Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
13:31 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Giu-đa đi rồi, Chúa Giê-xu dạy: “Đã đến giờ Con Người được tôn vinh, Đức Chúa Trời cũng được rạng danh vì Con Ngài.
  • 新标点和合本 - 他既出去,耶稣就说:“如今人子得了荣耀, 神在人子身上也得了荣耀。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 犹大出去后,耶稣说:“如今人子得了荣耀,上帝在人子身上也得了荣耀。
  • 和合本2010(神版-简体) - 犹大出去后,耶稣说:“如今人子得了荣耀, 神在人子身上也得了荣耀。
  • 当代译本 - 犹大出去以后,耶稣说:“现在人子得到荣耀了,上帝在人子身上也得了荣耀。
  • 圣经新译本 - 他出去以后,耶稣就说:“现在人子得了荣耀, 神也在人子身上得了荣耀,
  • 中文标准译本 - 犹大出去以后,耶稣就说:“现在人子得了荣耀,神藉着人子也得了荣耀。
  • 现代标点和合本 - 他既出去,耶稣就说:“如今人子得了荣耀,神在人子身上也得了荣耀。
  • 和合本(拼音版) - 他既出去,耶稣就说:“如今人子得了荣耀,上帝在人子身上也得了荣耀。
  • New International Version - When he was gone, Jesus said, “Now the Son of Man is glorified and God is glorified in him.
  • New International Reader's Version - After Judas was gone, Jesus spoke. He said, “Now the Son of Man receives glory. And he brings glory to God.
  • English Standard Version - When he had gone out, Jesus said, “Now is the Son of Man glorified, and God is glorified in him.
  • New Living Translation - As soon as Judas left the room, Jesus said, “The time has come for the Son of Man to enter into his glory, and God will be glorified because of him.
  • The Message - When he had left, Jesus said, “Now the Son of Man is seen for who he is, and God seen for who he is in him. The moment God is seen in him, God’s glory will be on display. In glorifying him, he himself is glorified—glory all around!
  • Christian Standard Bible - When he had left, Jesus said, “Now the Son of Man is glorified, and God is glorified in him.
  • New American Standard Bible - Therefore when he had left, Jesus *said, “Now is the Son of Man glorified, and God is glorified in Him;
  • New King James Version - So, when he had gone out, Jesus said, “Now the Son of Man is glorified, and God is glorified in Him.
  • Amplified Bible - So when Judas had left, Jesus said, “Now is [the time for] the Son of Man [to be] glorified, and God is glorified in Him;
  • American Standard Version - When therefore he was gone out, Jesus saith, Now is the Son of man glorified, and God is glorified in him;
  • King James Version - Therefore, when he was gone out, Jesus said, Now is the Son of man glorified, and God is glorified in him.
  • New English Translation - When Judas had gone out, Jesus said, “Now the Son of Man is glorified, and God is glorified in him.
  • World English Bible - When he had gone out, Jesus said, “Now the Son of Man has been glorified, and God has been glorified in him.
  • 新標點和合本 - 他既出去,耶穌就說:「如今人子得了榮耀,神在人子身上也得了榮耀。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 猶大出去後,耶穌說:「如今人子得了榮耀,上帝在人子身上也得了榮耀。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 猶大出去後,耶穌說:「如今人子得了榮耀, 神在人子身上也得了榮耀。
  • 當代譯本 - 猶大出去以後,耶穌說:「現在人子得到榮耀了,上帝在人子身上也得了榮耀。
  • 聖經新譯本 - 他出去以後,耶穌就說:“現在人子得了榮耀, 神也在人子身上得了榮耀,
  • 呂振中譯本 - 猶大 既出去,耶穌就說:『如今人子得榮耀了;上帝也在人子身上得榮耀了;上帝既在他身上得了榮耀 ,
  • 中文標準譯本 - 猶大出去以後,耶穌就說:「現在人子得了榮耀,神藉著人子也得了榮耀。
  • 現代標點和合本 - 他既出去,耶穌就說:「如今人子得了榮耀,神在人子身上也得了榮耀。
  • 文理和合譯本 - 既出、耶穌曰、今也人子榮、上帝亦因之而榮、
  • 文理委辦譯本 - 既出、耶穌曰、今人子榮、上帝以之而榮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 既出、耶穌曰、今人子得榮、天主因人子亦得榮、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 及其既出、耶穌乃曰:『今人子受榮、而天主亦因人子而受榮焉。
  • Nueva Versión Internacional - Cuando Judas hubo salido, Jesús dijo: —Ahora es glorificado el Hijo del hombre, y Dios es glorificado en él.
  • 현대인의 성경 - 유다가 나간 뒤 예수님은 이렇게 말씀하셨다. “이제 내가 영광을 받게 되었고 하나님께서도 나를 통하여 영광을 받으시게 되었다.
  • Новый Русский Перевод - Когда Иуда вышел, Иисус сказал: – Теперь Сын Человеческий прославлен, а в Нем прославлен Бог.
  • Восточный перевод - Когда Иуда вышел, Иса сказал: – Теперь Ниспосланный как Человек прославлен, а в Нём прославлен Всевышний.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Иуда вышел, Иса сказал: – Теперь Ниспосланный как Человек прославлен, а в Нём прославлен Аллах.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Иуда вышел, Исо сказал: – Теперь Ниспосланный как Человек прославлен, а в Нём прославлен Всевышний.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand il fut parti, Jésus dit : Maintenant, la gloire du Fils de l’homme éclate, et Dieu va être glorifié en lui.
  • リビングバイブル - ユダが姿を消すとすぐ、イエスが言われました。「時が来ました。神の栄光がわたしの回りに輝き渡るのも、時間の問題です。同時にまた、わたしの身に起こるすべてのことのゆえに、神も大いにほめたたえられるでしょう。
  • Nestle Aland 28 - Ὅτε οὖν ἐξῆλθεν, λέγει Ἰησοῦς· νῦν ἐδοξάσθη ὁ υἱὸς τοῦ ἀνθρώπου καὶ ὁ θεὸς ἐδοξάσθη ἐν αὐτῷ·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὅτε οὖν ἐξῆλθεν, λέγει Ἰησοῦς, νῦν ἐδοξάσθη ὁ Υἱὸς τοῦ Ἀνθρώπου, καὶ ὁ Θεὸς ἐδοξάσθη ἐν αὐτῷ.
  • Nova Versão Internacional - Depois que Judas saiu, Jesus disse: “Agora o Filho do homem é glorificado, e Deus é glorificado nele.
  • Hoffnung für alle - Als Judas fort war, sagte Jesus: »Jetzt zeigt Gott, wer der Menschensohn wirklich ist, und dadurch wird auch die Herrlichkeit Gottes sichtbar.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเขาไปแล้ว พระเยซูตรัสว่า “บัดนี้บุตรมนุษย์ได้รับเกียรติสิริแล้ว และพระเจ้าทรงได้รับเกียรติสิริเพราะบุตรมนุษย์ด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ยูดาส​จาก​ไป​แล้ว พระ​เยซู​จึง​กล่าว​ว่า “บัดนี้​บุตรมนุษย์​ได้​รับ​พระ​บารมี​แล้ว และ​ให้​พระ​เจ้า​ได้​รับ​พระ​บารมี​ด้วย
交叉引用
  • Ê-phê-sô 2:7 - Muôn đời về sau, Ngài có thể tiếp tục bày tỏ ơn phước, nhân từ phong phú vô tận cho mọi người tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Rô-ma 15:6 - để anh chị em một lòng, một tiếng nói tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha của Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Rô-ma 15:7 - Vậy, anh chị em hãy tiếp nhận nhau như Chúa Cứu Thế đã tiếp nhận chúng ta, để Đức Chúa Trời được tôn vinh.
  • Rô-ma 15:8 - Tôi xin thưa, Chúa Cứu Thế đã đến phục vụ giữa người Do Thái để chứng tỏ đức chân thật của Đức Chúa Trời là thực hiện lời hứa với tổ phụ họ.
  • Rô-ma 15:9 - Chúa cũng đến cho các Dân Ngoại để họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nhân từ của Ngài, như tác giả Thi Thiên đã ghi: “Vì thế, tôi sẽ tôn vinh Chúa giữa Dân Ngoại; tôi sẽ ca ngợi Danh Ngài.”
  • 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
  • Giăng 12:28 - Thưa Cha, xin Danh Cha được ngợi tôn!” Bỗng có tiếng vang dội từ trời: “Ta đã làm vinh hiển rồi, Ta sẽ còn làm vinh hiển nữa.”
  • Y-sai 49:3 - Chúa phán cùng tôi: “Con là đầy tớ Ta, Ít-ra-ên, và Ta sẽ được tôn vinh qua con.”
  • Y-sai 49:4 - Tôi thưa: “Nhưng công việc của con thật luống công! Con đã tốn sức, mà không kết quả. Nhưng, con đã giao phó mọi việc trong tay Chúa Hằng Hữu; con sẽ tin cậy Đức Chúa Trời vì phần thưởng con nơi Ngài”
  • Y-sai 49:5 - Bây giờ, Chúa Hằng Hữu phán— Đấng đã gọi tôi từ trong lòng mẹ để làm đầy tớ Ngài, Đấng ra lệnh tôi đem Ít-ra-ên về với Ngài. Chúa Hằng Hữu đã khiến tôi được tôn trọng và Đức Chúa Trời tôi đã ban sức mạnh cho tôi.
  • Y-sai 49:6 - Chúa phán: “Những việc con làm còn lớn hơn việc đem người Ít-ra-ên về với Ta. Ta sẽ khiến con là ánh sáng cho các Dân Ngoại, và con sẽ đem ơn cứu rỗi của Ta đến tận cùng trái đất!”
  • Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
  • Lu-ca 2:11 - Đêm nay, Đấng Cứu Rỗi—phải, Đấng Mết-si-a, là Chúa—đã ra đời tại Bết-lê-hem, thành Đa-vít!
  • Lu-ca 2:12 - Các anh sẽ nhận ra Ngài bởi dấu hiệu: Các anh gặp một em bé quấn khăn nằm trong máng cỏ.”
  • Lu-ca 2:13 - Thình lình, vô số các thiên sứ hiện ra, hợp với thiên sứ ấy ca ngợi Đức Chúa Trời:
  • Lu-ca 2:14 - “Vinh quang Đức Chúa Trời nơi chí cao, bình an dưới đất cho người được ơn!”
  • Giăng 16:14 - Thần Chân Lý sẽ tôn vinh Ta, vì Ngài sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.
  • Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
  • Giăng 17:1 - Sau khi dạy dỗ xong, Chúa Giê-xu ngước mắt lên trời cầu nguyện: “Thưa Cha, giờ đã đến, xin Cha bày tỏ vinh quang Con để Con làm rạng rỡ vinh quang Cha.
  • Giăng 17:2 - Cha đã trao cho Con uy quyền trên cả nhân loại, để Con ban sự sống vĩnh cửu cho những người Cha đã giao thác.
  • Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
  • Giăng 17:4 - Con đã làm rạng rỡ vinh quang Cha trên đất, hoàn tất mọi việc Cha ủy thác.
  • Giăng 17:5 - Thưa Cha, giờ đây xin Cha làm sáng tỏ vinh quang Con trước mặt Cha, là vinh quang chung của Cha và Con trước khi sáng tạo trời đất.
  • Giăng 17:6 - Con đã giãi bày Danh Cha cho những người Cha chọn giữa thế gian và giao thác cho Con. Họ luôn thuộc về Cha. Cha đã giao họ cho Con, và họ luôn vâng giữ lời Cha.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:18 - Tất cả chúng ta đều để mặt trần phản chiếu vinh quang của Chúa như tấm gương thì được biến hóa giống như hình ảnh vinh quang của Ngài do Chúa Thánh Linh.
  • Cô-lô-se 2:14 - Đức Chúa Trời đã hủy bỏ tờ cáo trạng cùng các luật lệ ràng buộc chúng ta, đem đóng đinh vào cây thập tự.
  • Cô-lô-se 2:15 - Như thế, Đức Chúa Trời đã tước hết uy quyền thống trị của Sa-tan, công khai phô bày cho mọi người biết Chúa Cứu Thế đã chiến thắng nó tại cây thập tự.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:36 - Vậy, xin mỗi người trong Ít-ra-ên nhận thức cho chắc chắn rằng Chúa Giê-xu mà anh chị em đóng đinh trên cậy thập tự đã được Đức Chúa Trời tôn làm Chúa và Đấng Mết-si-a!”
  • Ê-phê-sô 1:5 - Do tình yêu thương, Đức Chúa Trời đã hoạch định chương trình cho Chúa Cứu Thế Giê-xu để nhận chúng ta làm con cái Ngài, theo hảo tâm, thiện ý của Ngài.
  • Ê-phê-sô 1:6 - Chúng ta nên ca ngợi Đức Chúa Trời về ơn phước Ngài ban cho chúng ta, vì chúng ta thuộc về Con yêu dấu của Ngài.
  • Ê-phê-sô 1:7 - Nhờ ơn phước dồi dào đó, chúng ta được cứu chuộc và tha tội do máu Chúa Cứu Thế.
  • Ê-phê-sô 1:8 - Đức Chúa Trời khôn ngoan sáng suốt đã ban ơn phước vô cùng dư dật cho chúng ta.
  • Giăng 12:23 - Chúa Giê-xu đáp: “Đã đến giờ Con Người trở về nhà vinh quang rồi.
  • 1 Phi-e-rơ 1:21 - Nhờ Chúa, anh chị em tin Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Ngài sống lại và tôn vinh Ngài. Bởi đó, anh chị em có thể đặt niềm tin, hy vọng hoàn toàn vào Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:13 - Đó là do Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp—Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta—Đấng đã làm vinh quang Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Ngài. Đây là Chúa Giê-xu mà anh chị em đã bắt giải nạp cho Phi-lát và ngoan cố chống đối khi Phi-lát định thả Ngài.
  • Lu-ca 12:50 - Có một lễ báp-tem của sự thống khổ đang chờ đợi Ta, Ta đau xót biết bao cho đến khi chịu xong lễ báp-tem đó!
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Giăng 11:4 - Nghe tin ấy, Chúa Giê-xu phán: “Bệnh của La-xa-rơ không đến nỗi thiệt mạng. Nhưng sẽ làm rạng danh Đức Chúa Trời, và Con của Đức Chúa Trời cũng được vinh quang.”
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
  • Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
  • Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
  • Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
  • Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
  • Ê-phê-sô 3:10 - Ngày nay các bậc cầm quyền trên trời nhận biết được sự khôn ngoan vô hạn của Đức Chúa Trời, khi họ nhìn thấy Hội Thánh Ngài gồm đủ tất cả dân tộc.
  • Hê-bơ-rơ 5:5 - Chúa Cứu Thế cũng không tự tôn mình làm thầy thượng tế, nhưng được Đức Chúa Trời tấn phong. Đức Chúa Trời phán: “Con là Con Ta. Ngày nay Ta trở thành Cha của Con.”
  • Hê-bơ-rơ 5:6 - Rồi Đức Chúa Trời xác nhận: “Con làm Thầy Tế Lễ đời đời theo dòng Mên-chi-xê-đéc.”
  • Hê-bơ-rơ 5:7 - Chúa Cứu Thế khi sắp hy sinh đã nài xin Đức Chúa Trời, khóc lóc kêu cầu Đấng có quyền cứu Ngài khỏi chết. Vì lòng tôn kính nhiệt thành nên Ngài được Đức Chúa Trời nhậm lời.
  • Hê-bơ-rơ 5:8 - Dù là Con Đức Chúa Trời, trong những ngày thống khổ Ngài phải học cách phục tùng Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 5:9 - Khi đã hoàn thành, Chúa làm Nguồn Cứu Rỗi đời đời cho những ai vâng phục Ngài.
  • Giăng 14:13 - Các con nhân danh Ta cầu xin bất cứ điều gì, Ta sẽ làm cho để Cha được tôn vinh.
  • Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
  • 1 Phi-e-rơ 4:11 - Nếu anh chị em truyền bá Phúc Âm, hãy giảng đúng lời Đức Chúa Trời. Nếu anh chị em phục vụ Hội Thánh, hãy sử dụng tất cả năng lực Đức Chúa Trời ban cho mình. Trong bất cứ việc gì, hãy làm sao cho Đức Chúa Trời được tôn vinh qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng đáng được vinh quang, quyền năng đời đời vô cùng! A-men.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khi Giu-đa đi rồi, Chúa Giê-xu dạy: “Đã đến giờ Con Người được tôn vinh, Đức Chúa Trời cũng được rạng danh vì Con Ngài.
  • 新标点和合本 - 他既出去,耶稣就说:“如今人子得了荣耀, 神在人子身上也得了荣耀。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 犹大出去后,耶稣说:“如今人子得了荣耀,上帝在人子身上也得了荣耀。
  • 和合本2010(神版-简体) - 犹大出去后,耶稣说:“如今人子得了荣耀, 神在人子身上也得了荣耀。
  • 当代译本 - 犹大出去以后,耶稣说:“现在人子得到荣耀了,上帝在人子身上也得了荣耀。
  • 圣经新译本 - 他出去以后,耶稣就说:“现在人子得了荣耀, 神也在人子身上得了荣耀,
  • 中文标准译本 - 犹大出去以后,耶稣就说:“现在人子得了荣耀,神藉着人子也得了荣耀。
  • 现代标点和合本 - 他既出去,耶稣就说:“如今人子得了荣耀,神在人子身上也得了荣耀。
  • 和合本(拼音版) - 他既出去,耶稣就说:“如今人子得了荣耀,上帝在人子身上也得了荣耀。
  • New International Version - When he was gone, Jesus said, “Now the Son of Man is glorified and God is glorified in him.
  • New International Reader's Version - After Judas was gone, Jesus spoke. He said, “Now the Son of Man receives glory. And he brings glory to God.
  • English Standard Version - When he had gone out, Jesus said, “Now is the Son of Man glorified, and God is glorified in him.
  • New Living Translation - As soon as Judas left the room, Jesus said, “The time has come for the Son of Man to enter into his glory, and God will be glorified because of him.
  • The Message - When he had left, Jesus said, “Now the Son of Man is seen for who he is, and God seen for who he is in him. The moment God is seen in him, God’s glory will be on display. In glorifying him, he himself is glorified—glory all around!
  • Christian Standard Bible - When he had left, Jesus said, “Now the Son of Man is glorified, and God is glorified in him.
  • New American Standard Bible - Therefore when he had left, Jesus *said, “Now is the Son of Man glorified, and God is glorified in Him;
  • New King James Version - So, when he had gone out, Jesus said, “Now the Son of Man is glorified, and God is glorified in Him.
  • Amplified Bible - So when Judas had left, Jesus said, “Now is [the time for] the Son of Man [to be] glorified, and God is glorified in Him;
  • American Standard Version - When therefore he was gone out, Jesus saith, Now is the Son of man glorified, and God is glorified in him;
  • King James Version - Therefore, when he was gone out, Jesus said, Now is the Son of man glorified, and God is glorified in him.
  • New English Translation - When Judas had gone out, Jesus said, “Now the Son of Man is glorified, and God is glorified in him.
  • World English Bible - When he had gone out, Jesus said, “Now the Son of Man has been glorified, and God has been glorified in him.
  • 新標點和合本 - 他既出去,耶穌就說:「如今人子得了榮耀,神在人子身上也得了榮耀。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 猶大出去後,耶穌說:「如今人子得了榮耀,上帝在人子身上也得了榮耀。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 猶大出去後,耶穌說:「如今人子得了榮耀, 神在人子身上也得了榮耀。
  • 當代譯本 - 猶大出去以後,耶穌說:「現在人子得到榮耀了,上帝在人子身上也得了榮耀。
  • 聖經新譯本 - 他出去以後,耶穌就說:“現在人子得了榮耀, 神也在人子身上得了榮耀,
  • 呂振中譯本 - 猶大 既出去,耶穌就說:『如今人子得榮耀了;上帝也在人子身上得榮耀了;上帝既在他身上得了榮耀 ,
  • 中文標準譯本 - 猶大出去以後,耶穌就說:「現在人子得了榮耀,神藉著人子也得了榮耀。
  • 現代標點和合本 - 他既出去,耶穌就說:「如今人子得了榮耀,神在人子身上也得了榮耀。
  • 文理和合譯本 - 既出、耶穌曰、今也人子榮、上帝亦因之而榮、
  • 文理委辦譯本 - 既出、耶穌曰、今人子榮、上帝以之而榮、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 既出、耶穌曰、今人子得榮、天主因人子亦得榮、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 及其既出、耶穌乃曰:『今人子受榮、而天主亦因人子而受榮焉。
  • Nueva Versión Internacional - Cuando Judas hubo salido, Jesús dijo: —Ahora es glorificado el Hijo del hombre, y Dios es glorificado en él.
  • 현대인의 성경 - 유다가 나간 뒤 예수님은 이렇게 말씀하셨다. “이제 내가 영광을 받게 되었고 하나님께서도 나를 통하여 영광을 받으시게 되었다.
  • Новый Русский Перевод - Когда Иуда вышел, Иисус сказал: – Теперь Сын Человеческий прославлен, а в Нем прославлен Бог.
  • Восточный перевод - Когда Иуда вышел, Иса сказал: – Теперь Ниспосланный как Человек прославлен, а в Нём прославлен Всевышний.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Иуда вышел, Иса сказал: – Теперь Ниспосланный как Человек прославлен, а в Нём прославлен Аллах.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Иуда вышел, Исо сказал: – Теперь Ниспосланный как Человек прославлен, а в Нём прославлен Всевышний.
  • La Bible du Semeur 2015 - Quand il fut parti, Jésus dit : Maintenant, la gloire du Fils de l’homme éclate, et Dieu va être glorifié en lui.
  • リビングバイブル - ユダが姿を消すとすぐ、イエスが言われました。「時が来ました。神の栄光がわたしの回りに輝き渡るのも、時間の問題です。同時にまた、わたしの身に起こるすべてのことのゆえに、神も大いにほめたたえられるでしょう。
  • Nestle Aland 28 - Ὅτε οὖν ἐξῆλθεν, λέγει Ἰησοῦς· νῦν ἐδοξάσθη ὁ υἱὸς τοῦ ἀνθρώπου καὶ ὁ θεὸς ἐδοξάσθη ἐν αὐτῷ·
  • unfoldingWord® Greek New Testament - ὅτε οὖν ἐξῆλθεν, λέγει Ἰησοῦς, νῦν ἐδοξάσθη ὁ Υἱὸς τοῦ Ἀνθρώπου, καὶ ὁ Θεὸς ἐδοξάσθη ἐν αὐτῷ.
  • Nova Versão Internacional - Depois que Judas saiu, Jesus disse: “Agora o Filho do homem é glorificado, e Deus é glorificado nele.
  • Hoffnung für alle - Als Judas fort war, sagte Jesus: »Jetzt zeigt Gott, wer der Menschensohn wirklich ist, und dadurch wird auch die Herrlichkeit Gottes sichtbar.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมื่อเขาไปแล้ว พระเยซูตรัสว่า “บัดนี้บุตรมนุษย์ได้รับเกียรติสิริแล้ว และพระเจ้าทรงได้รับเกียรติสิริเพราะบุตรมนุษย์ด้วย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมื่อ​ยูดาส​จาก​ไป​แล้ว พระ​เยซู​จึง​กล่าว​ว่า “บัดนี้​บุตรมนุษย์​ได้​รับ​พระ​บารมี​แล้ว และ​ให้​พระ​เจ้า​ได้​รับ​พระ​บารมี​ด้วย
  • Ê-phê-sô 2:7 - Muôn đời về sau, Ngài có thể tiếp tục bày tỏ ơn phước, nhân từ phong phú vô tận cho mọi người tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Rô-ma 15:6 - để anh chị em một lòng, một tiếng nói tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha của Chúa chúng ta là Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Rô-ma 15:7 - Vậy, anh chị em hãy tiếp nhận nhau như Chúa Cứu Thế đã tiếp nhận chúng ta, để Đức Chúa Trời được tôn vinh.
  • Rô-ma 15:8 - Tôi xin thưa, Chúa Cứu Thế đã đến phục vụ giữa người Do Thái để chứng tỏ đức chân thật của Đức Chúa Trời là thực hiện lời hứa với tổ phụ họ.
  • Rô-ma 15:9 - Chúa cũng đến cho các Dân Ngoại để họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nhân từ của Ngài, như tác giả Thi Thiên đã ghi: “Vì thế, tôi sẽ tôn vinh Chúa giữa Dân Ngoại; tôi sẽ ca ngợi Danh Ngài.”
  • 2 Cô-rinh-tô 4:4 - Vì Sa-tan, thần của đời này đã làm mờ tối tâm trí người vô tín, khiến họ không nhìn thấy ánh sáng Phúc Âm, không hiểu lời truyền giảng về vinh quang Chúa Cứu Thế, là hiện thân của Đức Chúa Trời.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:5 - Chúng tôi không rêu rao tài đức của mình, nhưng truyền giảng Chúa Cứu Thế Giê-xu là Chúa, và chúng tôi làm đầy tớ cho anh chị em.
  • 2 Cô-rinh-tô 4:6 - Đức Chúa Trời đã truyền bảo ánh sáng phải soi chiếu trong cõi tối tăm, nên Ngài soi sáng lòng chúng tôi, giúp chúng tôi hiểu được vinh quang Đức Chúa Trời hằng sáng rực trên gương mặt Chúa Cứu Thế.
  • Giăng 12:28 - Thưa Cha, xin Danh Cha được ngợi tôn!” Bỗng có tiếng vang dội từ trời: “Ta đã làm vinh hiển rồi, Ta sẽ còn làm vinh hiển nữa.”
  • Y-sai 49:3 - Chúa phán cùng tôi: “Con là đầy tớ Ta, Ít-ra-ên, và Ta sẽ được tôn vinh qua con.”
  • Y-sai 49:4 - Tôi thưa: “Nhưng công việc của con thật luống công! Con đã tốn sức, mà không kết quả. Nhưng, con đã giao phó mọi việc trong tay Chúa Hằng Hữu; con sẽ tin cậy Đức Chúa Trời vì phần thưởng con nơi Ngài”
  • Y-sai 49:5 - Bây giờ, Chúa Hằng Hữu phán— Đấng đã gọi tôi từ trong lòng mẹ để làm đầy tớ Ngài, Đấng ra lệnh tôi đem Ít-ra-ên về với Ngài. Chúa Hằng Hữu đã khiến tôi được tôn trọng và Đức Chúa Trời tôi đã ban sức mạnh cho tôi.
  • Y-sai 49:6 - Chúa phán: “Những việc con làm còn lớn hơn việc đem người Ít-ra-ên về với Ta. Ta sẽ khiến con là ánh sáng cho các Dân Ngoại, và con sẽ đem ơn cứu rỗi của Ta đến tận cùng trái đất!”
  • Lu-ca 2:10 - nhưng thiên sứ liền trấn an: “Đừng sợ, tôi đến báo cho các anh một tin mừng. Tin này sẽ đem lại niềm vui lớn cho mọi người.
  • Lu-ca 2:11 - Đêm nay, Đấng Cứu Rỗi—phải, Đấng Mết-si-a, là Chúa—đã ra đời tại Bết-lê-hem, thành Đa-vít!
  • Lu-ca 2:12 - Các anh sẽ nhận ra Ngài bởi dấu hiệu: Các anh gặp một em bé quấn khăn nằm trong máng cỏ.”
  • Lu-ca 2:13 - Thình lình, vô số các thiên sứ hiện ra, hợp với thiên sứ ấy ca ngợi Đức Chúa Trời:
  • Lu-ca 2:14 - “Vinh quang Đức Chúa Trời nơi chí cao, bình an dưới đất cho người được ơn!”
  • Giăng 16:14 - Thần Chân Lý sẽ tôn vinh Ta, vì Ngài sẽ cho các con biết sự thật về vinh quang Ta.
  • Ê-phê-sô 1:12 - Mục đích của Đức Chúa Trời là để chúng ta, những người đầu tiên đặt niềm hy vọng trong Chúa Cứu Thế ca ngợi và tôn vinh Đức Chúa Trời.
  • Giăng 17:1 - Sau khi dạy dỗ xong, Chúa Giê-xu ngước mắt lên trời cầu nguyện: “Thưa Cha, giờ đã đến, xin Cha bày tỏ vinh quang Con để Con làm rạng rỡ vinh quang Cha.
  • Giăng 17:2 - Cha đã trao cho Con uy quyền trên cả nhân loại, để Con ban sự sống vĩnh cửu cho những người Cha đã giao thác.
  • Giăng 17:3 - Họ được sống vĩnh cửu khi nhận biết Cha là Đức Chúa Trời chân thật duy nhất, và nhìn nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng Ngài sai đến.
  • Giăng 17:4 - Con đã làm rạng rỡ vinh quang Cha trên đất, hoàn tất mọi việc Cha ủy thác.
  • Giăng 17:5 - Thưa Cha, giờ đây xin Cha làm sáng tỏ vinh quang Con trước mặt Cha, là vinh quang chung của Cha và Con trước khi sáng tạo trời đất.
  • Giăng 17:6 - Con đã giãi bày Danh Cha cho những người Cha chọn giữa thế gian và giao thác cho Con. Họ luôn thuộc về Cha. Cha đã giao họ cho Con, và họ luôn vâng giữ lời Cha.
  • 2 Cô-rinh-tô 3:18 - Tất cả chúng ta đều để mặt trần phản chiếu vinh quang của Chúa như tấm gương thì được biến hóa giống như hình ảnh vinh quang của Ngài do Chúa Thánh Linh.
  • Cô-lô-se 2:14 - Đức Chúa Trời đã hủy bỏ tờ cáo trạng cùng các luật lệ ràng buộc chúng ta, đem đóng đinh vào cây thập tự.
  • Cô-lô-se 2:15 - Như thế, Đức Chúa Trời đã tước hết uy quyền thống trị của Sa-tan, công khai phô bày cho mọi người biết Chúa Cứu Thế đã chiến thắng nó tại cây thập tự.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:36 - Vậy, xin mỗi người trong Ít-ra-ên nhận thức cho chắc chắn rằng Chúa Giê-xu mà anh chị em đóng đinh trên cậy thập tự đã được Đức Chúa Trời tôn làm Chúa và Đấng Mết-si-a!”
  • Ê-phê-sô 1:5 - Do tình yêu thương, Đức Chúa Trời đã hoạch định chương trình cho Chúa Cứu Thế Giê-xu để nhận chúng ta làm con cái Ngài, theo hảo tâm, thiện ý của Ngài.
  • Ê-phê-sô 1:6 - Chúng ta nên ca ngợi Đức Chúa Trời về ơn phước Ngài ban cho chúng ta, vì chúng ta thuộc về Con yêu dấu của Ngài.
  • Ê-phê-sô 1:7 - Nhờ ơn phước dồi dào đó, chúng ta được cứu chuộc và tha tội do máu Chúa Cứu Thế.
  • Ê-phê-sô 1:8 - Đức Chúa Trời khôn ngoan sáng suốt đã ban ơn phước vô cùng dư dật cho chúng ta.
  • Giăng 12:23 - Chúa Giê-xu đáp: “Đã đến giờ Con Người trở về nhà vinh quang rồi.
  • 1 Phi-e-rơ 1:21 - Nhờ Chúa, anh chị em tin Đức Chúa Trời, Đấng đã khiến Ngài sống lại và tôn vinh Ngài. Bởi đó, anh chị em có thể đặt niềm tin, hy vọng hoàn toàn vào Đức Chúa Trời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 3:13 - Đó là do Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp—Đức Chúa Trời của tổ tiên chúng ta—Đấng đã làm vinh quang Chúa Giê-xu, Đầy Tớ Ngài. Đây là Chúa Giê-xu mà anh chị em đã bắt giải nạp cho Phi-lát và ngoan cố chống đối khi Phi-lát định thả Ngài.
  • Lu-ca 12:50 - Có một lễ báp-tem của sự thống khổ đang chờ đợi Ta, Ta đau xót biết bao cho đến khi chịu xong lễ báp-tem đó!
  • Phi-líp 2:11 - mọi lưỡi đều tuyên xưng Chúa Cứu Thế là Chúa, và tôn vinh Đức Chúa Trời là Cha.
  • Giăng 11:4 - Nghe tin ấy, Chúa Giê-xu phán: “Bệnh của La-xa-rơ không đến nỗi thiệt mạng. Nhưng sẽ làm rạng danh Đức Chúa Trời, và Con của Đức Chúa Trời cũng được vinh quang.”
  • Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
  • Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
  • Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
  • Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
  • Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
  • Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
  • Ê-phê-sô 3:10 - Ngày nay các bậc cầm quyền trên trời nhận biết được sự khôn ngoan vô hạn của Đức Chúa Trời, khi họ nhìn thấy Hội Thánh Ngài gồm đủ tất cả dân tộc.
  • Hê-bơ-rơ 5:5 - Chúa Cứu Thế cũng không tự tôn mình làm thầy thượng tế, nhưng được Đức Chúa Trời tấn phong. Đức Chúa Trời phán: “Con là Con Ta. Ngày nay Ta trở thành Cha của Con.”
  • Hê-bơ-rơ 5:6 - Rồi Đức Chúa Trời xác nhận: “Con làm Thầy Tế Lễ đời đời theo dòng Mên-chi-xê-đéc.”
  • Hê-bơ-rơ 5:7 - Chúa Cứu Thế khi sắp hy sinh đã nài xin Đức Chúa Trời, khóc lóc kêu cầu Đấng có quyền cứu Ngài khỏi chết. Vì lòng tôn kính nhiệt thành nên Ngài được Đức Chúa Trời nhậm lời.
  • Hê-bơ-rơ 5:8 - Dù là Con Đức Chúa Trời, trong những ngày thống khổ Ngài phải học cách phục tùng Đức Chúa Trời.
  • Hê-bơ-rơ 5:9 - Khi đã hoàn thành, Chúa làm Nguồn Cứu Rỗi đời đời cho những ai vâng phục Ngài.
  • Giăng 14:13 - Các con nhân danh Ta cầu xin bất cứ điều gì, Ta sẽ làm cho để Cha được tôn vinh.
  • Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
  • 1 Phi-e-rơ 4:11 - Nếu anh chị em truyền bá Phúc Âm, hãy giảng đúng lời Đức Chúa Trời. Nếu anh chị em phục vụ Hội Thánh, hãy sử dụng tất cả năng lực Đức Chúa Trời ban cho mình. Trong bất cứ việc gì, hãy làm sao cho Đức Chúa Trời được tôn vinh qua Chúa Cứu Thế Giê-xu, Đấng đáng được vinh quang, quyền năng đời đời vô cùng! A-men.
圣经
资源
计划
奉献