逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chỉ có đám dân dốt đặc không biết gì về luật pháp tin theo nó mà thôi. Đức Chúa Trời sẽ nguyền rủa họ!”
- 新标点和合本 - 但这些不明白律法的百姓是被咒诅的!”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但这些不明白律法的众人是被诅咒的!”
- 和合本2010(神版-简体) - 但这些不明白律法的众人是被诅咒的!”
- 当代译本 - 这群不懂律法的人该受咒诅!”
- 圣经新译本 - 至于这群不明白律法的人,他们是可咒诅的。”
- 中文标准译本 - 这不懂律法的民众是被诅咒的!”
- 现代标点和合本 - 但这些不明白律法的百姓是被咒诅的!”
- 和合本(拼音版) - 但这些不明白律法的百姓是被咒诅的。”
- New International Version - No! But this mob that knows nothing of the law—there is a curse on them.”
- New International Reader's Version - No! But this mob knows nothing about the law. There is a curse on them.”
- English Standard Version - But this crowd that does not know the law is accursed.”
- New Living Translation - This foolish crowd follows him, but they are ignorant of the law. God’s curse is on them!”
- Christian Standard Bible - But this crowd, which doesn’t know the law, is accursed.”
- New American Standard Bible - But this crowd that does not know the Law is accursed!”
- New King James Version - But this crowd that does not know the law is accursed.”
- Amplified Bible - But this [ignorant, contemptible] crowd that does not know the Law is accursed and doomed!”
- American Standard Version - But this multitude that knoweth not the law are accursed.
- King James Version - But this people who knoweth not the law are cursed.
- New English Translation - But this rabble who do not know the law are accursed!”
- World English Bible - But this multitude that doesn’t know the law is cursed.”
- 新標點和合本 - 但這些不明白律法的百姓是被咒詛的!」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但這些不明白律法的眾人是被詛咒的!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 但這些不明白律法的眾人是被詛咒的!」
- 當代譯本 - 這群不懂律法的人該受咒詛!」
- 聖經新譯本 - 至於這群不明白律法的人,他們是可咒詛的。”
- 呂振中譯本 - 至於這不懂律法的羣眾呢,他們只是被咒詛的罷了。』
- 中文標準譯本 - 這不懂律法的民眾是被詛咒的!」
- 現代標點和合本 - 但這些不明白律法的百姓是被咒詛的!」
- 文理和合譯本 - 但此眾不識律、見詛矣、
- 文理委辦譯本 - 但此眾不識律、可詛也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 但此眾不識律法、實可詛也、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 惟彼眾庶、昧於律法、其亦可詛也已!』
- Nueva Versión Internacional - ¡No! Pero esta gente, que no sabe nada de la ley, está bajo maldición.
- 현대인의 성경 - 율법을 모르는 이 군중들은 저주받은 자들이다.”
- Новый Русский Перевод - А что эта толпа понимает в Законе? Эти люди прокляты.
- Восточный перевод - Нет! А что эта толпа понимает в Законе? Эти люди прокляты.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Нет! А что эта толпа понимает в Законе? Эти люди прокляты.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Нет! А что эта толпа понимает в Законе? Эти люди прокляты.
- La Bible du Semeur 2015 - Il n’y a que ces gens du peuple qui ne connaissent rien à la Loi… ce sont tous des maudits !
- リビングバイブル - 無知な連中は頭から信じきっているかもしれないが、やつらに何がわかるか。罰あたり者めが。」
- Nestle Aland 28 - ἀλλ’ ὁ ὄχλος οὗτος ὁ μὴ γινώσκων τὸν νόμον ἐπάρατοί εἰσιν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ἀλλὰ ὁ ὄχλος οὗτος, ὁ μὴ γινώσκων τὸν νόμον, ἐπάρατοί εἰσιν.
- Nova Versão Internacional - Não! Mas essa ralé que nada entende da lei é maldita.”
- Hoffnung für alle - Nur dieses verfluchte Volk läuft ihm nach, das keine Ahnung vom Gesetz hat.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ไม่มีเลย! ฝูงชนพวกนี้ไม่รู้อะไรเกี่ยวกับบทบัญญัติเลย พวกเขาถูกสาปแช่งอยู่แล้ว”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่ฝูงชนกลุ่มนี้ไม่รู้กฎบัญญัติจึงถูกสาปแช่ง”
交叉引用
- Y-sai 29:14 - Nên một lần nữa, Ta sẽ làm cho chúng ngỡ ngàng, với hết việc lạ này đến việc lạ khác. Sự khôn ngoan của người khôn sẽ qua đi, và sự thông sáng của người thông minh sẽ biến mất.”
- Y-sai 29:15 - Khốn cho những người tìm cách che giấu ý đồ khỏi Chúa Hằng Hữu, những người làm điều ác trong bóng tối! Chúng nói rằng: “Chúa Hằng Hữu không thể thấy chúng ta. Ngài không biết việc gì đang xảy ra!”
- Y-sai 29:16 - Sao các ngươi có thể dại dột như thế? Chúa là Thợ Gốm, và hẳn nhiên Ngài vĩ đại hơn các ngươi là đất sét! Có thể nào đồ vật được nặn lại dám nói về người nặn ra nó rằng: “Ông không nặn ra tôi”? Hay một cái bình đất dám nói rằng: “Người thợ gốm tạo ra tôi là dại dột”?
- Y-sai 29:17 - Chẳng bao lâu nữa, khu rừng Li-ban sẽ trở nên ruộng phì nhiêu và ruộng phì nhiêu sẽ sinh hoa lợi dồi dào.
- Y-sai 29:18 - Trong ngày ấy, người điếc sẽ nghe đọc lời trong sách, người mù sẽ thấy được từ trong bóng tối mịt mờ.
- Y-sai 29:19 - Người nhu mì sẽ ca mừng trong Chúa Hằng Hữu. Người nghèo khổ sẽ mừng rỡ trong Đấng Thánh của Ít-ra-ên.
- Y-sai 65:5 - Thế mà chúng còn lên mặt bảo nhau: ‘Đứng xa ra! Đừng lại gần ta, ngươi sẽ làm ô uế ta! Vì ta thánh hơn ngươi!’ Chúng như mùi hôi thối trong mũi Ta, một mùi gay gắt không bao giờ đi khỏi.
- Y-sai 28:14 - Vì thế, hãy lắng nghe sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu, hỡi những người cai trị hay phỉ báng trong Giê-ru-sa-lem.
- Giăng 9:40 - Mấy thầy Pha-ri-si đứng gần nghe câu ấy, liền chất vấn: “Thầy bảo chúng tôi mù sao?”
- Y-sai 5:21 - Khốn cho những người tự cho mình là khôn ngoan và tự xem mình là thông sáng!
- 1 Cô-rinh-tô 3:18 - Đừng ai tự lừa dối! Ai trong anh chị em tưởng mình khôn ngoan theo đời này, hãy nhìn nhận mình khờ dại để được khôn ngoan thật.
- 1 Cô-rinh-tô 3:19 - Khôn ngoan của thế gian bị Đức Chúa Trời xem là khờ dại. Như Thánh Kinh viết: “Chúa khiến người khôn ngoan tự sa vào bẫy của họ.”
- 1 Cô-rinh-tô 3:20 - Và: “Chúa biết ý tưởng người khôn ngoan chỉ là hư ảo.”
- Giăng 9:34 - Họ bực tức mắng: “Mày mới sinh ra tội lỗi đã đầy mình, còn muốn lên mặt dạy đời sao?” Rồi anh bị họ trục xuất khỏi hội đường.
- 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
- 1 Cô-rinh-tô 1:21 - Vì thế gian chỉ cậy khôn ngoan riêng của mình, không nhờ khôn ngoan của Đức Chúa Trời để nhận biết Ngài nên Đức Chúa Trời vui lòng dùng lối truyền giảng có vẻ khờ dại của chúng ta để cứu rỗi những người tin nhận.
- Gia-cơ 3:13 - Nếu anh chị em khôn ngoan sáng suốt, phải sống một đời hiền hòa đạo đức, vì khôn ngoan chân chính nẩy sinh ra việc lành.
- Gia-cơ 3:14 - Nhưng nếu ai khoe mình khôn ngoan mà còn ganh tị, hiềm khích, ích kỷ, là nói dối trắng trợn.
- Gia-cơ 3:15 - Đó không phải là khôn ngoan thiên thượng, mà chỉ là khôn ngoan thế gian, trần tục, khôn ngoan của ác quỷ.
- Gia-cơ 3:16 - Vì nơi nào có ganh ghét và tranh giành, nơi đó đầy hỗn loạn và mọi thứ xấu xa.
- Gia-cơ 3:17 - Nhưng khôn ngoan thiên thượng trước hết là trong sạch, lại hòa nhã, nhẫn nhục, nhân từ, làm nhiều việc lành, không thiên kiến, không giả dối.
- Gia-cơ 3:18 - Người hòa giải gieo hạt giống hòa bình sẽ gặt bông trái công chính.