逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong cuộc hôn nhân, chàng rể là nhân vật chính, còn bạn chàng rể chỉ có nhiệm vụ chuẩn bị xếp đặt mọi việc, rồi chờ đợi. Người bạn sẽ khấp khởi vui mừng khi nghe tin chàng rể đến. Đó là niềm vui của tôi.
- 新标点和合本 - 娶新妇的就是新郎;新郎的朋友站着,听见新郎的声音就甚喜乐。故此,我这喜乐满足了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 娶新娘的是新郎;新郎的朋友站在一旁听,一听见新郎的声音就欢喜快乐。因此,我这喜乐得以满足了。
- 和合本2010(神版-简体) - 娶新娘的是新郎;新郎的朋友站在一旁听,一听见新郎的声音就欢喜快乐。因此,我这喜乐得以满足了。
- 当代译本 - 娶新娘的是新郎,伴郎听见新郎的声音,就会欢喜快乐。因此,我现在也心满意足了。
- 圣经新译本 - 娶新娘的是新郎。新郎的好友站在那里听着,听见新郎的声音就非常喜乐。因此,我这喜乐满溢了!
- 中文标准译本 - 迎娶新娘的是新郎。新郎的朋友站在那里,听到新郎的声音,就欢喜快乐。这样,我这喜乐得以满足了。
- 现代标点和合本 - 娶新妇的就是新郎,新郎的朋友站着,听见新郎的声音就甚喜乐。故此,我这喜乐满足了。
- 和合本(拼音版) - 娶新妇的就是新郎,新郎的朋友站着听见新郎的声音就甚喜乐,故此我这喜乐满足了。
- New International Version - The bride belongs to the bridegroom. The friend who attends the bridegroom waits and listens for him, and is full of joy when he hears the bridegroom’s voice. That joy is mine, and it is now complete.
- New International Reader's Version - The bride belongs to the groom. The friend who helps the groom waits and listens for him. He is full of joy when he hears the groom’s voice. That joy is mine, and it is now complete.
- English Standard Version - The one who has the bride is the bridegroom. The friend of the bridegroom, who stands and hears him, rejoices greatly at the bridegroom’s voice. Therefore this joy of mine is now complete.
- New Living Translation - It is the bridegroom who marries the bride, and the bridegroom’s friend is simply glad to stand with him and hear his vows. Therefore, I am filled with joy at his success.
- The Message - “That’s why my cup is running over. This is the assigned moment for him to move into the center, while I slip off to the sidelines.
- Christian Standard Bible - He who has the bride is the groom. But the groom’s friend, who stands by and listens for him, rejoices greatly at the groom’s voice. So this joy of mine is complete.
- New American Standard Bible - He who has the bride is the groom; but the friend of the groom, who stands and listens to him, rejoices greatly because of the groom’s voice. So this joy of mine has been made full.
- New King James Version - He who has the bride is the bridegroom; but the friend of the bridegroom, who stands and hears him, rejoices greatly because of the bridegroom’s voice. Therefore this joy of mine is fulfilled.
- Amplified Bible - He who has the bride is the bridegroom; but the friend of the bridegroom, who stands by and listens to him, rejoices greatly because of the bridegroom’s voice. So this pleasure and joy of mine is now complete.
- American Standard Version - He that hath the bride is the bridegroom: but the friend of the bridegroom, that standeth and heareth him, rejoiceth greatly because of the bridegroom’s voice: this my joy therefore is made full.
- King James Version - He that hath the bride is the bridegroom: but the friend of the bridegroom, which standeth and heareth him, rejoiceth greatly because of the bridegroom's voice: this my joy therefore is fulfilled.
- New English Translation - The one who has the bride is the bridegroom. The friend of the bridegroom, who stands by and listens for him, rejoices greatly when he hears the bridegroom’s voice. This then is my joy, and it is complete.
- World English Bible - He who has the bride is the bridegroom; but the friend of the bridegroom, who stands and hears him, rejoices greatly because of the bridegroom’s voice. This, my joy, therefore is made full.
- 新標點和合本 - 娶新婦的就是新郎;新郎的朋友站着,聽見新郎的聲音就甚喜樂。故此,我這喜樂滿足了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 娶新娘的是新郎;新郎的朋友站在一旁聽,一聽見新郎的聲音就歡喜快樂。因此,我這喜樂得以滿足了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 娶新娘的是新郎;新郎的朋友站在一旁聽,一聽見新郎的聲音就歡喜快樂。因此,我這喜樂得以滿足了。
- 當代譯本 - 娶新娘的是新郎,伴郎聽見新郎的聲音,就會歡喜快樂。因此,我現在也心滿意足了。
- 聖經新譯本 - 娶新娘的是新郎。新郎的好友站在那裡聽著,聽見新郎的聲音就非常喜樂。因此,我這喜樂滿溢了!
- 呂振中譯本 - 娶新婦的是新郎;新郎的朋友、那站着聽他的、一聽見新郎的聲音,就歡喜快樂;所以我的這喜樂是已得完滿了。
- 中文標準譯本 - 迎娶新娘的是新郎。新郎的朋友站在那裡,聽到新郎的聲音,就歡喜快樂。這樣,我這喜樂得以滿足了。
- 現代標點和合本 - 娶新婦的就是新郎,新郎的朋友站著,聽見新郎的聲音就甚喜樂。故此,我這喜樂滿足了。
- 文理和合譯本 - 娶新婦者、新郎也、新郎之友立而聽之、聞其聲則喜甚、故此、我喜滿盈矣、
- 文理委辦譯本 - 新娶者有新婦、新娶者之友立以待、聞新娶者之聲則甚喜、如是、我喜甚矣、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 娶新婦者即新郎、新郎之友、立而聽之、因聞新郎之聲、則喜、今我之喜滿矣、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 夫人娶婦而為新壻、新壻之友立而待之、聞其音則洋洋而喜。今者吾樂之沛然充溢、亦復如是。
- Nueva Versión Internacional - El que tiene a la novia es el novio. Pero el amigo del novio, que está a su lado y lo escucha, se llena de alegría cuando oye la voz del novio. Esa es la alegría que me inunda.
- 현대인의 성경 - 신부를 맞이하는 것은 신랑이지만 신랑의 친구가 곁에 섰다가 그의 음성을 듣고 크게 기뻐한다. 마찬가지로 나에게도 이런 기쁨이 넘치고 있다.
- Новый Русский Перевод - Невеста принадлежит жениху. Друг же жениха стоит рядом, слушает его радостный голос и сам радуется его счастью. В этом и моя радость, и сейчас она исполнилась .
- Восточный перевод - Невеста принадлежит жениху. Друг же жениха стоит рядом, слушает его радостный голос и сам радуется его счастью. В этом и моя радость, и сейчас она исполнилась .
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Невеста принадлежит жениху. Друг же жениха стоит рядом, слушает его радостный голос и сам радуется его счастью. В этом и моя радость, и сейчас она исполнилась .
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Невеста принадлежит жениху. Друг же жениха стоит рядом, слушает его радостный голос и сам радуется его счастью. В этом и моя радость, и сейчас она исполнилась .
- La Bible du Semeur 2015 - A qui appartient la mariée ? Au marié. Quant à l’ami du marié, c’est celui qui se tient à côté de lui et qui l’écoute : entendre sa voix le remplit de joie. Telle est ma joie, et, à présent, elle est complète.
- リビングバイブル - 一番魅力を感じるものに人々が集まるのは当然で、花嫁は花婿のもとへ行き、花婿の友達は花婿といっしょに喜びます。私は花婿の友達だから、花婿の喜ぶ声を聞くと、うれしくてたまらないのです。
- Nestle Aland 28 - ὁ ἔχων τὴν νύμφην νυμφίος ἐστίν· ὁ δὲ φίλος τοῦ νυμφίου ὁ ἑστηκὼς καὶ ἀκούων αὐτοῦ χαρᾷ χαίρει διὰ τὴν φωνὴν τοῦ νυμφίου. αὕτη οὖν ἡ χαρὰ ἡ ἐμὴ πεπλήρωται.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ ἔχων τὴν νύμφην, νυμφίος ἐστίν; ὁ δὲ φίλος τοῦ νυμφίου, ὁ ἑστηκὼς καὶ ἀκούων αὐτοῦ, χαρᾷ χαίρει διὰ τὴν φωνὴν τοῦ νυμφίου. αὕτη οὖν ἡ χαρὰ ἡ ἐμὴ πεπλήρωται.
- Nova Versão Internacional - A noiva pertence ao noivo. O amigo que presta serviço ao noivo e que o atende e o ouve enche-se de alegria quando ouve a voz do noivo. Esta é a minha alegria, que agora se completa.
- Hoffnung für alle - Die Braut gehört schließlich zum Bräutigam! Der Freund des Bräutigams freut sich mit ihm, auch wenn er nur danebensteht. So geht es mir jetzt. Meine Freude könnte nicht größer sein.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าสาวย่อมเป็นของเจ้าบ่าว เพื่อนผู้ดูแลเจ้าบ่าวก็คอยฟังเขาอยู่ และเต็มไปด้วยความชื่นชมยินดีเมื่อได้ยินเสียงของเจ้าบ่าว เราก็มีความชื่นชมยินดีเช่นนั้น และบัดนี้ความชื่นชมยินดีนั้นก็เต็มบริบูรณ์แล้ว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านที่มีเจ้าสาวก็คือเจ้าบ่าว แต่เพื่อนเจ้าบ่าวที่ยืนฟังเจ้าบ่าวอยู่ก็ชื่นชมยินดียิ่งนัก เพราะได้ยินเสียงของเจ้าบ่าว ฉะนั้นความยินดีของข้าพเจ้าเต็มเปี่ยมแล้ว
交叉引用
- Giăng 17:13 - Con sắp về với Cha. Nhưng khi còn ở thế gian, Con cho họ biết những điều này để lòng họ được tràn ngập niềm vui của Con.
- Ma-thi-ơ 22:2 - “Nước Trời được ví như một nhà vua tổ chức tiệc cưới cho thái tử.
- Nhã Ca 4:8 - Hãy cùng anh rời khỏi Li-ban, cô dâu của anh ơi. Hãy cùng anh rời khỏi Li-ban. Ngắm nhìn phong cảnh từ Núi A-ma-na, từ Sê-nia và từ đỉnh Hẹt-môn, nơi những hang sư tử, và đồi núi của beo.
- Nhã Ca 4:9 - Em đã bắt lấy hồn anh, em gái ơi, cô dâu của anh ơi. Em đã giữ chặt tim anh bằng một cái liếc mắt, với một vòng trân châu trên cổ.
- Nhã Ca 4:10 - Tình yêu của em thắm thiết nồng nàn, em gái ơi, cô dâu của anh ơi. Tình yêu em hơn cả rượu nho, mùi thơm em tỏa hơn hương liệu.
- Nhã Ca 4:11 - Cô dâu của anh ơi, môi em ngọt như mật hoa, mật ong và sữa nằm dưới lưỡi em. Áo em thơm như hương nam của Li-ban.
- Nhã Ca 4:12 - Em là vườn kín của riêng anh, em gái anh, cô dâu của anh ơi, như suối niêm phong, như mạch nước ẩn mình.
- Thẩm Phán 14:10 - Cha Sam-sôn đến nhà cô gái để lo việc cưới xin, và theo tục lệ, Sam-sôn mở tiệc tại Thim-na.
- Thẩm Phán 14:11 - Người ta giới thiệu cho ông ba mươi người để làm bạn rể.
- Ma-thi-ơ 25:1 - “Lúc ấy, Nước Trời sẽ giống trường hợp mười cô trinh nữ cầm đèn đi rước chàng rể.
- Giăng 16:24 - Trước nay, các con chưa nhân danh Ta cầu xin điều chi cả. Cứ cầu xin đi, các con sẽ được, để lòng các con tràn ngập vui mừng.
- Lu-ca 15:6 - mời bạn hữu láng giềng đến, hớn hở nói: ‘Hãy chung vui với tôi, vì tôi đã tìm được con chiên thất lạc!’
- Nhã Ca 3:11 - Hãy đến ngắm nhìn Vua Sa-lô-môn, hỡi các thiếu nữ Giê-ru-sa-lem. Vua mang vương miện mẹ tặng trong ngày cưới, đó là ngày hạnh phúc nhất của vua.
- Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
- Lu-ca 2:11 - Đêm nay, Đấng Cứu Rỗi—phải, Đấng Mết-si-a, là Chúa—đã ra đời tại Bết-lê-hem, thành Đa-vít!
- Lu-ca 2:12 - Các anh sẽ nhận ra Ngài bởi dấu hiệu: Các anh gặp một em bé quấn khăn nằm trong máng cỏ.”
- Lu-ca 2:13 - Thình lình, vô số các thiên sứ hiện ra, hợp với thiên sứ ấy ca ngợi Đức Chúa Trời:
- Lu-ca 2:14 - “Vinh quang Đức Chúa Trời nơi chí cao, bình an dưới đất cho người được ơn!”
- Y-sai 62:4 - Ngươi sẽ chẳng còn bị gọi là “Thành Ruồng Bỏ” hay “Đất Hoang Vu” nữa. Tên mới của ngươi sẽ là “Thành của Đức Chúa Trời Vui Thích” và “Cô Dâu của Đức Chúa Trời,” vì Chúa Hằng Hữu vui thích ngươi và nhận ngươi làm cô dâu của Ngài.
- Y-sai 62:5 - Đàn con ngươi sẽ cam kết với ngươi, hỡi Giê-ru-sa-lem, như người trai trẻ cam kết cùng cô dâu của mình. Đức Chúa Trời sẽ vui mừng vì ngươi như chàng rể vui mừng vì cô dâu của mình.
- 2 Cô-rinh-tô 11:2 - Tôi ghen tức anh chị em—với lòng ghen thánh của Đức Chúa Trời—vì tôi gả anh chị em cho một Người Chồng, trình diện anh chị em như một trinh nữ cho Chúa Cứu Thế.
- Y-sai 66:11 - Hãy tận hưởng vinh quang nó như đứa con vui thích và thưởng thức sữa mẹ.”
- Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.
- Thi Thiên 45:9 - Các công chúa đứng trong hàng tôn quý. Hoàng hậu đứng bên phải vua, trang sức bằng vàng từ vùng Ô-phia!
- Thi Thiên 45:10 - Hỡi quý nương, hãy nghe lời thỉnh giáo. Hãy quên đi dân tộc, và nhà cha nàng.
- Thi Thiên 45:11 - Vua ái mộ nhan sắc nàng; hãy tôn kính người, vì là chúa của nàng.
- Thi Thiên 45:12 - Quý nương Ty-rơ sẽ cung hiến lễ vật cho con. Người quyền quý sẽ đến cầu cạnh ân huệ nơi con.
- Thi Thiên 45:13 - Công nương vinh hạnh tuyệt vời trong cung điện, vương bào nàng có dệt sợi vàng.
- Thi Thiên 45:14 - Trong y phục gấm vóc triều kiến vua, theo sau có các trinh nữ cùng ra mắt vua.
- Thi Thiên 45:15 - Đoàn mỹ nữ vào cung điện hân hoan và khoái lạc!
- Thi Thiên 45:16 - Các hoàng nam thay thế các tổ phụ. Được phong vương cai trị khắp đất nước.
- Thi Thiên 45:17 - Tôi sẽ làm cho hậu thế ghi nhớ danh tiếng vua. Nên các dân tộc sẽ chúc tụng vua mãi mãi.
- Khải Huyền 19:7 - Chúng ta hãy vui mừng, hoan hỉ, và dâng vinh dự lên Ngài. Vì lễ cưới của Chiên Con đã đến, cô dâu đã sửa soạn sẵn sàng.
- Khải Huyền 19:8 - Nàng mặc vải gai mịn, thanh sạch, rực rỡ” (Vải gai mịn là việc làm công chính của các thánh đồ).
- Khải Huyền 19:9 - Thiên sứ bảo tôi: “Hãy ghi điều này: Phước cho người được mời dự tiệc cưới Chiên Con.” Thiên sứ lại nói: “Đó là lời chân thật của Đức Chúa Trời.”
- Khải Huyền 21:9 - Một trong bảy thiên sứ cầm bảy bát đựng các tai họa cuối cùng, đến bảo tôi: “Lại đây, tôi sẽ cho ông thấy cô dâu, vợ của Chiên Con.”
- Nhã Ca 5:1 - Anh đã vào khu vườn của anh rồi, em gái của anh, cô dâu của anh ơi. Anh đã hòa một dược với các hương liệu và ăn cả tàng ong với mật của anh. Anh uống rượu nho với sữa của anh. Ôi, hỡi người yêu và người được yêu, hãy ăn và uống! Vâng, hãy say men tình yêu của bạn!
- Ê-xê-chi-ên 16:8 - Khi Ta đi qua một lần nữa, Ta thấy ngươi đã đến tuổi yêu đương. Vậy, Ta lấy áo Ta khoác cho ngươi để che sự trần truồng của ngươi và Ta đã công bố lời thề kết ước của Ta. Ta đã kết giao ước với ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, và ngươi thuộc về Ta.
- Phi-líp 2:2 - Nếu có, xin anh chị em đồng tâm nhất trí, yêu thương nhau cách chân thành, hợp tác chặt chẽ với nhau, cùng nhắm vào một mục đích chung, để làm cho tôi hoàn toàn vui thỏa.
- Ê-phê-sô 5:25 - Chồng phải yêu vợ như Chúa Cứu Thế đã yêu Hội Thánh, hy sinh tính mạng vì Hội Thánh,
- Ê-phê-sô 5:26 - dùng nước và Đạo Đức Chúa Trời rửa cho Hội Thánh được tinh sạch,
- Ê-phê-sô 5:27 - nhằm trình diện trước mặt Ngài như một Hội Thánh vinh hiển, không vết không nhăn, không một khuyết điểm nào, nhưng thánh khiết trọn vẹn.
- Ô-sê 2:19 - Ta sẽ cưới ngươi cho Ta đời đời, bày tỏ cho ngươi đức công chính và công bình, lòng trắc ẩn và cảm thương.
- Y-sai 54:5 - Vì Đấng Tạo Hóa ngươi sẽ là chồng ngươi; Chúa Hằng Hữu Vạn Quân là Danh Ngài! Ngài là Đấng Cứu Chuộc ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, Đức Chúa Trời của cả trái đất.
- Ma-thi-ơ 9:15 - Chúa Giê-xu đáp: “Bạn chàng rể có buồn rầu kiêng ăn trong ngày cưới không? Chỉ khi nào chàng rể đi, họ mới không thiết gì đến ăn uống nữa.