逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Và đáp rằng: ‘Mô-áp bị tàn phá, bị ruồng bỏ; Hãy khóc than và rên xiết! Hãy loan báo khắp vùng Sông Ạt-nôn rằng: Mô-áp đã bị hủy diệt!’
- 新标点和合本 - 摩押因毁坏蒙羞; 你们要哀号呼喊, 要在亚嫩旁报告说: ‘摩押变为荒场!’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 摩押因毁坏蒙羞; 你们要哀号呼喊, 要在亚嫩报告: “摩押已成废墟!”
- 和合本2010(神版-简体) - 摩押因毁坏蒙羞; 你们要哀号呼喊, 要在亚嫩报告: “摩押已成废墟!”
- 当代译本 - 你们会得知摩押沦陷了, 她羞愧难当。 你们哀伤痛哭吧! 你们要在亚嫩河边宣告, ‘摩押被毁灭了!’
- 圣经新译本 - 摩押蒙受羞辱,因为它已被毁灭了。 你们要哀号喊叫, 要在亚嫩河宣告: ‘摩押毁灭了。’
- 现代标点和合本 - 摩押因毁坏蒙羞, 你们要哀号呼喊, 要在亚嫩旁报告说: ‘摩押变为荒场!’
- 和合本(拼音版) - 摩押因毁坏蒙羞, 你们要哀号呼喊。 要在亚嫩旁报告说: ‘摩押变为荒场!’
- New International Version - Moab is disgraced, for she is shattered. Wail and cry out! Announce by the Arnon that Moab is destroyed.
- New International Reader's Version - Moab has been put to shame. It has been destroyed. Weep and cry out! Tell everyone Moab has been destroyed. Announce it by the Arnon River.
- English Standard Version - Moab is put to shame, for it is broken; wail and cry! Tell it beside the Arnon, that Moab is laid waste.
- New Living Translation - “And the reply comes back, ‘Moab lies in ruins, disgraced; weep and wail! Tell it by the banks of the Arnon River: Moab has been destroyed!’
- Christian Standard Bible - Moab is put to shame, indeed dismayed. Wail and cry out! Declare by the Arnon that Moab is destroyed.
- New American Standard Bible - Moab has been put to shame, for it has been shattered. Wail and cry out; Declare by the Arnon That Moab has been destroyed.
- New King James Version - Moab is shamed, for he is broken down. Wail and cry! Tell it in Arnon, that Moab is plundered.
- Amplified Bible - Moab is shamed, for she has been broken down and shattered. Wail and cry out! Tell by [the banks of] the Arnon That Moab has been destroyed.
- American Standard Version - Moab is put to shame; for it is broken down: wail and cry; tell ye it by the Arnon, that Moab is laid waste.
- King James Version - Moab is confounded; for it is broken down: howl and cry; tell ye it in Arnon, that Moab is spoiled,
- New English Translation - They will answer, ‘Moab is disgraced, for it has fallen! Wail and cry out in mourning! Announce along the Arnon River that Moab has been destroyed.’
- World English Bible - Moab is disappointed; for it is broken down. Wail and cry! Tell it by the Arnon, that Moab is laid waste.
- 新標點和合本 - 摩押因毀壞蒙羞; 你們要哀號呼喊, 要在亞嫩旁報告說: 摩押變為荒場!
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 摩押因毀壞蒙羞; 你們要哀號呼喊, 要在亞嫩報告: 「摩押已成廢墟!」
- 和合本2010(神版-繁體) - 摩押因毀壞蒙羞; 你們要哀號呼喊, 要在亞嫩報告: 「摩押已成廢墟!」
- 當代譯本 - 你們會得知摩押淪陷了, 她羞愧難當。 你們哀傷痛哭吧! 你們要在亞嫩河邊宣告, 『摩押被毀滅了!』
- 聖經新譯本 - 摩押蒙受羞辱,因為它已被毀滅了。 你們要哀號喊叫, 要在亞嫩河宣告: ‘摩押毀滅了。’
- 呂振中譯本 - 摩押 因被毁壞而蒙羞; 你們要哀號喊叫哦! 要在 亞嫩 河 旁報告 摩押 被蹂躪了。
- 現代標點和合本 - 摩押因毀壞蒙羞, 你們要哀號呼喊, 要在亞嫩旁報告說: 『摩押變為荒場!』
- 文理和合譯本 - 摩押懷慚被毀、爾其號咷哀哭、告於亞嫩曰、摩押荒蕪矣、
- 文理委辦譯本 - 摩押傾圮懷慙抱愧、爾當號哭、告於亞嫩、言摩押已亡、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 摩押 傾滅、含羞抱愧、當悲哀號哭、告於 亞嫩 濱曰、 摩押 已毀滅、
- Nueva Versión Internacional - Moab está humillado; ha sido destrozado. ¡Giman y clamen! ¡Anuncien por el río Arnón que Moab ha sido devastado!
- 현대인의 성경 - 모압이 패망하여 수치를 당하고 있다. 너희는 울고 부르짖으며 모압이 멸망했다고 아르논 강가에서 선언하라.
- Новый Русский Перевод - Моав обесславлен, ведь он сломлен; рыдайте и плачьте! Расскажите вдоль побережий Арнона, что разрушен Моав.
- Восточный перевод - Моав обесславлен, ведь он сломлен; рыдайте и плачьте! Расскажите вдоль побережий Арнона, что разрушен Моав.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Моав обесславлен, ведь он сломлен; рыдайте и плачьте! Расскажите вдоль побережий Арнона, что разрушен Моав.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Моав обесславлен, ведь он сломлен; рыдайте и плачьте! Расскажите вдоль побережий Арнона, что разрушен Моав.
- La Bible du Semeur 2015 - Moab est dans la honte ╵car il est renversé ! Lamentez-vous, criez ! Annoncez sur l’Arnon : Moab est dévasté !
- リビングバイブル - 彼らは答えるでしょう。 「モアブは焼け野原になりました。 大声で泣きなさい。 アルノン川の土手で、モアブは滅びたと伝えなさい。」
- Nova Versão Internacional - Moabe ficou envergonhada, pois está destroçada. Gritem e clamem! Anunciem junto ao Arnom que Moabe foi destruída.
- Hoffnung für alle - ›Moab ist erobert, Angst und Schrecken herrschen überall‹, klagen sie und fordern euch auf: ›Weint und schreit! Sagt den Leuten am Fluss Arnon, dass ihr Land verwüstet ist!‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โมอับขายหน้าเพราะมันถูกขยี้แหลกลาญ จงร้องไห้คร่ำครวญเถิด! จงป่าวร้องริมแม่น้ำอารโนนว่า โมอับถูกทำลายแล้ว
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โมอับได้รับความอับอาย เพราะล่มสลายลงแล้ว จงร้องรำพันและส่งเสียงร้อง จงประกาศบอกที่ข้างแม่น้ำอาร์โนนว่า โมอับพังยับเยินแล้ว
交叉引用
- Y-sai 15:8 - Tiếng khóc đau buồn vang dội khắp đất Mô-áp, từ vùng biên giới đến tận Ê-la-im và Bê-ê-lim.
- Giô-suê 13:9 - Vùng đất này chạy dài từ A-rô-e trên triền thung lũng Ạt-nôn, gồm các thành ở giữa thung lũng này và miền cao nguyên Mê-đê-ba cho đến tận Đi-bôn.
- Dân Số Ký 21:13 - Tiếp tục lên đường, họ dừng chân phía bên kia Sông Ạt-nôn, trong hoang mạc, gần biên giới Am-môn. Sông Ạt-nôn là biên giới giữa Mô-áp và A-mô-rít.
- Dân Số Ký 21:14 - Vì thế, trong sách “Chiến Trận của Chúa Hằng Hữu” có nói đến Va-hép ở Su-pha và triền thung lũng của Sông Ạt-nôn,
- Giê-rê-mi 48:1 - Sứ điệp này phán về Mô-áp. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Khốn cho thành Nê-bô; nó sẽ sớm bị điêu tàn. Thành Ki-ri-a-ta-im sẽ bị nhục nhã vì bị chiếm đóng; các đồn lũy nó sẽ bị nhục mạ và phá vỡ.
- Giê-rê-mi 48:2 - Danh tiếng của Mô-áp không còn nữa, vì trong Hết-bôn, có âm mưu tiêu diệt nó. Chúng nói: ‘Hãy đến, chúng ta sẽ xóa nước này khỏi các nước.’ Thành Mát-mên cũng vậy, cũng sẽ nín lặng; tại đó, lưỡi gươm sẽ rượt đuổi ngươi.
- Giê-rê-mi 48:3 - Hãy nghe tiếng kêu khóc từ Hô-rô-na-im, vang lên vì cảnh cướp bóc và tàn phá kinh khủng.
- Giê-rê-mi 48:4 - Mô-áp bị tiêu diệt. Tiếng trẻ khóc than vang đến tận Xô-a.
- Giê-rê-mi 48:5 - Trên đường lên Lu-hít, người ta vừa đi vừa khóc. Trên đường xuống Hô-rô-na-im, vang tiếng khóc than cho cảnh tàn phá.
- Dân Số Ký 21:26 - Hết-bôn là kinh đô của Si-hôn, vua A-mô-rít. Trước kia, Si-hôn đã đánh bại vua Mô-áp, chiếm đoạt hết đất của vua này cho đến sông Ạt-nôn.
- Dân Số Ký 21:27 - Cho nên, một thi sĩ đã viết: “Ta kéo đến Hết-bôn! Xây thành của Si-hôn!
- Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
- Y-sai 15:1 - Đây là lời tiên tri về Mô-áp: Chỉ trong một đêm, thành A-rơ sẽ bị hủy phá, và thành Kia-mô-áp cũng bị hủy diệt.
- Y-sai 15:2 - Dân của ngươi sẽ xô nhau chạy lên đền tại Đi-bôn để than khóc. Chúng sẽ đến miếu tà thần mà kêu la. Chúng sẽ than van cho số phận của Nê-bô và Mê-đê-ba, tất cả đều cạo đầu và cắt râu.
- Y-sai 15:3 - Chúng mặc bao gai đi thất thểu giữa đường phố. Chúng khóc lóc, đổ nhiều nước mắt trên mỗi mái nhà và nơi phố chợ.
- Y-sai 15:4 - Dân thành Hết-bôn và Ê-lê-a-lê sẽ kêu la; tiếng của họ vang dội thấu Gia-hát! Lính chiến Mô-áp đều than khóc thảm thiết. Họ bất lực và run sợ.
- Y-sai 15:5 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp. Người có thế lực trốn về Xoa và Ê-lát-sê-li-sia. Vừa khóc vừa lên Lu-hít. Tiếng thở than vang thấu Hô-rô-na-im.
- Y-sai 16:7 - Vì thế người Mô-áp than khóc. Phải, mỗi người trong Mô-áp đều than khóc vì thèm nhớ bánh trái nho ở Kiệt Ha-rê-sết. Nhưng bây giờ không còn nữa.
- Y-sai 16:8 - Những cánh đồng của Hết-bôn bị bỏ hoang; những vườn nho tại Síp-ma đã khô cháy. Những lãnh đạo các nước chà đạp Mô-áp— là những gốc nho quý nhất. Dây nho trải dài từ bắc lan đến tận Gia-ê-xe và trải rộng từ hướng đông vào tận hoang mạc. Chồi của nó đâm ra về hướng tây băng qua bên kia biển.
- Y-sai 16:9 - Vì thế, Ta khóc than cho Gia-ê-xe và vườn nho Síp-ma; nước mắt Ta rơi vì Hết-bôn và Ê-lê-a-lê. Tiếng hát reo vui của người hái trái mùa hạ không còn nữa.
- Y-sai 16:10 - Niềm hân hoan mất đi sự vui vẻ của mùa gặt không còn nữa. Không còn ai ca hát trong vườn nho, không còn những tiếng la vui nữa, không còn ai đạp nho trong thùng lấy rượu. Vì Ta đã làm dứt tiếng reo vui của người đạp nho.
- Y-sai 16:11 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp như tiếng rên của đàn hạc. Ta sẽ đau thương, thảm sầu vì Kiệt Ha-rê-sết.
- Thẩm Phán 11:18 - Về sau, họ đi vòng đất Ê-đôm và Mô-áp, trong hoang mạc, đến cạnh biên giới phía đông đất Mô-áp, bên Sông Ạt-nôn. Nhưng họ không hề băng qua sông Ạt-nôn của Mô-áp, vì Ạt-nôn là biên giới của Mô-áp.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:36 - Vậy từ A-rô-e, một thành ở bên bờ Khe Ạt-nôn, cho đến Ga-la-át, một thành trong thung lũng, chẳng có thành nào là kiên cố quá cho chúng ta cả, vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, đã nạp tất cả vào tay chúng ta.
- Y-sai 16:2 - Những người nữ Mô-áp như đàn chim bị quăng khỏi tổ quanh các bến cạn trên sông Ạt-nôn.