逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - để làm chứng về ánh sáng của nhân loại cho mọi người tin nhận.
- 新标点和合本 - 这人来,为要作见证,就是为光作见证,叫众人因他可以信。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这人来是为了作见证,是为那光作见证,要使众人藉着他而信。
- 和合本2010(神版-简体) - 这人来是为了作见证,是为那光作见证,要使众人藉着他而信。
- 当代译本 - 他作为见证人来为光做见证,叫世人可以借着他相信。
- 圣经新译本 - 他来是要作见证,就是为光作见证,使众人藉着他可以相信。
- 中文标准译本 - 他为见证而来, 是要为这光做见证, 好让人都藉着他相信。
- 现代标点和合本 - 这人来,为要作见证,就是为光作见证,叫众人因他可以信。
- 和合本(拼音版) - 这人来,为要作见证,就是为光作见证,叫众人因他可以信。
- New International Version - He came as a witness to testify concerning that light, so that through him all might believe.
- New International Reader's Version - He came to be a witness about that light. He was a witness so that all people might believe.
- English Standard Version - He came as a witness, to bear witness about the light, that all might believe through him.
- New Living Translation - to tell about the light so that everyone might believe because of his testimony.
- Christian Standard Bible - He came as a witness to testify about the light, so that all might believe through him.
- New American Standard Bible - He came as a witness, to testify about the Light, so that all might believe through him.
- New King James Version - This man came for a witness, to bear witness of the Light, that all through him might believe.
- Amplified Bible - This man came as a witness, to testify about the Light, so that all might believe [in Christ, the Light] through him.
- American Standard Version - The same came for witness, that he might bear witness of the light, that all might believe through him.
- King James Version - The same came for a witness, to bear witness of the Light, that all men through him might believe.
- New English Translation - He came as a witness to testify about the light, so that everyone might believe through him.
- World English Bible - The same came as a witness, that he might testify about the light, that all might believe through him.
- 新標點和合本 - 這人來,為要作見證,就是為光作見證,叫眾人因他可以信。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這人來是為了作見證,是為那光作見證,要使眾人藉着他而信。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這人來是為了作見證,是為那光作見證,要使眾人藉着他而信。
- 當代譯本 - 他作為見證人來為光作見證,叫世人可以藉著他相信。
- 聖經新譯本 - 他來是要作見證,就是為光作見證,使眾人藉著他可以相信。
- 呂振中譯本 - 這個人來作見證,是要為光作見證,使眾人藉着他而相信。
- 中文標準譯本 - 他為見證而來, 是要為這光做見證, 好讓人都藉著他相信。
- 現代標點和合本 - 這人來,為要作見證,就是為光作見證,叫眾人因他可以信。
- 文理和合譯本 - 彼來作證、即為光作證、俾眾由之而信、
- 文理委辦譯本 - 其至為光作證、使眾以之而信、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼來作證、即為光作證、使眾因之而信、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 如望 之來。惟以證光。俾我元元。藉以起信。
- Nueva Versión Internacional - como testigo para dar testimonio de la luz, a fin de que por medio de él todos creyeran.
- 현대인의 성경 - 그는 이 빛에 대해서 증거하여 사람들이 자기를 통해 믿도록 하기 위해서 왔다.
- Новый Русский Перевод - Он пришел как свидетель, свидетельствовать о Свете, чтобы благодаря ему все поверили в Этот Свет.
- Восточный перевод - Он пришёл как свидетель, чтобы свидетельствовать о Свете, чтобы благодаря ему все поверили в Этот Свет.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он пришёл как свидетель, чтобы свидетельствовать о Свете, чтобы благодаря ему все поверили в Этот Свет.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он пришёл как свидетель, чтобы свидетельствовать о Свете, чтобы благодаря ему все поверили в Этот Свет.
- La Bible du Semeur 2015 - Il vint pour être un témoin de la lumière, afin que tous les hommes croient par lui.
- Nestle Aland 28 - οὗτος ἦλθεν εἰς μαρτυρίαν ἵνα μαρτυρήσῃ περὶ τοῦ φωτός, ἵνα πάντες πιστεύσωσιν δι’ αὐτοῦ.
- unfoldingWord® Greek New Testament - οὗτος ἦλθεν εἰς μαρτυρίαν, ἵνα μαρτυρήσῃ περὶ τοῦ φωτός, ἵνα πάντες πιστεύσωσιν δι’ αὐτοῦ.
- Nova Versão Internacional - Ele veio como testemunha, para testificar acerca da luz, a fim de que por meio dele todos os homens cressem.
- Hoffnung für alle - Sein Auftrag war es, die Menschen auf das Licht hinzuweisen. Alle sollten durch seine Botschaft an den glauben, der das Licht ist.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เขามาในฐานะพยานเพื่อยืนยันเกี่ยวกับความสว่างนั้น เพื่อว่าคนทั้งปวงจะได้เชื่อผ่านทางเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ท่านได้มาเพื่อเป็นพยาน และเป็นผู้ยืนยันถึงความสว่างนั้น เพื่อคนทั้งปวงจะได้มีความเชื่อ โดยผ่านท่าน
交叉引用
- 2 Phi-e-rơ 3:9 - Không phải Chúa chậm trễ thực hiện lời hứa như người ta tưởng. Nhưng Ngài kiên nhẫn chờ đợi, vì không muốn ai bị hư vong nên Ngài dành thêm thì giờ cho mọi người có dịp ăn năn.
- 1 Ti-mô-thê 2:4 - Chúa mong muốn mọi người được cứu rỗi và hiểu rõ chân lý.
- Ê-phê-sô 3:9 - và để giải thích cho mọi người biết Đức Chúa Trời cũng là Chúa Cứu Thế của tất cả dân tộc. Huyền nhiệm này đã được Đấng Tạo Hóa giữ bí mật trong các thời đại trước.
- Tích 2:11 - Vì Đức Chúa Trời đã bày tỏ ơn phước để cứu rỗi mọi người.
- Giăng 1:26 - Giăng nói với họ: “Tôi chỉ làm báp-tem bằng nước, nhưng có Người đang sống giữa các ông mà các ông không nhận biết.
- Giăng 1:27 - Người đến sau tôi nhưng tôi không xứng đáng mở quai dép của Người.”
- Giăng 1:9 - Đấng là ánh sáng thật, nay xuống trần gian chiếu sáng mọi người.
- Giăng 1:12 - Tuy nhiên, tất cả những người tiếp nhận Chúa đều được quyền làm con cái Đức Chúa Trời—tiếp nhận Chúa là đặt niềm tin nơi Chúa—
- Giăng 1:15 - Giăng lớn tiếng giới thiệu Chúa: “Đây là Người tôi thường nhắc đến khi tôi nói: ‘Người đến sau tôi nhưng cao cả hơn tôi vì Người có trước tôi.’”
- Giăng 5:33 - Các ông đã cử người đến tra hỏi Giăng Báp-tít, và Giăng đã làm chứng về sự thật về Ta.
- Giăng 5:34 - Tuy Ta không cần nhờ lời chứng của người nào, nhưng Ta nhắc đến Giăng để các ông tin và được cứu.
- Giăng 5:35 - Giăng như bó đuốc thắp sáng một thời gian, và các ông tạm vui hưởng ánh sáng ấy.
- Giăng 1:36 - Thấy Chúa Giê-xu đi ngang qua, Giăng nhìn Ngài và công bố: “Đây là Chiên Con của Đức Chúa Trời!”
- Giăng 3:26 - Vậy môn đệ của Giăng đến và nói với ông: “Thưa thầy, Người mà thầy đã gặp bên kia Sông Giô-đan, là Người được thầy chứng nhận là Đấng Mết-si-a, hiện đang làm báp-tem. Dân chúng đều đến với Người thay vì đến với chúng ta.”
- Giăng 3:27 - Giăng đáp: “Nếu Đức Chúa Trời không cho, không ai có khả năng làm nổi việc gì.
- Giăng 3:28 - Có các anh làm chứng, tôi đã nói: ‘Tôi không phải là Đấng Mết-si-a. Tôi chỉ là người đi trước dọn đường cho Ngài.’
- Giăng 3:29 - Trong cuộc hôn nhân, chàng rể là nhân vật chính, còn bạn chàng rể chỉ có nhiệm vụ chuẩn bị xếp đặt mọi việc, rồi chờ đợi. Người bạn sẽ khấp khởi vui mừng khi nghe tin chàng rể đến. Đó là niềm vui của tôi.
- Giăng 3:30 - Chúa phải trở nên cao trọng, còn tôi phải hạ xuống thấp.
- Giăng 3:31 - Chúa từ trời đến, nên Ngài cao trọng hơn tất cả. Chúng ta là người phàm nên chỉ biết nói việc trần gian, nhưng Chúa từ trời đến, nên siêu việt hơn mọi người.
- Giăng 3:32 - Chúa kể lại những điều Ngài đã thấy và nghe, nhưng không ai tin lời chứng của Ngài!
- Giăng 3:33 - Ai tin lời chứng của Chúa đều nhìn nhận Đức Chúa Trời là Nguồn Chân Lý.
- Giăng 3:34 - Sứ giả của Đức Chúa Trời chỉ rao truyền lời Đức Chúa Trời, vì Đức Chúa Trời ban Chúa Thánh Linh cho Ngài không giới hạn.
- Giăng 3:35 - Chúa Cha yêu Con Ngài và giao cho Con uy quyền tuyệt đối.
- Giăng 3:36 - Ai tin Con Đức Chúa Trời đều được sự sống vĩnh cửu, còn ai không vâng phục Ngài chẳng được sự sống ấy mà còn mang án phạt của Đức Chúa Trời.”
- Giăng 1:32 - Giăng lại xác nhận: “Tôi đã nhìn thấy Chúa Thánh Linh từ trời giáng xuống như bồ câu đậu trên Người.
- Giăng 1:33 - Trước kia tôi chưa từng biết Người, nhưng khi Đức Chúa Trời sai tôi làm báp-tem đã phán dặn tôi: ‘Con thấy Chúa Thánh Linh xuống ngự trên ai, Người ấy sẽ làm báp-tem bằng Chúa Thánh Linh.’
- Giăng 1:34 - Chính tôi đã thấy việc xảy ra với Chúa Giê-xu nên tôi xác nhận Người là Con Đức Chúa Trời.”
- Giăng 1:19 - Các nhà lãnh đạo Do Thái cử một phái đoàn gồm các thầy tế lễ và những người phụ giúp Đền Thờ từ Giê-ru-sa-lem đến hỏi Giăng: “Ông là ai?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:4 - Phao-lô giải thích: “Báp-tem của Giăng chỉ về sự ăn năn tội lỗi. Giăng đã dạy dân chúng tin Đấng đến sau mình, tức là tin Chúa Giê-xu.”