逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các thầy trưởng tế và các lính tuần cảnh Đền Thờ vừa thấy Chúa liền reo hò: “Đóng đinh hắn! Đóng đinh hắn!” Phi-lát đáp: “Các anh cứ đóng đinh đi! Ta không thấy người này có tội.”
- 新标点和合本 - 祭司长和差役看见他,就喊着说:“钉他十字架!钉他十字架!”彼拉多说:“你们自己把他钉十字架吧!我查不出他有什么罪来。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 祭司长和圣殿警卫看见他,就喊着说:“钉十字架!钉十字架!”彼拉多对他们说:“你们自己把他带去钉十字架吧!我查不出他有什么罪状。”
- 和合本2010(神版-简体) - 祭司长和圣殿警卫看见他,就喊着说:“钉十字架!钉十字架!”彼拉多对他们说:“你们自己把他带去钉十字架吧!我查不出他有什么罪状。”
- 当代译本 - 祭司长和差役一看见耶稣,就喊道:“把祂钉在十字架上!把祂钉在十字架上!” 彼拉多说:“你们自己把祂带去钉十字架吧!因为我查不出祂有什么罪。”
- 圣经新译本 - 祭司长和差役看见耶稣,就喊叫说:“把他钉十字架!把他钉十字架!”彼拉多对他们说:“你们自己把他带去钉十字架吧!我查不出他有什么罪。”
- 中文标准译本 - 祭司长们和差役们一看见耶稣,就喊叫说:“钉上十字架!钉上十字架!” 彼拉多对他们说:“你们自己把他带走钉上十字架!要知道,我查不出他有罪。”
- 现代标点和合本 - 祭司长和差役看见他,就喊着说:“钉他十字架!钉他十字架!”彼拉多说:“你们自己把他钉十字架吧,我查不出他有什么罪来。”
- 和合本(拼音版) - 祭司长和差役看见他,就喊着说:“钉他十字架!钉他十字架!”彼拉多说:“你们自己把他钉十字架吧!我查不出他有什么罪来。”
- New International Version - As soon as the chief priests and their officials saw him, they shouted, “Crucify! Crucify!” But Pilate answered, “You take him and crucify him. As for me, I find no basis for a charge against him.”
- New International Reader's Version - As soon as the chief priests and their officials saw him, they shouted, “Crucify him! Crucify him!” But Pilate answered, “You take him and crucify him. I myself find no basis for a charge against him.”
- English Standard Version - When the chief priests and the officers saw him, they cried out, “Crucify him, crucify him!” Pilate said to them, “Take him yourselves and crucify him, for I find no guilt in him.”
- New Living Translation - When they saw him, the leading priests and Temple guards began shouting, “Crucify him! Crucify him!” “Take him yourselves and crucify him,” Pilate said. “I find him not guilty.”
- The Message - When the high priests and police saw him, they shouted in a frenzy, “Crucify! Crucify!” Pilate told them, “You take him. You crucify him. I find nothing wrong with him.”
- Christian Standard Bible - When the chief priests and the temple servants saw him, they shouted, “Crucify! Crucify!” Pilate responded, “Take him and crucify him yourselves, since I find no grounds for charging him.”
- New American Standard Bible - So when the chief priests and the officers saw Him, they shouted, saying, “Crucify, crucify!” Pilate *said to them, “Take Him yourselves and crucify Him; for I find no grounds for charges in His case!”
- New King James Version - Therefore, when the chief priests and officers saw Him, they cried out, saying, “Crucify Him, crucify Him!” Pilate said to them, “You take Him and crucify Him, for I find no fault in Him.”
- Amplified Bible - When the chief priests and officers saw Him, they shouted, “Crucify [Him]! Crucify [Him]!” Pilate said to them, “Take Him yourselves and crucify Him, for I find no guilt in Him [no crime, no cause for an accusation].”
- American Standard Version - When therefore the chief priests and the officers saw him, they cried out, saying, Crucify him, crucify him! Pilate saith unto them, Take him yourselves, and crucify him: for I find no crime in him.
- King James Version - When the chief priests therefore and officers saw him, they cried out, saying, Crucify him, crucify him. Pilate saith unto them, Take ye him, and crucify him: for I find no fault in him.
- New English Translation - When the chief priests and their officers saw him, they shouted out, “Crucify him! Crucify him!” Pilate said, “You take him and crucify him! Certainly I find no reason for an accusation against him!”
- World English Bible - When therefore the chief priests and the officers saw him, they shouted, saying, “Crucify! Crucify!” Pilate said to them, “Take him yourselves, and crucify him, for I find no basis for a charge against him.”
- 新標點和合本 - 祭司長和差役看見他,就喊着說:「釘他十字架!釘他十字架!」彼拉多說:「你們自己把他釘十字架吧!我查不出他有甚麼罪來。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 祭司長和聖殿警衛看見他,就喊着說:「釘十字架!釘十字架!」彼拉多對他們說:「你們自己把他帶去釘十字架吧!我查不出他有甚麼罪狀。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 祭司長和聖殿警衛看見他,就喊着說:「釘十字架!釘十字架!」彼拉多對他們說:「你們自己把他帶去釘十字架吧!我查不出他有甚麼罪狀。」
- 當代譯本 - 祭司長和差役一看見耶穌,就喊道:「把祂釘在十字架上!把祂釘在十字架上!」 彼拉多說:「你們自己把祂帶去釘十字架吧!因為我查不出祂有什麼罪。」
- 聖經新譯本 - 祭司長和差役看見耶穌,就喊叫說:“把他釘十字架!把他釘十字架!”彼拉多對他們說:“你們自己把他帶去釘十字架吧!我查不出他有甚麼罪。”
- 呂振中譯本 - 祭司長和差役一看見他,就嚷着說:『釘十字架!釘十字架!』 彼拉多 對他們說:『你們自己拿去釘!我查不出他有甚麼罪狀。』
- 中文標準譯本 - 祭司長們和差役們一看見耶穌,就喊叫說:「釘上十字架!釘上十字架!」 彼拉多對他們說:「你們自己把他帶走釘上十字架!要知道,我查不出他有罪。」
- 現代標點和合本 - 祭司長和差役看見他,就喊著說:「釘他十字架!釘他十字架!」彼拉多說:「你們自己把他釘十字架吧,我查不出他有什麼罪來。」
- 文理和合譯本 - 祭司諸長、及眾隸見之、呼曰、釘之十架、釘之十架、彼拉多曰、爾自釘之、我不見其何辜也、
- 文理委辦譯本 - 祭司諸長與吏見之、呼曰、釘之十字架、釘之十字架、彼拉多曰、爾曹自取釘之、我觀其人無罪、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 祭司諸長與吏見之、呼曰、釘之十字架、釘之十字架、 彼拉多 曰、爾曹自取而釘之、我不見其有罪、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 司祭諸長與吏胥見而大呼曰:『釘死之!釘死之!』 比辣多 曰:『爾曹自取釘之、吾則未見其罪。』
- Nueva Versión Internacional - Tan pronto como lo vieron, los jefes de los sacerdotes y los guardias gritaron a voz en cuello: —¡Crucifícalo! ¡Crucifícalo! —Pues llévenselo y crucifíquenlo ustedes —replicó Pilato—. Por mi parte, no lo encuentro culpable de nada.
- 현대인의 성경 - 대제사장들과 성전 경비병들은 예수님을 보고 큰 소리로 “십자가에 못박으시오! 십자가에 못박으시오!” 하고 외쳤다. 그러나 빌라도는 “당신들이 데려가서 십자가에 못박으시오. 나는 그에게서 죄를 찾지 못하였소” 하고 대답하였다.
- Новый Русский Перевод - Как только первосвященники и стража увидели Его, они закричали: – Распни! Распни Его! Но Пилат ответил: – Берите Его сами и распинайте, я же не нахожу в Нем никакой вины.
- Восточный перевод - Как только главные священнослужители и стража увидели Его, они закричали: – Распни! Распни Его! Но Пилат ответил: – Берите Его сами и распинайте, я же не нахожу в Нём никакой вины.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Как только главные священнослужители и стража увидели Его, они закричали: – Распни! Распни Его! Но Пилат ответил: – Берите Его сами и распинайте, я же не нахожу в Нём никакой вины.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Как только главные священнослужители и стража увидели Его, они закричали: – Распни! Распни Его! Но Пилат ответил: – Берите Его сами и распинайте, я же не нахожу в Нём никакой вины.
- La Bible du Semeur 2015 - En le voyant, les chefs des prêtres et les gardes se mirent à crier : Crucifie-le ! Crucifie-le ! – Vous n’avez qu’à le prendre, leur lança Pilate, et le crucifier vous-mêmes. Moi, je ne trouve aucune raison de le condamner.
- リビングバイブル - 「十字架につけろ! 十字架だ!」イエスを見るやいなや、祭司長やユダヤ人の役人たちは、大声で訴えました。ピラトは言いました。「そこまで言うならおまえたちがやれ! 私の調べでは無罪だ。」
- Nestle Aland 28 - Ὅτε οὖν εἶδον αὐτὸν οἱ ἀρχιερεῖς καὶ οἱ ὑπηρέται ἐκραύγασαν λέγοντες· σταύρωσον σταύρωσον. λέγει αὐτοῖς ὁ Πιλᾶτος· λάβετε αὐτὸν ὑμεῖς καὶ σταυρώσατε· ἐγὼ γὰρ οὐχ εὑρίσκω ἐν αὐτῷ αἰτίαν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὅτε οὖν εἶδον αὐτὸν οἱ ἀρχιερεῖς καὶ οἱ ὑπηρέται, ἐκραύγασαν λέγοντες, σταύρωσον! σταύρωσον! λέγει αὐτοῖς ὁ Πειλᾶτος, λάβετε αὐτὸν ὑμεῖς καὶ σταυρώσατε; ἐγὼ γὰρ οὐχ εὑρίσκω ἐν αὐτῷ αἰτίαν.
- Nova Versão Internacional - Ao vê-lo, os chefes dos sacerdotes e os guardas gritaram: “Crucifica-o! Crucifica-o!” Mas Pilatos respondeu: “Levem-no vocês e crucifiquem-no. Quanto a mim, não encontro base para acusá-lo”.
- Hoffnung für alle - Aber kaum hatten die obersten Priester und die Männer der Tempelwache Jesus erblickt, fingen sie an zu schreien: »Ans Kreuz! Ans Kreuz mit ihm!« Daraufhin rief Pilatus: »Dann nehmt ihn doch selbst und kreuzigt ihn! Denn ich bin überzeugt: Er ist unschuldig!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทันทีที่พวกหัวหน้าปุโรหิตและเจ้าหน้าที่เห็นพระองค์ก็ร้องตะโกนว่า “ตรึงกางเขน! ตรึงกางเขน!” แต่ปีลาตตอบว่า “พวกท่านรับตัวเขาไปตรึงที่ไม้กางเขนเถิด สำหรับเรา เราไม่พบว่าเขาทำอะไรผิด”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดังนั้นเมื่อเหล่ามหาปุโรหิตและเจ้าหน้าที่เห็นพระองค์ พวกเขาจึงร้องเสียงดังว่า “ให้ตรึงเขาเสีย ให้ตรึงเขาเสีย” ปีลาตพูดกับเขาเหล่านั้นว่า “เอาตัวเขาไป แล้วก็ตรึงเขาเองเถิด เพราะเราเห็นว่าเขาไม่มีความผิด”
交叉引用
- Lu-ca 22:21 - Nhưng tại bàn này, kẻ phản Ta đang ngồi ăn chung với Ta.
- Lu-ca 22:22 - Con Người phải hy sinh đúng theo chương trình Đức Chúa Trời, nhưng khốn cho kẻ phản Ngài!”
- Lu-ca 22:23 - Các môn đệ hỏi nhau ai là người phản Chúa.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:52 - Có nhà tiên tri nào mà tổ tiên các ông chẳng bức hại? Ngày xưa, họ giết những người báo trước sự xuất hiện của Đấng Công Chính—tức Đấng Mết-si-a mà các ông đã phản bội và sát hại Ngài.
- Lu-ca 23:4 - Phi-lát quay sang bảo các trưởng tế và đám đông: “Ta không thấy người này phạm luật gì cả!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:13 - Đó là do Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp—Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta—Đấng đã làm vinh quang Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Ngài. Đây là Chúa Giê-xu mà anh chị em đã bắt giải nạp cho Phi-lát và ngoan cố chống đối khi Phi-lát định thả Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:14 - Anh chị em đã khước từ Đấng Thánh và Công Chính để xin phóng thích một kẻ giết người.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 3:15 - Anh chị em đã giết Chúa Sự Sống, nhưng Đức Chúa Trời đã cho Ngài sống lại. Và chúng tôi đây đều là nhân chứng cho sự thật này!
- Ma-thi-ơ 27:24 - Phi-lát thấy mình không kiểm soát nổi dân chúng, cuộc náo loạn sắp bùng nổ, nên ông lấy nước rửa tay trước mặt mọi người và tuyên bố: “Ta vô tội về máu của Người này. Trách nhiệm về phần các anh!”
- Giăng 19:15 - Họ kêu gào: “Giết hắn đi! Giết hắn đi! Hãy đóng đinh hắn!” Phi-lát hỏi: “Không lẽ ta đem đóng đinh vua các anh sao?” Các thầy trưởng tế đáp: “Ngoài Sê-sa, chúng tôi không có vua nào khác.”
- Mác 15:12 - Phi-lát hỏi lại: “Còn người các anh gọi là Vua người Do Thái, ta phải xử sao đây?”
- Mác 15:13 - Họ hét lớn: “Đóng đinh nó trên cây thập tự!”
- Mác 15:14 - Phi-lát hỏi: “Tại sao? Người ấy có tội gì đâu?” Nhưng họ gầm thét: “Đóng đinh hắn trên cây thập tự!”
- Mác 15:15 - Để mua chuộc lòng dân, Phi-lát phóng thích Ba-ra-ba cho họ, đồng thời sai đánh Chúa Giê-xu rồi giao cho lính đem đóng đinh trên cây thập tự.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 2:23 - Đức Chúa Trời đã biết điều sẽ xảy ra, và chương trình của Ngài được thực hiện qua việc Chúa Giê-xu bị phản nộp. Anh chị em đã mượn tay những người Ga-li-lê vô luật, đóng đinh và giết Ngài trên cây thập tự.
- Ma-thi-ơ 27:22 - Phi-lát hỏi tiếp: “Vậy ta phải làm gì với Giê-xu còn gọi là Đấng Mết-si-a?” Họ la lớn: “Đóng đinh hắn!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:27 - Vì dân thành Giê-ru-sa-lem và các cấp lãnh đạo không nhận biết Chúa Giê-xu, là Đấng đã được các vị tiên tri nói đến. Thay vào đó, họ kết án Ngài, và việc này làm ứng nghiệm các lời tiên tri thường được đọc trong ngày Sa-bát.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:28 - Dù không tìm được lý do khép Ngài vào tội tử hình, nhưng họ vẫn cứ xin Phi-lát giết Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 13:29 - Sau khi làm ứng nghiệm mọi lời đã chép về Chúa, họ gỡ thi thể Ngài khỏi cây thập tự và đặt trong ngôi mộ.
- Giăng 19:4 - Phi-lát bước ra sân một lần nữa, tuyên bố với người Do Thái: “Này, ta giao người ấy lại cho các anh, nhưng nên hiểu rõ ràng rằng ta không tìm thấy người có tội gì.”
- Giăng 18:31 - Phi-lát nói với họ: “Hãy đem ông ấy đi và xử ông ấy theo luật các anh!” Các lãnh đạo Do Thái đáp: “Chúng tôi không có phép xử tử ai, yêu cầu tổng trấn xử nó!”