逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Thưa Cha, xin Danh Cha được ngợi tôn!” Bỗng có tiếng vang dội từ trời: “Ta đã làm vinh hiển rồi, Ta sẽ còn làm vinh hiển nữa.”
- 新标点和合本 - 父啊,愿你荣耀你的名!”当时就有声音从天上来,说:“我已经荣耀了我的名,还要再荣耀。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 父啊,愿你荣耀你的名!”于是有声音从天上来,说:“我已经荣耀了我的名,还要再荣耀。”
- 和合本2010(神版-简体) - 父啊,愿你荣耀你的名!”于是有声音从天上来,说:“我已经荣耀了我的名,还要再荣耀。”
- 当代译本 - 父啊!愿你使自己的名得荣耀!” 当时天上有声音说:“我已使自己的名得了荣耀,并且还要得荣耀。”
- 圣经新译本 - 父啊,愿你荣耀你的名!”当时有声音从天上来,说:“我已经荣耀了我的名,还要再荣耀。”
- 中文标准译本 - 父啊,愿你荣耀你的名 !” 这时候,有声音从天上传来:“我已经荣耀了我的名,还要再荣耀!”
- 现代标点和合本 - 父啊,愿你荣耀你的名!”当时就有声音从天上来说:“我已经荣耀了我的名,还要再荣耀。”
- 和合本(拼音版) - 父啊,愿你荣耀你的名。”当时就有声音从天上来说:“我已经荣耀了我的名,还要再荣耀。”
- New International Version - Father, glorify your name!” Then a voice came from heaven, “I have glorified it, and will glorify it again.”
- New International Reader's Version - Father, bring glory to your name!” Then a voice came from heaven. It said, “I have brought glory to my name. I will bring glory to it again.”
- English Standard Version - Father, glorify your name.” Then a voice came from heaven: “I have glorified it, and I will glorify it again.”
- New Living Translation - Father, bring glory to your name.” Then a voice spoke from heaven, saying, “I have already brought glory to my name, and I will do so again.”
- Christian Standard Bible - Father, glorify your name.” Then a voice came from heaven: “I have glorified it, and I will glorify it again.”
- New American Standard Bible - Father, glorify Your name.” Then a voice came out of heaven: “I have both glorified it, and will glorify it again.”
- New King James Version - Father, glorify Your name.” Then a voice came from heaven, saying, “I have both glorified it and will glorify it again.”
- Amplified Bible - [Rather, I will say,] ‘Father, glorify (honor, extol) Your name!’ ” Then a voice came from heaven saying, “I have both glorified it, and will glorify it again.”
- American Standard Version - Father, glorify thy name. There came therefore a voice out of heaven, saying, I have both glorified it, and will glorify it again.
- King James Version - Father, glorify thy name. Then came there a voice from heaven, saying, I have both glorified it, and will glorify it again.
- New English Translation - Father, glorify your name.” Then a voice came from heaven, “I have glorified it, and I will glorify it again.”
- World English Bible - Father, glorify your name!” Then a voice came out of the sky, saying, “I have both glorified it, and will glorify it again.”
- 新標點和合本 - 父啊,願你榮耀你的名!」當時就有聲音從天上來,說:「我已經榮耀了我的名,還要再榮耀。」
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 父啊,願你榮耀你的名!」於是有聲音從天上來,說:「我已經榮耀了我的名,還要再榮耀。」
- 和合本2010(神版-繁體) - 父啊,願你榮耀你的名!」於是有聲音從天上來,說:「我已經榮耀了我的名,還要再榮耀。」
- 當代譯本 - 父啊!願你使自己的名得榮耀!」 當時天上有聲音說:「我已使自己的名得了榮耀,並且還要得榮耀。」
- 聖經新譯本 - 父啊,願你榮耀你的名!”當時有聲音從天上來,說:“我已經榮耀了我的名,還要再榮耀。”
- 呂振中譯本 - 父啊,榮耀你的名!』於是有聲音從天上來,說:『我已經榮耀了,還要再榮耀。』
- 中文標準譯本 - 父啊,願你榮耀你的名 !」 這時候,有聲音從天上傳來:「我已經榮耀了我的名,還要再榮耀!」
- 現代標點和合本 - 父啊,願你榮耀你的名!」當時就有聲音從天上來說:「我已經榮耀了我的名,還要再榮耀。」
- 文理和合譯本 - 父歟、願爾榮爾名、時、自天有聲云、我既榮之、將再榮之、
- 文理委辦譯本 - 父乎、願爾顯名、自天有聲云、我既顯之、必再顯之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 父歟、願爾榮爾名、倏有聲自天來云、我已榮之、必再榮之、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 父乎、其光榮爾名!』時有音發自天上曰:『吾已榮之、將復榮之。』
- Nueva Versión Internacional - ¡Padre, glorifica tu nombre!» Se oyó entonces, desde el cielo, una voz que decía: «Ya lo he glorificado, y volveré a glorificarlo».
- 현대인의 성경 - 아버지, 아버지의 이름을 영광스럽게 하소서.’ ” 바로 그때 하늘에서 이런 소리가 들려왔다. “내가 이미 영광스럽게 하였고 다시 영광스럽게 할 것이다.”
- Новый Русский Перевод - Отец, прославь Свое имя! И с небес раздался голос: – Прославил и еще прославлю!
- Восточный перевод - Отец, прославь имя Твоё! И с небес раздался голос: – Прославил и ещё прославлю!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Отец, прославь имя Твоё! И с небес раздался голос: – Прославил и ещё прославлю!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Отец, прославь имя Твоё! И с небес раздался голос: – Прославил и ещё прославлю!
- La Bible du Semeur 2015 - Père, manifeste ta gloire. Alors une voix se fit entendre, venant du ciel : J’ai déjà manifesté ma gloire et je la manifesterai à nouveau.
- リビングバイブル - 父よ。どうぞあなたの栄光を現し、あなたの御名があがめられるようにしてください。」その時、天から声が聞こえました。「わたしはすでに栄光を現したし、また、もう一度そうしよう。」
- Nestle Aland 28 - πάτερ, δόξασόν σου τὸ ὄνομα. ἦλθεν οὖν φωνὴ ἐκ τοῦ οὐρανοῦ· καὶ ἐδόξασα καὶ πάλιν δοξάσω.
- unfoldingWord® Greek New Testament - Πάτερ, δόξασόν σου τὸ ὄνομα. ἦλθεν οὖν φωνὴ ἐκ τοῦ οὐρανοῦ: καὶ ἐδόξασα, καὶ πάλιν δοξάσω.
- Nova Versão Internacional - Pai, glorifica o teu nome!” Então veio uma voz dos céus: “Eu já o glorifiquei e o glorificarei novamente”.
- Hoffnung für alle - Vater, mach deinem Namen Ehre!« Da erklang eine Stimme vom Himmel: »Das habe ich bisher schon getan, und das werde ich auch jetzt wieder tun!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่พระบิดา ขอทรงทำให้พระนามของพระองค์ได้รับพระเกียรติสิริ!” แล้วมีพระสุรเสียงจากฟ้าสวรรค์ว่า “เราได้ทำให้พระนามนั้นรับพระเกียรติสิริแล้วและจะทำให้พระนามนั้นรับพระเกียรติสิริอีก”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระบิดา ขอพระนามของพระองค์ได้รับพระบารมีเถิด” ในขณะนั้นได้มีเสียงจากสวรรค์ว่า “เราทั้งได้รับบารมีแล้ว และจะได้รับอีก”
交叉引用
- Ê-phê-sô 3:21 - Nguyện Đức Chúa Trời được ca ngợi muôn đời vô cùng, vì Ngài đã lập chương trình cứu rỗi Hội Thánh, do Chúa Cứu Thế Giê-xu thực hiện! A-men.
- Ê-phê-sô 3:10 - Ngày nay các bậc cầm quyền trên trời nhận biết được sự khôn ngoan vô hạn của Đức Chúa Trời, khi họ nhìn thấy Hội Thánh Ngài gồm đủ tất cả dân tộc.
- Ê-phê-sô 2:7 - Muôn đời về sau, Ngài có thể tiếp tục bày tỏ ơn phước, nhân từ phong phú vô tận cho mọi người tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Phi-líp 1:6 - Chúa đã bắt đầu làm việc tốt lành trong anh chị em, nên Ngài sẽ tiếp tục hoàn thành công tác cho đến ngày Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại; đó là điều chắc chắn.
- Phi-líp 1:7 - Tôi tín nhiệm anh chị em như thế vì anh chị em đã chiếm một chỗ quan trọng trong lòng tôi. Anh chị em đã cùng tôi chia sẻ ơn phước của Đức Chúa Trời, trong những ngày tôi bị xiềng xích giam cầm cũng như những năm tháng tôi được tự do biện hộ cho chân lý Phúc Âm.
- Phi-líp 1:8 - Có Đức Chúa Trời chứng giám, tôi triều mến anh chị em với tình yêu thương của Chúa Cứu Thế Giê-xu.
- Phi-líp 1:9 - Tôi cầu nguyện cho tình yêu thương của anh chị em ngày càng chan chứa, cho tri thức và sự sáng suốt của anh chị em ngày càng sâu rộng,
- Phi-líp 1:10 - đến nỗi anh chị em biết quý chuộng những điều tuyệt hảo, giữ tâm hồn trong sạch và sống một cuộc đời hoàn toàn, không ai chê trách được cho đến ngày Chúa Cứu Thế trở lại.
- Phi-líp 1:11 - Cầu chúc anh chị em luôn kết quả tươi đẹp trong nếp sống công chính do Chúa Cứu Thế Giê-xu để đem vinh quang về cho Đức Chúa Trời.
- 2 Phi-e-rơ 1:17 - khi Ngài nhận danh dự và vinh quang từ Đức Chúa Cha. Có tiếng từ nơi vinh quang uy nghiêm của Đức Chúa Trời phán với Ngài: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn.”
- Lu-ca 9:35 - Từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con Ta, Đấng Ta lựa chọn! Mọi người phải nghe lời Con!”
- Giăng 11:4 - Nghe tin ấy, Chúa Giê-xu phán: “Bệnh của La-xa-rơ không đến nỗi thiệt mạng. Nhưng sẽ làm rạng danh Đức Chúa Trời, và Con của Đức Chúa Trời cũng được vinh quang.”
- Lu-ca 3:22 - Chúa Thánh Linh lấy hình chim bồ câu ngự xuống trên Ngài, và có tiếng từ trời tuyên phán: “Con là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn.”
- Y-sai 49:3 - Chúa phán cùng tôi: “Con là đầy tớ Ta, Ít-ra-ên, và Ta sẽ được tôn vinh qua con.”
- Y-sai 49:4 - Tôi thưa: “Nhưng công việc của con thật luống công! Con đã tốn sức, mà không kết quả. Nhưng, con đã giao phó mọi việc trong tay Chúa Hằng Hữu; con sẽ tin cậy Đức Chúa Trời vì phần thưởng con nơi Ngài”
- Y-sai 49:5 - Bây giờ, Chúa Hằng Hữu phán— Đấng đã gọi tôi từ trong lòng mẹ để làm đầy tớ Ngài, Đấng ra lệnh tôi đem Ít-ra-ên về với Ngài. Chúa Hằng Hữu đã khiến tôi được tôn trọng và Đức Chúa Trời tôi đã ban sức mạnh cho tôi.
- Y-sai 49:6 - Chúa phán: “Những việc con làm còn lớn hơn việc đem người Ít-ra-ên về với Ta. Ta sẽ khiến con là ánh sáng cho các Dân Ngoại, và con sẽ đem ơn cứu rỗi của Ta đến tận cùng trái đất!”
- Y-sai 49:7 - Chúa Hằng Hữu, Đấng Cứu Chuộc và là Đấng Thánh của Ít-ra-ên, phán với người bị xã hội khinh thường và ruồng bỏ, với người là đầy tớ của người quyền thế rằng: “Các vua sẽ đứng lên khi con đi qua. Các hoàng tử cũng sẽ cúi xuống vì Chúa Hằng Hữu, Đấng thành tín, là Đấng Thánh của Ít-ra-ên đã chọn con.”
- Giăng 18:11 - Nhưng Chúa Giê-xu phán cùng Phi-e-rơ: “Hãy tra gươm vào vỏ! Lẽ nào Ta không uống chén thống khổ mà Cha đã dành cho Ta sao?”
- Mác 1:11 - Có tiếng vang dội từ trời: “Con là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn.”
- Mác 14:36 - Ngài cầu nguyện: “Thưa Cha, Cha có quyền làm mọi việc, xin cho Con khỏi uống chén này, nhưng xin theo ý Cha, chứ không theo ý Con.”
- Mác 9:7 - Một đám mây kéo đến bao phủ mọi người, và từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta. Hãy nghe lời Người.”
- Giăng 13:31 - Khi Giu-đa đi rồi, Chúa Giê-xu dạy: “Đã đến giờ Con Người được tôn vinh, Đức Chúa Trời cũng được rạng danh vì Con Ngài.
- Giăng 13:32 - Đã đến lúc Đức Chúa Trời cho Con Ngài vinh quang rực rỡ. Phải, Đức Chúa Trời sắp tôn vinh Con Ngài.
- Giăng 9:3 - Chúa Giê-xu đáp: “Không phải vì tội của ai cả! Đức Chúa Trời muốn dùng anh này để chứng tỏ quyền năng siêu việt của Ngài.
- Giăng 11:40 - Chúa Giê-xu đáp: “Ta đã chẳng từng bảo con rằng nếu con tin, con sẽ thấy vinh quang của Đức Chúa Trời sao?”
- Giăng 11:41 - Họ lăn tảng đá đi. Chúa Giê-xu ngước mắt lên trời và cầu nguyện: “Thưa Cha, Con cảm tạ Cha vì nghe lời Con cầu xin.
- Giăng 11:42 - Con biết Cha luôn luôn nghe lời Con cầu xin, nhưng Con nói lên để những người đứng quanh đây tin Cha đã sai Con xuống trần.”
- Giăng 11:43 - Cầu nguyện xong, Chúa Giê-xu gọi lớn: “La-xa-rơ, ra đây!”
- Giăng 11:44 - Người chết ra khỏi mộ, tay chân còn quấn vải liệm, mặt phủ khăn. Chúa Giê-xu phán: “Hãy mở vải liệm để anh ấy đi!”
- Ma-thi-ơ 17:5 - Khi Phi-e-rơ đang nói, một đám mây sáng chói bao phủ mọi người, và từ trong mây có tiếng phán: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn! Mọi người phải nghe lời Con.”
- Ma-thi-ơ 3:17 - Từ trời có tiếng phán vang dội: “Đây là Con yêu dấu của Ta, làm hài lòng Ta hoàn toàn.”
- Khải Huyền 5:9 - Họ đồng hát một bài ca mới: “Ngài xứng đáng lấy cuộn sách, tháo các ấn và mở ra. Vì Ngài đã chịu chết để lấy máu mình chuộc về cho Đức Chúa Trời những người thuộc mọi dòng giống, dân tộc, và quốc gia.
- Khải Huyền 5:10 - Ngài khiến họ trở thành công dân của Vương Quốc Chúa, làm thầy tế lễ của Đức Chúa Trời. Và họ sẽ cai trị trên đất.”
- Khải Huyền 5:11 - Tôi lại nhìn và nghe tiếng hát của hàng triệu thiên sứ đứng bao quanh ngai, bốn sinh vật và các trưởng lão.
- Khải Huyền 5:12 - Các thiên sứ hát lớn tiếng: “Chiên Con đã chịu giết— đáng được uy quyền, giàu có, khôn ngoan, sức mạnh, vinh dự, vinh quang, và chúc tụng.”
- Khải Huyền 5:13 - Tôi lại nghe tất cả tạo vật trên trời, dưới đất, bên dưới đất, và trong biển đều lên tiếng: “Nguyện chúc tụng, vinh dự, vinh quang và uy quyền thuộc về Đấng ngồi trên ngai và thuộc về Chiên Con đời đời vô tận.”
- Khải Huyền 5:14 - Bốn sinh vật tung hô: “A-men!” và các trưởng lão quỳ xuống thờ lạy Chiên Con.
- Ma-thi-ơ 26:42 - Chúa Giê-xu đi cầu nguyện lần thứ nhì: “Cha ơi! Nếu chén này không thể dẹp bỏ được cho đến khi Con uống xong, xin ý Cha được thực hiện.”