Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
48:7 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì các ngươi ỷ lại nơi của cải và thành tích, nên các ngươi sẽ bị diệt vong. Thần Kê-mốt của các ngươi bị lưu đày cùng với bọn tư tế và quan quyền!
  • 新标点和合本 - 你因倚靠自己所做的和自己的财宝必被攻取。 基抹和属他的祭司、首领也要一同被掳去。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你因倚靠自己所做的 和自己的财宝,必被攻取。 基抹 和属它的祭司、官长也要一同被掳去。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你因倚靠自己所做的 和自己的财宝,必被攻取。 基抹 和属它的祭司、官长也要一同被掳去。
  • 当代译本 - 摩押啊,你要被攻占, 因为你倚仗自己的成就和财富。 你的神明基抹及供奉它的祭司和官长都要被掳去。
  • 圣经新译本 - 你因为倚靠你的成就和财富, 就必被攻取; 基抹必被掳去, 事奉它的祭司和领袖都必一同被掳去。
  • 现代标点和合本 - “你因倚靠自己所做的和自己的财宝,必被攻取, 基抹和属他的祭司、首领也要一同被掳去。
  • 和合本(拼音版) - 你因倚靠自己所作的和自己的财宝,必被攻取。 基抹和属他的祭司、首领也要一同被掳去。
  • New International Version - Since you trust in your deeds and riches, you too will be taken captive, and Chemosh will go into exile, together with his priests and officials.
  • New International Reader's Version - You trust in the things you can do. You trust in your riches. So you too will be taken away as prisoners. Your god named Chemosh will be carried away. So will its priests and officials.
  • English Standard Version - For, because you trusted in your works and your treasures, you also shall be taken; and Chemosh shall go into exile with his priests and his officials.
  • New Living Translation - Because you have trusted in your wealth and skill, you will be taken captive. Your god Chemosh, with his priests and officials, will be hauled off to distant lands!
  • Christian Standard Bible - Because you trust in your works and treasures, you will be captured also. Chemosh will go into exile with his priests and officials.
  • New American Standard Bible - For because of your trust in your own achievements and treasures, You yourself will also be captured; And Chemosh will go off into exile Together with his priests and his leaders.
  • New King James Version - For because you have trusted in your works and your treasures, You also shall be taken. And Chemosh shall go forth into captivity, His priests and his princes together.
  • Amplified Bible - For because you have trusted in your works [your hand-made idols] and in your treasures [instead of in God], Even you yourself will be captured; And Chemosh [your disgusting god cannot rescue you, but] will go away into exile [along with the fugitives] Together with his priests and his princes.
  • American Standard Version - For, because thou hast trusted in thy works and in thy treasures, thou also shalt be taken: and Chemosh shall go forth into captivity, his priests and his princes together.
  • King James Version - For because thou hast trusted in thy works and in thy treasures, thou shalt also be taken: and Chemosh shall go forth into captivity with his priests and his princes together.
  • New English Translation - “Moab, you trust in the things you do and in your riches. So you too will be conquered. Your god Chemosh will go into exile along with his priests and his officials.
  • World English Bible - For, because you have trusted in your works and in your treasures, you also will be taken. Chemosh will go out into captivity, his priests and his princes together.
  • 新標點和合本 - 你因倚靠自己所做的和自己的財寶必被攻取。 基抹和屬他的祭司、首領也要一同被擄去。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你因倚靠自己所做的 和自己的財寶,必被攻取。 基抹 和屬它的祭司、官長也要一同被擄去。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你因倚靠自己所做的 和自己的財寶,必被攻取。 基抹 和屬它的祭司、官長也要一同被擄去。
  • 當代譯本 - 摩押啊,你要被攻佔, 因為你倚仗自己的成就和財富。 你的神明基抹及供奉它的祭司和官長都要被擄去。
  • 聖經新譯本 - 你因為倚靠你的成就和財富, 就必被攻取; 基抹必被擄去, 事奉它的祭司和領袖都必一同被擄去。
  • 呂振中譯本 - 你因倚靠你自己所築造的、 和自己的營寨 , 你也必被攻取; 基抹 必出 降 而流亡, 他的祭司和首領 必 一概 流亡 。
  • 現代標點和合本 - 「你因倚靠自己所做的和自己的財寶,必被攻取, 基抹和屬他的祭司、首領也要一同被擄去。
  • 文理和合譯本 - 爾恃己之作為、己之財寶、必被取焉、基抹與其祭司牧伯、亦皆被虜、
  • 文理委辦譯本 - 因恃貨財、為人所擄、基抹之偶像被攘、其祭司牧伯、俱為俘囚。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾因恃己之工作貨財、必被攻取、 基抹 被擄、其祭司侯伯亦然、
  • Nueva Versión Internacional - Por cuanto confías en tus obras y en tus riquezas, también tú serás capturada. Quemós, tu dios, irá al exilio, junto con sus sacerdotes y oficiales.
  • 현대인의 성경 - 네가 네 재능과 부를 의지하지만 너도 정복당할 것이며 너의 신 그모스도 그 제사장들과 대신들과 함께 포로로 잡혀갈 것이다.
  • Новый Русский Перевод - За то, что вы надеялись на свои дела и богатства, вас тоже захватят. В плен отправится Кемош со своими священниками и вождями.
  • Восточный перевод - За то, что вы надеялись на свои дела и богатства, вас тоже захватят. В плен отправится Хемош со своими священнослужителями и вождями.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - За то, что вы надеялись на свои дела и богатства, вас тоже захватят. В плен отправится Хемош со своими священнослужителями и вождями.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - За то, что вы надеялись на свои дела и богатства, вас тоже захватят. В плен отправится Хемош со своими священнослужителями и вождями.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu as mis ta confiance, Moab, dans tes richesses, ╵et dans tes réalisations. Et bien, toi aussi tu seras conquis. Le dieu Kemosh ╵s’en ira en exil, avec ses prêtres et ses princes,
  • リビングバイブル - おまえたちは自分の腕を頼みとし、 富を誇ったので、滅びる。 おまえたちの神ケモシュは、 祭司や重立った人たちと共に、 遠い国へ連れ去られる。
  • Nova Versão Internacional - Uma vez que vocês confiam em seus feitos e em suas riquezas, vocês também serão capturados, e Camos irá para o exílio, junto com seus sacerdotes e líderes.
  • Hoffnung für alle - Ihr Moabiter habt euch auf eure Stärke und euren Reichtum verlassen, und gerade darum wird euer Land jetzt erobert. Euren Gott Kemosch wird man in die Verbannung bringen, zusammen mit den Priestern und den führenden Männern.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะเจ้าวางใจในทรัพย์สมบัติและความสามารถของตนเอง เจ้าจึงจะตกเป็นเชลยด้วย และพระเคโมชจะถูกเนรเทศไปต่างแดน พร้อมกับบรรดาปุโรหิตและเหล่าขุนนางของตน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​เจ้า​วางใจ​ใน​พละ​กำลัง​และ​ความ​มั่งมี​ของ​เจ้า แม้​แต่​ตัว​เจ้า​เอง​ก็​จะ​ถูก​ยึด​ด้วย และ​เทพเจ้า​เคโมช​จะ​ไป​กับ​บรรดา​ปุโรหิต​และ​ผู้​นำ ที่​ถูก​จับ​ไป​เป็น​เชลย
交叉引用
  • Thi Thiên 62:8 - Hỡi chúng dân, hãy tin cậy Chúa mãi mãi. Hãy dốc đổ lòng ra với Ngài, vì Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn của chúng ta.
  • Thi Thiên 62:9 - Người hạ lưu khác nào hư không, người thượng lưu cũng chỉ dối lừa. Nếu đem họ đặt lên cân, họ nhẹ như hơi thở.
  • Thi Thiên 62:10 - Đừng trông nhờ vào tham nhũng, hay kiêu hãnh vì trộm cắp. Dù giàu sang gia tăng nhanh, cũng đừng để hết tâm hồn vào đó.
  • Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
  • Y-sai 59:5 - Chúng nó ấp trứng rắn, dệt màng nhện. Ai ăn phải trứng đó đều thiệt mạng, trứng nào dập nát lại nở ra rắn con.
  • Y-sai 59:6 - Màng dệt chúng không thể làm trang phục, và không thể mặc thứ gì chúng làm ra. Tất cả việc làm của chúng đều đầy ắp tội ác, đôi tay chúng đầy những việc bạo tàn.
  • Thi Thiên 40:4 - Phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu, không khuất phục trước người kiêu căng, không về phe với bọn thờ thần tượng.
  • Thi Thiên 49:6 - Họ là người đặt lòng tin nơi của cải mình và khoe khoang về sự giàu có dư tràn.
  • Thi Thiên 49:7 - Không ai chuộc được sinh mạng của người khác, hay trả tiền chuộc mạng người cho Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 18:7 - Nó đã sống vinh hoa, xa xỉ thế nào, hãy cho nó chịu đau đớn khổ sở thế ấy. Nó nói thầm trong lòng: ‘Ta là nữ hoàng ngự trên ngai báu. Ta nào phải là quả phụ, và ta chẳng bao giờ phải khóc than.’
  • Ê-xê-chi-ên 28:2 - “Hỡi con người, hãy nói cho vua Ty-rơ về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì lòng ngươi kiêu căng và tự nhủ: ‘Ta là thần! Ta chiếm ngai của các thần giữa lòng biển cả.’ Nhưng ngươi là con người không phải là thần dù ngươi khoác lác ngươi là thần.
  • Ê-xê-chi-ên 28:3 - Ngươi cho rằng mình khôn ngoan hơn Đa-ni-ên và ngươi biết hết các huyền nhiệm.
  • Ê-xê-chi-ên 28:4 - Nhờ khôn ngoan và thông sáng, ngươi đã làm giàu, thu bao nhiêu bạc vàng vào kho tàng.
  • Ê-xê-chi-ên 28:5 - Phải, sự khôn ngoan của ngươi khiến ngươi giàu có và sự giàu có của ngươi khiến ngươi kiêu ngạo.
  • Giê-rê-mi 43:12 - Người sẽ nhóm một ngọn lửa thiêu hủy những đền thờ của các thần Ai Cập; người sẽ đốt phá các thần tượng và mang các tượng ấy đi. Người sẽ cướp phá đất nước Ai Cập như người chăn bắt bọ chét bu trên áo choàng. Và người sẽ ra đi bình an.
  • Thẩm Phán 11:24 - Vua có từ chối những gì thần Kê-mốt cho vua không? Cũng thế, chúng tôi nhận tất cả đất Chúa Hằng Hữu cho chúng tôi.
  • 1 Các Vua 11:7 - Sa-lô-môn còn cất miếu thờ Kê-mốt, thần đáng ghê tởm của người Mô-áp và một cái miếu nữa để thờ thần Mô-lóc đáng ghê tởm của người Am-môn trên ngọn đồi phía đông Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 13:25 - Đó là số phận các ngươi, là hình phạt Ta dành cho các ngươi, vì các ngươi đã quên Ta và trông cậy sự giả dối,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Ô-sê 10:13 - Nhưng các ngươi lại cấy cày gian ác nên phải gặt hái tội lỗi. Các ngươi đã ăn trái dối trá— tin cậy vào quân đội hùng mạnh, và tin tưởng vào đội quân đông đảo có thể giữ an toàn cho đất nước mình.
  • Y-sai 46:1 - Bên và Nê-bô, là các thần của Ba-by-lôn, ngã xuống trên đất thấp. Chúng được chở trên những xe do trâu kéo. Những thần tượng thật nặng nề, là gánh nặng cho các thú đang kiệt sức.
  • Y-sai 46:2 - Cả hai đều cúi đầu gò lưng. Các thần ấy không thể cứu người, và người cũng không thể bảo vệ chúng. Tất cả chúng cùng nhau bị lưu đày.
  • Giê-rê-mi 48:46 - Hỡi Mô-áp, người ta than khóc cho ngươi! Dân của thần Kê-mốt đã bị hủy diệt! Con trai và con gái của ngươi sẽ bị bắt đi lưu đày.
  • 1 Ti-mô-thê 6:17 - Con hãy khuyên bảo người giàu có ở đời này: Đừng kiêu ngạo và tin tưởng nơi tiền của không bền lâu, nhưng phải đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời, Đấng rộng rãi ban mọi vật cho chúng ta được hưởng.
  • Giê-rê-mi 48:13 - Lúc ấy, người Mô-áp mới hổ thẹn về thần Kê-mốt, cũng như dân tộc Ít-ra-ên hổ thẹn về thần bò con ở Bê-tên.
  • 1 Các Vua 11:33 - vì Sa-lô-môn đã chối bỏ Ta, đi thờ nữ thần Át-tạt-tê của người Si-đôn, thần Kê-mốt của người Mô-áp, và thần Minh-côm của người Am-môn. Nó không theo đường lối Ta, không làm điều phải trước mặt Ta, và không tuân giữ luật lệ và quy tắc Ta như Đa-vít, cha nó, trước kia.
  • Giê-rê-mi 49:3 - “Hãy khóc than, hỡi Hết-bôn, vì thành A-hi bị hủy phá. Hãy thở than, hỡi cư dân Ráp-ba! Hãy mặc lên người áo tang. Hãy kêu la và than thở, và chạy qua lại trong thành, vì thần Minh-côm, các thầy tế lễ và các quan chức sẽ bị dẫn đến vùng đất xa xôi
  • Thi Thiên 52:7 - “Hãy nhìn việc xảy ra cho người mạnh mẽ, là người không nương cậy Đức Chúa Trời. Chỉ cậy trông nơi tiền bạc của mình, và giàu mạnh nhờ tiêu diệt người khác.”
  • Giê-rê-mi 9:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người khôn đừng tự hào là khôn sáng, người mạnh đừng khoe về sức mạnh, người giàu cũng đừng kiêu hãnh.
  • Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì các ngươi ỷ lại nơi của cải và thành tích, nên các ngươi sẽ bị diệt vong. Thần Kê-mốt của các ngươi bị lưu đày cùng với bọn tư tế và quan quyền!
  • 新标点和合本 - 你因倚靠自己所做的和自己的财宝必被攻取。 基抹和属他的祭司、首领也要一同被掳去。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 你因倚靠自己所做的 和自己的财宝,必被攻取。 基抹 和属它的祭司、官长也要一同被掳去。
  • 和合本2010(神版-简体) - 你因倚靠自己所做的 和自己的财宝,必被攻取。 基抹 和属它的祭司、官长也要一同被掳去。
  • 当代译本 - 摩押啊,你要被攻占, 因为你倚仗自己的成就和财富。 你的神明基抹及供奉它的祭司和官长都要被掳去。
  • 圣经新译本 - 你因为倚靠你的成就和财富, 就必被攻取; 基抹必被掳去, 事奉它的祭司和领袖都必一同被掳去。
  • 现代标点和合本 - “你因倚靠自己所做的和自己的财宝,必被攻取, 基抹和属他的祭司、首领也要一同被掳去。
  • 和合本(拼音版) - 你因倚靠自己所作的和自己的财宝,必被攻取。 基抹和属他的祭司、首领也要一同被掳去。
  • New International Version - Since you trust in your deeds and riches, you too will be taken captive, and Chemosh will go into exile, together with his priests and officials.
  • New International Reader's Version - You trust in the things you can do. You trust in your riches. So you too will be taken away as prisoners. Your god named Chemosh will be carried away. So will its priests and officials.
  • English Standard Version - For, because you trusted in your works and your treasures, you also shall be taken; and Chemosh shall go into exile with his priests and his officials.
  • New Living Translation - Because you have trusted in your wealth and skill, you will be taken captive. Your god Chemosh, with his priests and officials, will be hauled off to distant lands!
  • Christian Standard Bible - Because you trust in your works and treasures, you will be captured also. Chemosh will go into exile with his priests and officials.
  • New American Standard Bible - For because of your trust in your own achievements and treasures, You yourself will also be captured; And Chemosh will go off into exile Together with his priests and his leaders.
  • New King James Version - For because you have trusted in your works and your treasures, You also shall be taken. And Chemosh shall go forth into captivity, His priests and his princes together.
  • Amplified Bible - For because you have trusted in your works [your hand-made idols] and in your treasures [instead of in God], Even you yourself will be captured; And Chemosh [your disgusting god cannot rescue you, but] will go away into exile [along with the fugitives] Together with his priests and his princes.
  • American Standard Version - For, because thou hast trusted in thy works and in thy treasures, thou also shalt be taken: and Chemosh shall go forth into captivity, his priests and his princes together.
  • King James Version - For because thou hast trusted in thy works and in thy treasures, thou shalt also be taken: and Chemosh shall go forth into captivity with his priests and his princes together.
  • New English Translation - “Moab, you trust in the things you do and in your riches. So you too will be conquered. Your god Chemosh will go into exile along with his priests and his officials.
  • World English Bible - For, because you have trusted in your works and in your treasures, you also will be taken. Chemosh will go out into captivity, his priests and his princes together.
  • 新標點和合本 - 你因倚靠自己所做的和自己的財寶必被攻取。 基抹和屬他的祭司、首領也要一同被擄去。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 你因倚靠自己所做的 和自己的財寶,必被攻取。 基抹 和屬它的祭司、官長也要一同被擄去。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 你因倚靠自己所做的 和自己的財寶,必被攻取。 基抹 和屬它的祭司、官長也要一同被擄去。
  • 當代譯本 - 摩押啊,你要被攻佔, 因為你倚仗自己的成就和財富。 你的神明基抹及供奉它的祭司和官長都要被擄去。
  • 聖經新譯本 - 你因為倚靠你的成就和財富, 就必被攻取; 基抹必被擄去, 事奉它的祭司和領袖都必一同被擄去。
  • 呂振中譯本 - 你因倚靠你自己所築造的、 和自己的營寨 , 你也必被攻取; 基抹 必出 降 而流亡, 他的祭司和首領 必 一概 流亡 。
  • 現代標點和合本 - 「你因倚靠自己所做的和自己的財寶,必被攻取, 基抹和屬他的祭司、首領也要一同被擄去。
  • 文理和合譯本 - 爾恃己之作為、己之財寶、必被取焉、基抹與其祭司牧伯、亦皆被虜、
  • 文理委辦譯本 - 因恃貨財、為人所擄、基抹之偶像被攘、其祭司牧伯、俱為俘囚。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾因恃己之工作貨財、必被攻取、 基抹 被擄、其祭司侯伯亦然、
  • Nueva Versión Internacional - Por cuanto confías en tus obras y en tus riquezas, también tú serás capturada. Quemós, tu dios, irá al exilio, junto con sus sacerdotes y oficiales.
  • 현대인의 성경 - 네가 네 재능과 부를 의지하지만 너도 정복당할 것이며 너의 신 그모스도 그 제사장들과 대신들과 함께 포로로 잡혀갈 것이다.
  • Новый Русский Перевод - За то, что вы надеялись на свои дела и богатства, вас тоже захватят. В плен отправится Кемош со своими священниками и вождями.
  • Восточный перевод - За то, что вы надеялись на свои дела и богатства, вас тоже захватят. В плен отправится Хемош со своими священнослужителями и вождями.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - За то, что вы надеялись на свои дела и богатства, вас тоже захватят. В плен отправится Хемош со своими священнослужителями и вождями.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - За то, что вы надеялись на свои дела и богатства, вас тоже захватят. В плен отправится Хемош со своими священнослужителями и вождями.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu as mis ta confiance, Moab, dans tes richesses, ╵et dans tes réalisations. Et bien, toi aussi tu seras conquis. Le dieu Kemosh ╵s’en ira en exil, avec ses prêtres et ses princes,
  • リビングバイブル - おまえたちは自分の腕を頼みとし、 富を誇ったので、滅びる。 おまえたちの神ケモシュは、 祭司や重立った人たちと共に、 遠い国へ連れ去られる。
  • Nova Versão Internacional - Uma vez que vocês confiam em seus feitos e em suas riquezas, vocês também serão capturados, e Camos irá para o exílio, junto com seus sacerdotes e líderes.
  • Hoffnung für alle - Ihr Moabiter habt euch auf eure Stärke und euren Reichtum verlassen, und gerade darum wird euer Land jetzt erobert. Euren Gott Kemosch wird man in die Verbannung bringen, zusammen mit den Priestern und den führenden Männern.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะเจ้าวางใจในทรัพย์สมบัติและความสามารถของตนเอง เจ้าจึงจะตกเป็นเชลยด้วย และพระเคโมชจะถูกเนรเทศไปต่างแดน พร้อมกับบรรดาปุโรหิตและเหล่าขุนนางของตน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะ​เจ้า​วางใจ​ใน​พละ​กำลัง​และ​ความ​มั่งมี​ของ​เจ้า แม้​แต่​ตัว​เจ้า​เอง​ก็​จะ​ถูก​ยึด​ด้วย และ​เทพเจ้า​เคโมช​จะ​ไป​กับ​บรรดา​ปุโรหิต​และ​ผู้​นำ ที่​ถูก​จับ​ไป​เป็น​เชลย
  • Thi Thiên 62:8 - Hỡi chúng dân, hãy tin cậy Chúa mãi mãi. Hãy dốc đổ lòng ra với Ngài, vì Đức Chúa Trời là nơi trú ẩn của chúng ta.
  • Thi Thiên 62:9 - Người hạ lưu khác nào hư không, người thượng lưu cũng chỉ dối lừa. Nếu đem họ đặt lên cân, họ nhẹ như hơi thở.
  • Thi Thiên 62:10 - Đừng trông nhờ vào tham nhũng, hay kiêu hãnh vì trộm cắp. Dù giàu sang gia tăng nhanh, cũng đừng để hết tâm hồn vào đó.
  • Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
  • Y-sai 59:5 - Chúng nó ấp trứng rắn, dệt màng nhện. Ai ăn phải trứng đó đều thiệt mạng, trứng nào dập nát lại nở ra rắn con.
  • Y-sai 59:6 - Màng dệt chúng không thể làm trang phục, và không thể mặc thứ gì chúng làm ra. Tất cả việc làm của chúng đều đầy ắp tội ác, đôi tay chúng đầy những việc bạo tàn.
  • Thi Thiên 40:4 - Phước cho người tin cậy Chúa Hằng Hữu, không khuất phục trước người kiêu căng, không về phe với bọn thờ thần tượng.
  • Thi Thiên 49:6 - Họ là người đặt lòng tin nơi của cải mình và khoe khoang về sự giàu có dư tràn.
  • Thi Thiên 49:7 - Không ai chuộc được sinh mạng của người khác, hay trả tiền chuộc mạng người cho Đức Chúa Trời.
  • Khải Huyền 18:7 - Nó đã sống vinh hoa, xa xỉ thế nào, hãy cho nó chịu đau đớn khổ sở thế ấy. Nó nói thầm trong lòng: ‘Ta là nữ hoàng ngự trên ngai báu. Ta nào phải là quả phụ, và ta chẳng bao giờ phải khóc than.’
  • Ê-xê-chi-ên 28:2 - “Hỡi con người, hãy nói cho vua Ty-rơ về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Vì lòng ngươi kiêu căng và tự nhủ: ‘Ta là thần! Ta chiếm ngai của các thần giữa lòng biển cả.’ Nhưng ngươi là con người không phải là thần dù ngươi khoác lác ngươi là thần.
  • Ê-xê-chi-ên 28:3 - Ngươi cho rằng mình khôn ngoan hơn Đa-ni-ên và ngươi biết hết các huyền nhiệm.
  • Ê-xê-chi-ên 28:4 - Nhờ khôn ngoan và thông sáng, ngươi đã làm giàu, thu bao nhiêu bạc vàng vào kho tàng.
  • Ê-xê-chi-ên 28:5 - Phải, sự khôn ngoan của ngươi khiến ngươi giàu có và sự giàu có của ngươi khiến ngươi kiêu ngạo.
  • Giê-rê-mi 43:12 - Người sẽ nhóm một ngọn lửa thiêu hủy những đền thờ của các thần Ai Cập; người sẽ đốt phá các thần tượng và mang các tượng ấy đi. Người sẽ cướp phá đất nước Ai Cập như người chăn bắt bọ chét bu trên áo choàng. Và người sẽ ra đi bình an.
  • Thẩm Phán 11:24 - Vua có từ chối những gì thần Kê-mốt cho vua không? Cũng thế, chúng tôi nhận tất cả đất Chúa Hằng Hữu cho chúng tôi.
  • 1 Các Vua 11:7 - Sa-lô-môn còn cất miếu thờ Kê-mốt, thần đáng ghê tởm của người Mô-áp và một cái miếu nữa để thờ thần Mô-lóc đáng ghê tởm của người Am-môn trên ngọn đồi phía đông Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 13:25 - Đó là số phận các ngươi, là hình phạt Ta dành cho các ngươi, vì các ngươi đã quên Ta và trông cậy sự giả dối,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Ô-sê 10:13 - Nhưng các ngươi lại cấy cày gian ác nên phải gặt hái tội lỗi. Các ngươi đã ăn trái dối trá— tin cậy vào quân đội hùng mạnh, và tin tưởng vào đội quân đông đảo có thể giữ an toàn cho đất nước mình.
  • Y-sai 46:1 - Bên và Nê-bô, là các thần của Ba-by-lôn, ngã xuống trên đất thấp. Chúng được chở trên những xe do trâu kéo. Những thần tượng thật nặng nề, là gánh nặng cho các thú đang kiệt sức.
  • Y-sai 46:2 - Cả hai đều cúi đầu gò lưng. Các thần ấy không thể cứu người, và người cũng không thể bảo vệ chúng. Tất cả chúng cùng nhau bị lưu đày.
  • Giê-rê-mi 48:46 - Hỡi Mô-áp, người ta than khóc cho ngươi! Dân của thần Kê-mốt đã bị hủy diệt! Con trai và con gái của ngươi sẽ bị bắt đi lưu đày.
  • 1 Ti-mô-thê 6:17 - Con hãy khuyên bảo người giàu có ở đời này: Đừng kiêu ngạo và tin tưởng nơi tiền của không bền lâu, nhưng phải đặt hy vọng nơi Đức Chúa Trời, Đấng rộng rãi ban mọi vật cho chúng ta được hưởng.
  • Giê-rê-mi 48:13 - Lúc ấy, người Mô-áp mới hổ thẹn về thần Kê-mốt, cũng như dân tộc Ít-ra-ên hổ thẹn về thần bò con ở Bê-tên.
  • 1 Các Vua 11:33 - vì Sa-lô-môn đã chối bỏ Ta, đi thờ nữ thần Át-tạt-tê của người Si-đôn, thần Kê-mốt của người Mô-áp, và thần Minh-côm của người Am-môn. Nó không theo đường lối Ta, không làm điều phải trước mặt Ta, và không tuân giữ luật lệ và quy tắc Ta như Đa-vít, cha nó, trước kia.
  • Giê-rê-mi 49:3 - “Hãy khóc than, hỡi Hết-bôn, vì thành A-hi bị hủy phá. Hãy thở than, hỡi cư dân Ráp-ba! Hãy mặc lên người áo tang. Hãy kêu la và than thở, và chạy qua lại trong thành, vì thần Minh-côm, các thầy tế lễ và các quan chức sẽ bị dẫn đến vùng đất xa xôi
  • Thi Thiên 52:7 - “Hãy nhìn việc xảy ra cho người mạnh mẽ, là người không nương cậy Đức Chúa Trời. Chỉ cậy trông nơi tiền bạc của mình, và giàu mạnh nhờ tiêu diệt người khác.”
  • Giê-rê-mi 9:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người khôn đừng tự hào là khôn sáng, người mạnh đừng khoe về sức mạnh, người giàu cũng đừng kiêu hãnh.
  • Dân Số Ký 21:29 - Thống khổ cho người Mô-áp! Ngày tàn của ngươi đã tới! Này, Kê-mốt hỡi! Con trai ngươi phải lưu lạc, con gái ngươi bị tù đày, bởi tay Si-hôn, vua người A-mô-rít.
圣经
资源
计划
奉献