逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thể xác chỉ sinh ra thể xác, nhưng Chúa Thánh Linh mới sinh ra tâm linh.
- 新标点和合本 - 从肉身生的就是肉身;从灵生的就是灵。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 从肉身生的就是肉身;从灵生的就是灵。
- 和合本2010(神版-简体) - 从肉身生的就是肉身;从灵生的就是灵。
- 当代译本 - 从肉体生的还是肉体,从灵生的才是灵。
- 圣经新译本 - 从肉身生的就是肉身,从灵生的就是灵。
- 中文标准译本 - 由肉体所生的,就是肉体;由圣灵所生的,就是灵。
- 现代标点和合本 - 从肉身生的就是肉身,从灵生的就是灵。
- 和合本(拼音版) - 从肉身生的,就是肉身;从灵生的,就是灵。
- New International Version - Flesh gives birth to flesh, but the Spirit gives birth to spirit.
- New International Reader's Version - People give birth to people. But the Spirit gives birth to spirit.
- English Standard Version - That which is born of the flesh is flesh, and that which is born of the Spirit is spirit.
- New Living Translation - Humans can reproduce only human life, but the Holy Spirit gives birth to spiritual life.
- Christian Standard Bible - Whatever is born of the flesh is flesh, and whatever is born of the Spirit is spirit.
- New American Standard Bible - That which has been born of the flesh is flesh, and that which has been born of the Spirit is spirit.
- New King James Version - That which is born of the flesh is flesh, and that which is born of the Spirit is spirit.
- Amplified Bible - That which is born of the flesh is flesh [the physical is merely physical], and that which is born of the Spirit is spirit.
- American Standard Version - That which is born of the flesh is flesh; and that which is born of the Spirit is spirit.
- King James Version - That which is born of the flesh is flesh; and that which is born of the Spirit is spirit.
- New English Translation - What is born of the flesh is flesh, and what is born of the Spirit is spirit.
- World English Bible - That which is born of the flesh is flesh. That which is born of the Spirit is spirit.
- 新標點和合本 - 從肉身生的就是肉身;從靈生的就是靈。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 從肉身生的就是肉身;從靈生的就是靈。
- 和合本2010(神版-繁體) - 從肉身生的就是肉身;從靈生的就是靈。
- 當代譯本 - 從肉體生的還是肉體,從靈生的才是靈。
- 聖經新譯本 - 從肉身生的就是肉身,從靈生的就是靈。
- 呂振中譯本 - 由肉身生的是肉身,由靈生的是靈。
- 中文標準譯本 - 由肉體所生的,就是肉體;由聖靈所生的,就是靈。
- 現代標點和合本 - 從肉身生的就是肉身,從靈生的就是靈。
- 文理和合譯本 - 由肉而生者、肉也、由神而生者、神也、
- 文理委辦譯本 - 由身生者、身也、由神生者、神也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 由肉軀生者肉軀也、由神生者神也、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 生於血肉者、屬於血肉、生於神者、乃屬於神。
- Nueva Versión Internacional - Lo que nace del cuerpo es cuerpo; lo que nace del Espíritu es espíritu.
- 현대인의 성경 - 육체에서 난 것은 육체이고 성령으로 난 것은 영이다.
- Новый Русский Перевод - От плоти рождается плоть, а Дух рождает дух.
- Восточный перевод - От плоти рождается плоть, а Дух рождает дух.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - От плоти рождается плоть, а Дух рождает дух.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - От плоти рождается плоть, а Дух рождает дух.
- La Bible du Semeur 2015 - Ce qui naît d’une naissance naturelle, c’est la vie humaine naturelle. Ce qui naît de l’Esprit est animé par l’Esprit.
- リビングバイブル - 人間からは人間のいのちが生まれるだけです。けれども御霊は、天からの、全く新しいいのちを下さるのです。
- Nestle Aland 28 - τὸ γεγεννημένον ἐκ τῆς σαρκὸς σάρξ ἐστιν, καὶ τὸ γεγεννημένον ἐκ τοῦ πνεύματος πνεῦμά ἐστιν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - τὸ γεγεννημένον ἐκ τῆς σαρκὸς, σάρξ ἐστιν; καὶ τὸ γεγεννημένον ἐκ τοῦ Πνεύματος, πνεῦμά ἐστιν.
- Nova Versão Internacional - O que nasce da carne é carne, mas o que nasce do Espírito é espírito.
- Hoffnung für alle - Ein Mensch kann immer nur menschliches Leben hervorbringen. Wer aber durch Gottes Geist geboren wird, bekommt neues Leben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - มนุษย์ ให้กำเนิดมนุษย์ แต่พระวิญญาณ ให้กำเนิดวิญญาณ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - สิ่งที่เกิดจากเนื้อหนังก็จะเป็นฝ่ายเนื้อหนัง และสิ่งที่เกิดจากพระวิญญาณก็จะเป็นฝ่ายวิญญาณ
交叉引用
- Sáng Thế Ký 6:5 - Chúa Hằng Hữu thấy loài người gian ác quá, tất cả ý tưởng trong lòng đều xấu xa luôn luôn.
- Gióp 15:14 - Có thể nào loài người được kể là thanh sạch? Lẽ nào người sinh ra từ người nữ được xem là công chính?
- Gióp 15:15 - Này! Đức Chúa Trời không tin cậy dù là thiên sứ. Ngay cả bầu trời cũng dơ bẩn dưới mắt Ngài.
- Gióp 15:16 - Huống chi con người thối nát và tội lỗi uống gian ác mình như nước lã!
- Sáng Thế Ký 5:3 - Khi A-đam 130 tuổi, ông sinh một con trai giống như mình và đặt tên là Sết.
- Rô-ma 7:5 - Khi chúng ta còn sống theo bản tính cũ, những ham muốn tội lỗi do luật pháp khích động, đã hoành hành trong thể xác, kết quả là cái chết.
- Thi Thiên 51:10 - Lạy Đức Chúa Trời, xin dựng trong con tấm lòng trong sạch. Xin khôi phục trong con một tâm linh ngay thẳng.
- Cô-lô-se 2:11 - Khi đến với Chúa, anh em được Ngài giải thoát khỏi tội lỗi, không phải do cuộc giải phẫu thể xác bằng lễ cắt bì, nhưng do cuộc giải phẫu tâm linh, là lễ báp-tem của Chúa Cứu Thế.
- Rô-ma 7:18 - Tôi biết chẳng có điều gì tốt trong tôi cả, tôi muốn nói về bản tính tội lỗi của tôi. Dù tôi ước muốn làm điều tốt, nhưng không thể nào thực hiện.
- 1 Giăng 3:9 - Không người nào được Đức Chúa Trời tái sinh lại tiếp tục cuộc sống tội lỗi, vì đã có sức sống của Đức Chúa Trời.
- Ga-la-ti 5:24 - Người thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu đã đóng đinh bản tính tội lỗi với các ham muốn, tình dục vào cây thập tự.
- Giăng 1:13 - Những người ấy được chính Đức Chúa Trời sinh thành, chứ không sinh ra theo huyết thống, hay theo tình ý loài người.
- Rô-ma 8:13 - Nếu sống cho bản tính tội lỗi, anh chị em sẽ chết, nhưng nếu nhờ Chúa Thánh Linh giết chết những hành vi xấu của thể xác, anh chị em sẽ sống.
- Gióp 14:4 - Ai có thể đem điều trong sạch ra từ người ô uế? Không một người nào!
- Sáng Thế Ký 6:12 - Đức Chúa Trời nhìn xuống địa cầu và thấy nếp sống của cả nhân loại đều hư hoại.
- 1 Cô-rinh-tô 15:47 - A-đam thứ nhất ra từ cát bụi và thuộc về đất, còn Chúa Cứu Thế, Đấng thứ hai đến từ trời.
- 1 Cô-rinh-tô 15:48 - Mọi người trần gian đều có thân thể bằng cát bụi; nhưng người thuộc về trời sẽ có thân thể giống như Đấng đến từ trời.
- 1 Cô-rinh-tô 15:49 - Nếu đã có thân thể giống như người trần gian, chúng ta cũng sẽ có thân thể giống như Đấng đến từ trời.
- 1 Cô-rinh-tô 15:50 - Thưa anh chị em, tôi xin nói rõ: thân thể bằng thịt và máu không thể hưởng được Nước của Đức Chúa Trời, vì thân thể hư nát không thể hưởng sự sống bất diệt.
- Ê-phê-sô 2:3 - Tất cả chúng ta một thời đã sống sa đọa như thế, chiều chuộng ham muốn xác thịt và ý tưởng gian ác của mình. Vì bản tính tội lỗi đó, chúng ta đáng bị Đức Chúa Trời hình phạt như bao nhiêu người khác.
- Ê-xê-chi-ên 11:19 - Ta sẽ cho họ một tấm lòng và một tinh thần mới. Ta sẽ cất khỏi họ lòng chai đá, bướng bỉnh và cho họ tấm lòng mềm mại, dễ cảm,
- Ê-xê-chi-ên 11:20 - để họ sẽ vâng giữ sắc lệnh và luật lệ Ta. Rồi họ sẽ làm dân Ta, và Ta sẽ làm Đức Chúa Trời họ.
- Gióp 25:4 - Làm sao loài người được kể là vô tội trước mắt Đức Chúa Trời? Có ai từ người nữ sinh ra được xem là tinh sạch?
- 1 Cô-rinh-tô 6:17 - Còn ai liên hiệp với Chúa sẽ có một tâm linh với Ngài.
- 2 Cô-rinh-tô 5:17 - Ai ở trong Chúa Cứu Thế là con người mới: cuộc đời cũ đã qua, nhường chỗ cho đời sống hoàn toàn đổi mới.
- Rô-ma 8:4 - Nhờ thế, chúng ta trở nên người công chính, vô tội đúng như luật pháp đòi hỏi, vì chúng ta không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng theo Chúa Thánh Linh.
- Rô-ma 8:5 - Người sống theo bản tính tội lỗi hướng lòng về những đòi hỏi của tội lỗi, người sống theo Chúa Thánh Linh chú tâm đến điều Chúa Thánh Linh vui lòng.
- Rô-ma 8:6 - Người chiều theo bản tính tội lỗi sẽ chết nhưng người vâng theo Chúa Thánh Linh sẽ được sống bình an.
- Rô-ma 8:7 - Vì chiều theo bản tính tội lỗi là chống lại Đức Chúa Trời. Bản tính tội lỗi không chịu vâng phục và không thể vâng phục luật Đức Chúa Trời.
- Rô-ma 8:8 - Người sống theo bản tính tội lỗi không thể làm Đức Chúa Trời vui lòng.
- Rô-ma 8:9 - Tuy nhiên, anh chị em không sống theo bản tính tội lỗi, nhưng sống theo Chúa Thánh Linh vì Thánh Linh Đức Chúa Trời đang ngự trong lòng anh chị em. (Nên nhớ rằng người không có Thánh Linh của Chúa Cứu Thế dĩ nhiên không thuộc về Ngài.)
- Ê-xê-chi-ên 36:26 - Ta cũng sẽ cho các ngươi tấm lòng mới, và sẽ đặt tâm linh mới trong các ngươi. Ta sẽ cất bỏ lòng chai lỳ và sỏi đá khỏi xác thịt các ngươi và cho các ngươi lòng mềm mại, biết đáp ứng.
- Ê-xê-chi-ên 36:27 - Ta sẽ đặt Thần Ta trong các ngươi để các ngươi sẽ noi theo các sắc lệnh Ta và cẩn thận vâng giữ luật lệ Ta.
- Ga-la-ti 5:16 - Vậy tôi khuyên anh chị em đi theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh, để thoát khỏi dục vọng của bản tính cũ.
- Ga-la-ti 5:17 - Bản tính cũ thích làm những điều nghịch với Chúa Thánh Linh, trong khi Chúa Thánh Linh muốn anh chị em làm những việc trái với bản tính cũ. Hai bên luôn luôn tranh đấu, nên anh chị em không thể làm điều mình muốn.
- Ga-la-ti 5:18 - Nhưng một khi anh chị em để Chúa Thánh Linh hướng dẫn, luật pháp không còn quyền trói buộc anh chị em.
- Ga-la-ti 5:19 - Để mặc cho bản tính tội lỗi lộng hành, con người bị lôi cuốn vào gian dâm, ô uế, trụy lạc,
- Ga-la-ti 5:20 - thờ thần tượng, yêu thuật, hận thù, tranh chấp, ganh ghét, giận dữ, khích bác, bè phái, tà giáo,
- Ga-la-ti 5:21 - ghen tỵ, say sưa, chè chén, và những điều tương tự. Tôi cảnh cáo anh chị em như tôi đã nói rồi, người làm những việc ấy không thể nào làm con dân của nước Đức Chúa Trời.