逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta nghe chúng chuyện trò với nhau, nhưng chẳng nghe một lời chân thật. Không một ai hối lỗi vì đã làm điều sai sao? Có ai nói rằng: “Tôi đã làm một việc thật khủng khiếp” không? Không! Tất cả đều vội vàng tiến nhanh trên con đường tội ác như đàn ngựa chạy ra mặt trận!
- 新标点和合本 - 我留心听,听见他们说不正直的话。 无人悔改恶行,说: ‘我做的是什么呢?’ 他们各人转奔己路, 如马直闯战场。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我留心听,听见他们说不诚实的话。 无人懊悔自己的恶行,说: ‘我做的是什么呢?’ 他们全都转奔己路, 如马直闯战场。
- 和合本2010(神版-简体) - 我留心听,听见他们说不诚实的话。 无人懊悔自己的恶行,说: ‘我做的是什么呢?’ 他们全都转奔己路, 如马直闯战场。
- 当代译本 - 我仔细听,没有人说实话, 没有人为自己的恶行后悔,说, ‘我做了可怕的事!’ 人人一意孤行, 像战马直奔战场。
- 圣经新译本 - 我留心听, 但他们都不说真实的话。 没有人为自己的恶行后悔, 说:“我究竟作了什么?” 他们各人继续走自己偏差的路, 像战马直冲入战场。
- 现代标点和合本 - 我留心听,听见他们说不正直的话, 无人悔改恶行说: “我做的是什么呢?” 他们各人转奔己路, 如马直闯战场。
- 和合本(拼音版) - 我留心听,听见他们说不正直的话, 无人悔改恶行,说: ‘我作的是什么呢?’ 他们各人转奔己路, 如马直闯战场。
- New International Version - I have listened attentively, but they do not say what is right. None of them repent of their wickedness, saying, “What have I done?” Each pursues their own course like a horse charging into battle.
- New International Reader's Version - I have listened carefully. But they do not say what is right. They refuse to turn away from their sins. None of them says, ‘What have I done?’ Each of them goes their own way. They are like horses charging into battle.
- English Standard Version - I have paid attention and listened, but they have not spoken rightly; no man relents of his evil, saying, ‘What have I done?’ Everyone turns to his own course, like a horse plunging headlong into battle.
- New Living Translation - I listen to their conversations and don’t hear a word of truth. Is anyone sorry for doing wrong? Does anyone say, “What a terrible thing I have done”? No! All are running down the path of sin as swiftly as a horse galloping into battle!
- Christian Standard Bible - I have paid careful attention. They do not speak what is right. No one regrets his evil, asking, ‘What have I done?’ Everyone has stayed his course like a horse rushing into battle.
- New American Standard Bible - I have listened and heard, They have spoken what is not right; No one repented of his wickedness, Saying, ‘What have I done?’ Everyone turned to his own course, Like a horse charging into the battle.
- New King James Version - I listened and heard, But they do not speak aright. No man repented of his wickedness, Saying, ‘What have I done?’ Everyone turned to his own course, As the horse rushes into the battle.
- Amplified Bible - I have listened and heard, But they have spoken what is not right; No man repented of his wickedness, Saying, ‘What have I done?’ Everyone turns to his [individual] course, As the horse rushes like a torrent into battle.
- American Standard Version - I hearkened and heard, but they spake not aright: no man repenteth him of his wickedness, saying, What have I done? every one turneth to his course, as a horse that rusheth headlong in the battle.
- King James Version - I hearkened and heard, but they spake not aright: no man repented him of his wickedness, saying, What have I done? every one turned to his course, as the horse rusheth into the battle.
- New English Translation - I have listened to them very carefully, but they do not speak honestly. None of them regrets the evil he has done. None of them says, “I have done wrong!” All of them persist in their own wayward course like a horse charging recklessly into battle.
- World English Bible - I listened and heard, but they didn’t say what is right. No one repents of his wickedness, saying, “What have I done?” Everyone turns to his course, as a horse that rushes headlong in the battle.
- 新標點和合本 - 我留心聽,聽見他們說不正直的話。 無人悔改惡行,說: 我做的是甚麼呢? 他們各人轉奔己路, 如馬直闖戰場。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我留心聽,聽見他們說不誠實的話。 無人懊悔自己的惡行,說: 『我做的是甚麼呢?』 他們全都轉奔己路, 如馬直闖戰場。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我留心聽,聽見他們說不誠實的話。 無人懊悔自己的惡行,說: 『我做的是甚麼呢?』 他們全都轉奔己路, 如馬直闖戰場。
- 當代譯本 - 我仔細聽,沒有人說實話, 沒有人為自己的惡行後悔,說, 『我做了可怕的事!』 人人一意孤行, 像戰馬直奔戰場。
- 聖經新譯本 - 我留心聽, 但他們都不說真實的話。 沒有人為自己的惡行後悔, 說:“我究竟作了甚麼?” 他們各人繼續走自己偏差的路, 像戰馬直衝入戰場。
- 呂振中譯本 - 我留心聽了又聽, 但人都說不對的話; 沒有人後悔自己的惡行, 說:「我作的是甚麼?」 他們 各人都轉離而跑自己的路程, 就像馬在戰場上橫衝直撞。
- 現代標點和合本 - 我留心聽,聽見他們說不正直的話, 無人悔改惡行說: 「我做的是什麼呢?」 他們各人轉奔己路, 如馬直闖戰場。
- 文理和合譯本 - 我傾耳以聽、彼不言正直、無人悔其惡行、曰、噫、我所為何事、彼各行其道、若馬之奔馳於陳、
- 文理委辦譯本 - 我傾耳諦聽、人無正直之言、無悔罪之心、而內自訟焉、彼疾行其道、若馬之臨陳馳驅。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我傾耳細聽、聞彼出言不正、無人悔其惡行曰、我所為何哉、彼各仍奔其道、若馬之臨陣馳驟、
- Nueva Versión Internacional - He escuchado con suma atención, para ver si alguien habla con rectitud, pero nadie se arrepiente de su maldad; nadie reconoce el mal que ha hecho. Todos siguen su loca carrera, como caballos desbocados en combate.
- 현대인의 성경 - 내가 귀를 기울이고 들어 보니 너희는 옳은 것을 말하지 않으며 아무도 자기 악을 뉘우치는 자가 없고 ‘내가 잘못한 것이 무엇인가?’ 하고 묻는 자도 없으며 모두 전쟁터로 달려가는 말처럼 제각기 자기 길로만 행하고 있다.
- Новый Русский Перевод - Я внимал и слушал, но они не говорят правды. Никто не кается в беззаконии, говоря: «Что я сделал?» Каждый держится своего пути, точно мчащийся в битву конь.
- Восточный перевод - Я внимал и слушал, но они не говорят правды. Никто не кается в беззаконии, говоря: „Что я сделал?“ Каждый держится своего пути, точно конь, мчащийся на битву.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я внимал и слушал, но они не говорят правды. Никто не кается в беззаконии, говоря: „Что я сделал?“ Каждый держится своего пути, точно конь, мчащийся на битву.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я внимал и слушал, но они не говорят правды. Никто не кается в беззаконии, говоря: „Что я сделал?“ Каждый держится своего пути, точно конь, мчащийся на битву.
- La Bible du Semeur 2015 - J’ai, attentivement, ╵écouté ce qu’ils disent : je n’ai pas entendu ╵une parole dans ce sens ! Il n’y a parmi eux ╵personne qui renonce ╵au mal qu’il a commis, en disant : « Qu’ai-je fait ! » Tous poursuivent leur course comme un cheval qui fonce ╵dans la bataille !
- リビングバイブル - わたしは彼らの会話をじっと聞いていたが、 いったいどんなことが耳に入ったと思うか。 自分の罪を悔いる者は一人もいない。 『なんと恐ろしいことをしたのだろう』 と言う者は、一人もいない。 みな、戦場に突進して行く馬のように、 全速力で罪の道を走って行く。
- Nova Versão Internacional - Eu ouvi com atenção, mas eles não dizem o que é certo. Ninguém se arrepende de sua maldade e diz: ‘O que foi que eu fiz?’ Cada um se desvia e segue seu próprio curso, como um cavalo que se lança com ímpeto na batalha.
- Hoffnung für alle - Ich habe genau gehört, was sie reden: Die Wahrheit ist es nicht! Keiner bereut seine schlechten Taten und sagt: ›Was habe ich getan!‹ Alle rennen auf ihrem falschen Weg weiter wie Schlachtrosse, die in den Kampf stürmen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราตั้งใจฟัง แต่พวกเขาไม่ได้พูดสิ่งที่ถูกต้อง ไม่มีใครกลับตัวกลับใจจากความชั่วร้ายของตน และกล่าวว่า “ข้าได้ทำอะไรลงไป?” แต่ละคนไปตามทางของตนเอง เหมือนม้าทะยานออกศึก
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เราได้ใส่ใจและฟัง แต่พวกเขาไม่ได้พูดให้ถูกต้อง ไม่มีใครสักคนที่สารภาพความชั่วร้ายของตนว่า ‘ข้าพเจ้าทำอะไรผิดหรือ’ ทุกคนต่างก็เดินไปตามวิถีทางของตน เหมือนม้าที่รีบรุดเข้าต่อสู้
交叉引用
- A-gai 1:5 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán thế này: Thử xét xem cuộc sống các ngươi ra sao!
- Y-sai 30:18 - Chúa Hằng Hữu vẫn chờ đợi các ngươi đến với Ngài để Chúa tỏ tình yêu và lòng thương xót của Ngài. Vì Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời trung tín. Phước cho ai trông chờ sự trợ giúp của Ngài.
- Giê-rê-mi 2:24 - Ngươi như lừa rừng quen sống giữa đồng hoang, hít gió lúc động tình. Ai có thể ngăn chặn được tham muốn của nó? Kẻ nào ham muốn nó không cần phải tìm kiếm, vì nó sẽ chạy đến tìm chúng.
- Giê-rê-mi 2:25 - Khi nào ngươi sẽ ngừng chạy? Khi nào ngươi sẽ thôi mong muốn chạy theo các thần? Nhưng ngươi đáp: ‘Vô ích! Tôi đã yêu thích các thần nước ngoài, và bây giờ tôi không thể ngừng yêu chúng!’
- Gióp 10:2 - Tôi sẽ thưa với Đức Chúa Trời: “Xin đừng lên án con— xin cho con biết Chúa buộc con tội gì?
- Y-sai 59:16 - Chúa ngạc nhiên khi thấy không ai dám đứng ra để giúp người bị áp bức. Vì vậy, Chúa dùng cánh tay mạnh mẽ để cứu giúp, và tỏ ra sức công chính của Ngài.
- A-gai 1:7 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Thử nghĩ xem các ngươi có khá không!
- Giê-rê-mi 5:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy lùng khắp các đường phố Giê-ru-sa-lem, nhìn từ nơi cao đến nơi thấp; tìm kiếm mọi ngõ ngách của thành! Nếu tìm được một người công chính và chân thật, Ta sẽ không hủy diệt thành này.
- Gióp 33:27 - Người sẽ ra trước mặt mọi người và nói: ‘Tôi đã phạm tội và bẻ cong sự thật, nhưng không bị trừng phạt như tôi đáng phải lãnh.
- Gióp 33:28 - Đức Chúa Trời cứu chuộc linh hồn tôi khỏi âm phủ và bây giờ tôi được sống để thấy ánh sáng.’
- Khải Huyền 9:20 - Số người sống sót sau các tai họa này vẫn không chịu ăn năn những việc ác họ làm. Họ tiếp tục thờ lạy các quỷ cùng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, đá, và gỗ—là những thần tượng không thấy, không nghe và không đi được!
- Lu-ca 15:17 - Cuối cùng, cậu cũng tỉnh ngộ, nghĩ thầm: ‘Ở nhà cha ta, biết bao đầy tớ đều có thức ăn dư dật, mà ta ở đây sắp chết đói.
- Lu-ca 15:18 - Ta phải trở về và thưa với cha: “Con thật có tội với Trời và với cha,
- Lu-ca 15:19 - không đáng làm con của cha nữa. Xin cha nhận con làm đầy tớ cho cha!”’
- Gióp 39:19 - Con có ban sức mạnh cho ngựa, hay phủ lên cổ nó bằng một cái bờm không?
- Gióp 39:20 - Con có khiến nó nhảy như châu chấu không? Tiếng hí uy oai nghiêm thật kinh hoàng!
- Gióp 39:21 - Vó ngựa xoáy sâu trong đất và tự hào về sức mạnh khi nó xung phong ra chiến trường
- Gióp 39:22 - Nó coi thường đe dọa, bất chấp hiểm nguy. Trước lưỡi gươm nó chẳng hề né tránh.
- Gióp 39:23 - Phía trên nó, bao tên kêu lách tách, giáo và lao sáng ngời dưới ánh nắng.
- Gióp 39:24 - Nó hầm hầm dậm nát đất như điên và nó liền xông tới khi nghe kèn hiệu lệnh.
- Gióp 39:25 - Nó hí vang khi nghe tiếng thổi kèn. Nó đánh hơi cuộc xáp chiến từ xa. Tiếng chỉ huy ra lệnh và tiếng ồn của đoàn quân.
- Ma-la-chi 3:16 - Khi đó, những người kính sợ Chúa Hằng Hữu nói chuyện với nhau, thì Ngài lưu ý lắng nghe. Trước mặt Chúa Hằng Hữu có quyển sách ghi nhớ về những người kính sợ Chúa và quý mến Danh Ngài.
- Mi-ca 7:2 - Người đạo đức đã bị quét sạch tất cả; người chính trực cũng chẳng còn trên đất. Mọi người đều rình rập giết người, giăng lưới săn bắt anh em.
- Ê-xê-chi-ên 18:28 - Chúng sẽ sống vì đã tỉnh ngộ và quyết định từ bỏ tội lỗi mình. Người như thế chắc chắn nó sẽ không chết.
- Ê-xê-chi-ên 22:30 - Ta trông mong có người xây lại bức tường công chính để bảo vệ đất nước. Ta chờ đợi có người đứng vào chỗ rạn nứt trước mặt Ta để cứu vãn cho dân khỏi bị Ta tiêu diệt, nhưng Ta chẳng tìm được một người.
- 2 Phi-e-rơ 3:9 - Không phải Chúa chậm trễ thực hiện lời hứa như người ta tưởng. Nhưng Ngài kiên nhẫn chờ đợi, vì không muốn ai bị hư vong nên Ngài dành thêm thì giờ cho mọi người có dịp ăn năn.
- Thi Thiên 14:2 - Chúa Hằng Hữu từ trời nhìn xuống loài người xem có ai sáng suốt khôn ngoan, quyết tâm tìm kiếm Đức Chúa Trời.