逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ánh sáng chiếu rọi trong bóng tối dày đặc, nhưng bóng tối không tiếp nhận ánh sáng.
- 新标点和合本 - 光照在黑暗里,黑暗却不接受光。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 光照在黑暗里,黑暗却没有胜过光 。
- 和合本2010(神版-简体) - 光照在黑暗里,黑暗却没有胜过光 。
- 当代译本 - 光照进黑暗里,黑暗不能吞灭 光。
- 圣经新译本 - 光照在黑暗中,黑暗不能胜过光。
- 中文标准译本 - 这光在黑暗中照耀, 黑暗却没有胜过 这光。
- 现代标点和合本 - 光照在黑暗里,黑暗却不接受光。
- 和合本(拼音版) - 光照在黑暗里,黑暗却不接受光。
- New International Version - The light shines in the darkness, and the darkness has not overcome it.
- New International Reader's Version - The light shines in the darkness. But the darkness has not overcome the light.
- English Standard Version - The light shines in the darkness, and the darkness has not overcome it.
- New Living Translation - The light shines in the darkness, and the darkness can never extinguish it.
- Christian Standard Bible - That light shines in the darkness, and yet the darkness did not overcome it.
- New American Standard Bible - And the Light shines in the darkness, and the darkness did not grasp it.
- New King James Version - And the light shines in the darkness, and the darkness did not comprehend it.
- Amplified Bible - The Light shines on in the darkness, and the darkness did not understand it or overpower it or appropriate it or absorb it [and is unreceptive to it].
- American Standard Version - And the light shineth in the darkness; and the darkness apprehended it not.
- King James Version - And the light shineth in darkness; and the darkness comprehended it not.
- New English Translation - And the light shines on in the darkness, but the darkness has not mastered it.
- World English Bible - The light shines in the darkness, and the darkness hasn’t overcome it.
- 新標點和合本 - 光照在黑暗裏,黑暗卻不接受光。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 光照在黑暗裏,黑暗卻沒有勝過光 。
- 和合本2010(神版-繁體) - 光照在黑暗裏,黑暗卻沒有勝過光 。
- 當代譯本 - 光照進黑暗裡,黑暗不能吞滅 光。
- 聖經新譯本 - 光照在黑暗中,黑暗不能勝過光。
- 呂振中譯本 - 光在黑暗中照耀着,黑暗卻沒有勝過了 光。
- 中文標準譯本 - 這光在黑暗中照耀, 黑暗卻沒有勝過 這光。
- 現代標點和合本 - 光照在黑暗裡,黑暗卻不接受光。
- 文理和合譯本 - 光燭於暗、而暗弗識之、
- 文理委辦譯本 - 光照於暗、暗者弗識之、○
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 光照於暗、而暗弗識之、○
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 光照冥冥。冥冥不領。
- Nueva Versión Internacional - Esta luz resplandece en las tinieblas, y las tinieblas no han podido extinguirla.
- 현대인의 성경 - 이 빛이 어두움 속에서 빛나고 있었으나 어두움이 이 빛을 깨닫지 못하였다.
- Новый Русский Перевод - Свет светит во тьме, и тьма не поглотила Его.
- Восточный перевод - Свет светит во тьме, и тьма не поглотила его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Свет светит во тьме, и тьма не поглотила его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Свет светит во тьме, и тьма не поглотила его.
- La Bible du Semeur 2015 - La lumière brille dans les ténèbres et les ténèbres ne l’ont pas étouffée .
- リビングバイブル - そのいのちは暗闇の中でさんぜんと輝いていて、どんな暗闇もこの光を消すことはできません。
- Nestle Aland 28 - καὶ τὸ φῶς ἐν τῇ σκοτίᾳ φαίνει, καὶ ἡ σκοτία αὐτὸ οὐ κατέλαβεν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ τὸ φῶς ἐν τῇ σκοτίᾳ φαίνει, καὶ ἡ σκοτία αὐτὸ οὐ κατέλαβεν.
- Nova Versão Internacional - A luz brilha nas trevas, e as trevas não a derrotaram.
- Hoffnung für alle - Es leuchtet in der Finsternis, und die Finsternis hat es nicht auslöschen können .
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความสว่างส่องเข้ามาในความมืด แต่ความมืดไม่ได้เข้าใจ ความสว่างนั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความสว่างส่องเข้ามาในความมืด และความมืดก็ไม่อาจเอาชนะความสว่างได้
交叉引用
- Châm Ngôn 1:29 - Chính vì họ thù ghét tri thức và không chịu kính sợ Chúa Hằng Hữu.
- Châm Ngôn 1:30 - Họ không muốn nghe ta khuyên dạy và khinh bỉ mọi lời quở trách.
- Giăng 1:10 - Chúa đã đến thăm thế giới do chính Ngài sáng tạo, nhưng thế giới không nhận biết Ngài.
- Châm Ngôn 1:22 - “Hỡi người khờ dại, đến bao giờ ngươi mới thôi chìm đắm u mê? Đến khi nào người chế nhạo mới bỏ thói khinh khi? Và người dại thù ghét tri thức đến chừng nào?
- Rô-ma 1:28 - Vì họ từ chối, không chịu nhìn nhận Đức Chúa Trời, nên Ngài để mặc họ làm những việc hư đốn theo đầu óc sa đọa.
- Gióp 24:13 - Có kẻ ác nổi lên chống ánh sáng. Họ không biết hướng cũng không đi trên đường ánh sáng.
- Gióp 24:14 - Buổi sáng, kẻ giết người thức dậy tàn sát người nghèo thiếu; ban đêm, họ trở thành tay trộm cướp.
- Gióp 24:15 - Mắt kẻ dâm loạn trông chờ bóng tối, nói rằng: ‘Nào ai thấy được ta.’ Họ che mặt để không ai biết họ.
- Gióp 24:16 - Tên trộm đột nhập vào nhà ban đêm còn ban ngày thì nằm ngủ. Họ không bao giờ hành động dưới ánh sáng.
- Gióp 24:17 - Đối với họ, đêm tối là bình minh. Vì họ làm bạn với hãi hùng của bóng tối.
- 1 Cô-rinh-tô 2:14 - Người không có thuộc linh không thể nhận lãnh chân lý từ Thánh Linh của Đức Chúa Trời. Đó chỉ coi như chuyện khờ dại và họ không thể hiểu được, vì chỉ những người thuộc linh mới hiểu giá trị của Chúa Thánh Linh.
- Giăng 12:36 - Hãy tin cậy ánh sáng đang khi còn ánh sáng; để các người trở nên con cái của ánh sáng.” Nói xong những điều đó, Chúa Giê-xu đi và lánh khỏi họ.
- Giăng 12:37 - Dù Chúa Giê-xu đã làm bao nhiêu phép lạ trước mắt, người Do Thái vẫn không tin Ngài.
- Giăng 12:38 - Thật đúng như lời Tiên tri Y-sai đã nói: “Lạy Chúa Hằng Hữu, ai tin lời giảng của chúng con? Ai thấy được cánh tay uy quyền của Chúa Hằng Hữu?”
- Giăng 12:39 - Nhưng dân chúng không thể tin, vì như Y-sai đã nói:
- Giăng 12:40 - “Chúa khiến mắt họ đui mù và lòng họ cứng cỏi chai đá— để mắt họ không thể thấy, lòng họ không thể hiểu, và họ không thể quay về với Ta để Ta chữa lành cho họ.”
- Giăng 3:19 - Bị phán xét vì ánh sáng của Đức Chúa Trời đã soi chiếu thế giới, nhưng loài người thích bóng tối hơn ánh sáng, vì họ làm những việc ám muội.
- Giăng 3:20 - Ai làm việc gian ác đều ghét ánh sáng, không dám đến gần ánh sáng, vì sợ tội ác mình bị phát hiện.