyền của tôi trai tớ gái, khi họ đến than phiền khiếu nại,
- Gióp 31:14 - làm sao tôi còn dám đối mặt Đức Chúa Trời? Nếu Chúa tra hỏi, tôi biết trả lời sao?
- Gióp 31:15 - Vì Đức Chúa Trời dựng nên tôi và đầy tớ tôi. Chúa tạo cả hai chúng tôi từ lòng mẹ.
- Gióp 31:16 - Tôi có từ khước giúp đỡ người nghèo, hay nghiền nát hy vọng của góa phụ không?
- Gióp 31:17 - Tôi có dành ăn một mình và không chia sẻ thực phẩm cho cô nhi không?
- Gióp 31:18 - Không, từ thuở thiếu niên, tôi đã chăm sóc các cô nhi như một người cha, và cả đời tôi đã nâng đỡ góa phụ.
- Gióp 31:19 - Bất cứ khi nào tôi thấy người vô gia cư không quần áo, và người nghèo không mảnh áo che thân,
- Gióp 31:20 - chẳng lẽ họ không chúc phước cho tôi, vì đã cung cấp cho họ quần áo len giữ được ấm áp sao?
- Gióp 31:21 - Nếu tôi đưa tay hại các cô nhi, và ỷ lại quyền thế giữa phiên tòa,
- Gióp 31:22 - nguyện vai tôi lìa khỏi thân! Và cánh tay đứt rời nơi cùi chõ!
- Gióp 31:23 - Thà bị tật nguyền như thế còn hơn bị Đức Chúa Trời phạt. Vì nếu uy nghi Ngài chống lại tôi, tôi còn gì hy vọng?
- Gióp 31:24 - Tôi để lòng tin cậy nơi bạc tiền, hay cảm thấy an toàn vì vàng của tôi không?
- Gióp 31:25 - Có phải tôi hân hoan vì nhiều của cải, và mọi thứ tôi tạo nên không?
- Gióp 31:26 - Chẳng phải tôi thấy ánh mặt trời trên cao, hay nhìn ánh trăng chiếu sáng đường đi,
- Gióp 31:27 - mà hồn tôi bị mê hoặc đưa tay tôi gửi cho chúng cái hôn gió sao?
- Gióp 31:28 - Nếu vậy, thì tội tôi đáng bị tòa xét xử, vì như thế là chối bỏ Đức Chúa Trời của các tầng trời.
- Gióp 31:29 - Tôi có vui mừng khi thấy kẻ thù bị lâm nạn, hay đắc chí khi tai họa đến trong đường họ không?
- Gióp 31:30 - Không, tôi không cho phép miệng tôi hành tội bất cứ ai hay nguyền rủa sinh mạng họ.
- Gióp 31:31 - Đầy tớ tôi chẳng bao giờ nói: ‘Ông ấy để người khác phải đói.’
- Gióp 31:32 - Tôi chưa bao giờ quay lưng với người xa lạ nhưng luôn mở rộng cửa đón tiếp mọi người.
- Gióp 31:33 - Tôi có che giấu tội mình như người khác làm, chôn chặt gian ác tận đáy lòng không?
- Gióp 31:34 - Chẳng lẽ tôi phải sợ hãi đám đông, hoặc run rẩy vì họ chê cười, nên tôi phải im lặng và trốn sau cánh cửa sao?
- Gióp 31:35 - Ước gì có ai chịu lắng nghe tôi! Tôi sẽ ký tên vào bản bào chữa của tôi. Xin Đấng Toàn Năng vui lòng giải đáp. Hay cho kẻ cáo tội tôi viết cáo trạng!
- Gióp 31:36 - Nếu được thế, tôi sẽ xin đeo cáo trạng ấy trên vai. Hoặc đội trên đầu như cái mão.
- Gióp 31:37 - Tôi sẽ xin khai với Chúa những việc tôi đã làm. Tôi sẽ đến trước Chúa như một hoàng tử.
- Gióp 31:38 - Nếu đất vườn tôi lên tiếng tố cáo và tất cả luống cày cùng nhau than khóc,
- Gióp 31:39 - hay nếu tôi đã cướp đoạt hoa lợi hay gây ra cái chết cho chủ nó,
- Gióp 31:40 - thì xin cho gai gốc mọc lên thay cho lúa mì và cỏ dại thay chỗ của lúa mạch.” Lời của Gióp đến đây là hết.
- 1 Sử Ký 1:42 - Con trai của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và A-can. Con trai của Đi-san là U-xơ và A-ran.
- 1 Phi-e-rơ 3:11 - Hãy xa lánh điều dữ và làm điều lành. Hãy tìm kiếm và theo đuổi hòa bình.
- 2 Các Vua 20:3 - “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin Chúa nhớ cho, con đã hết lòng trung thành với Chúa, làm điều ngay trước mặt Ngài.” Rồi, vua khóc nức nở.
- Sáng Thế Ký 22:12 - Thiên sứ bảo: “Đừng giết đứa trẻ, cũng đừng làm gì nó cả. Vì bây giờ Ta biết ngươi kính sợ Đức Chúa Trời và không tiếc con ngươi với Ta, dù là con một của ngươi!”
- Ai Ca 4:21 - Dân tộc Ê-đôm, các ngươi có reo mừng trong xứ U-xơ không? Nhưng ngươi cũng sẽ uống chén thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu. Ngươi cũng sẽ bị lột trần trong cơn say túy lúy.
- Gióp 23:11 - Chân tôi theo sát bước Đức Chúa Trời, Tôi giữ đúng đường Ngài và không trở bước.
- Gióp 23:12 - Cũng không tẻ tách mệnh lệnh Ngài, nhưng tôi quý lời Ngài hơn món ăn ngon.
- Châm Ngôn 16:6 - Nhân ái chân thật phủ che tội lỗi. Nhờ kính sợ Chúa Hằng Hữu mà bỏ lối ác gian.
- Giê-rê-mi 25:20 - cùng những ngoại kiều sống trong đất ấy. Tôi đưa chén cho các vua xứ U-xơ, các vua xứ Phi-li-tin, các thành Ách-ca-lôn, Ga-xa, Éc-rôn, và tàn dư của người Ách-đốt.
- Châm Ngôn 8:13 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu thì ghét điều ác. Vì thế, ta ghét kiêu căng và ngạo ngược, lối ác và miệng gian tà.
- Lu-ca 1:6 - Ông bà là người công chính trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ trọn vẹn điều răn và luật lệ của Ngài.
- Gióp 28:28 - Đây là điều Chúa phán bảo con người: ‘Kính sợ Chúa đó là sự khôn ngoan; tránh xa tội ác đó là điều tri thức.’”
- Gióp 2:3 - Chúa Hằng Hữu hỏi Sa-tan: “Ngươi có thấy Gióp, đầy tớ Ta không? Đó là người tốt nhất trên đất. Là người trọn lành—một người hoàn toàn chính trực. Là người kính sợ Đức Chúa Trời và tránh xa điều ác. Dù ngươi xin Ta hại người vô cớ, Gióp vẫn cương quyết sống trọn lành.”
- Gióp 1:8 - “Ngươi có thấy Gióp, đầy tớ Ta không? Khắp đất không ai bằng Gióp. Đó là một người trọn lành—một người hoàn toàn chính trực, kính sợ Đức Chúa Trời, và tránh xa điều ác.”
- Sáng Thế Ký 6:9 - Đây là câu chuyện của Nô-ê: Nô-ê là người công chính, sống trọn vẹn giữa những người thời đó, và đồng đi với Đức Chúa Trời.
- Sáng Thế Ký 17:1 - Khi Áp-ram chín mươi chín tuổi, Chúa Hằng Hữu lại xuất hiện và phán: “Ta là Đức Chúa Trời Toàn Năng, con hãy sống một cuộc đời hoàn hảo trước mặt Ta.
- Ê-xê-chi-ên 14:20 - Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, dù nếu có Nô-ê, Đa-ni-ên, và Gióp tại đó, thì họ cũng không thể cứu các con trai và các con gái họ. Họ chỉ có thể cứu được linh hồn mình nhờ nếp sống công chính của họ mà thôi.
- Gia-cơ 5:11 - Chúng ta biết hiện nay họ hưởng phước lớn, vì đã trung thành với Chúa qua bao gian khổ. Anh chị em biết gương kiên nhẫn của Gióp, và cuối cùng Chúa ban phước cho ông, vì Ngài là Đấng nhân từ, thương xót.
- Ê-xê-chi-ên 14:14 - Dù nếu có Nô-ê, Đa-ni-ên, và Gióp tại đó, thì sự công chính của họ cũng không cứu được một linh hồn nào ngoại trừ họ, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.