逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ liền đến yết kiến Ghê-đa-lia tại Mích-pa. Những người này gồm: Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, Giô-ha-nan, và Giô-na-than, con Ca-rê-át, Sê-ra-gia, con Tân-hu-mết, các con trai của Ê-phai ở Nê-tô-pha-tít, và Giê-xa-nia, con của Ma-ca-thít, cùng tất cả quân lính đi theo họ.
- 新标点和合本 - 于是军长尼探雅的儿子以实玛利,加利亚的两个儿子约哈难和约拿单,单户篾的儿子西莱雅,并尼陀法人以斐的众子,玛迦人的儿子耶撒尼亚和属他们的人,都到米斯巴见基大利。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 于是尼探雅的儿子以实玛利,加利亚的两个儿子约哈难和约拿单,单户篾的儿子西莱雅,并尼陀法人以斐的众子,玛迦人的儿子耶撒尼亚 ,和属他们的人,都来到米斯巴的基大利那里。
- 和合本2010(神版-简体) - 于是尼探雅的儿子以实玛利,加利亚的两个儿子约哈难和约拿单,单户篾的儿子西莱雅,并尼陀法人以斐的众子,玛迦人的儿子耶撒尼亚 ,和属他们的人,都来到米斯巴的基大利那里。
- 当代译本 - 便来到米斯巴见基大利。他们是尼探雅的儿子以实玛利、加利亚的儿子约哈难和约拿单、单户篾的儿子西莱雅、尼陀法人以斐的儿子们、玛迦人耶撒尼亚及他们的属下。
- 圣经新译本 - 他们就来到米斯巴去见基大利;其中有尼探雅的儿子以实玛利、加利亚的两个儿子约哈难和约拿单、单户篾的儿子西莱雅、尼陀法人以斐的众子,和玛迦人的儿子耶撒尼亚,以及他们的士兵。
- 现代标点和合本 - 于是军长尼探雅的儿子以实玛利、加利亚的两个儿子约哈难和约拿单、单户篾的儿子西莱雅,并尼陀法人以斐的众子、玛迦人的儿子耶撒尼亚和属他们的人,都到米斯巴见基大利。
- 和合本(拼音版) - 于是军长尼探雅的儿子以实玛利,加利亚的两个儿子约哈难和约拿单,单户篾的儿子西莱雅,并尼陀法人以斐的众子,玛迦人的儿子耶撒尼亚和属他们的人,都到米斯巴见基大利。
- New International Version - they came to Gedaliah at Mizpah—Ishmael son of Nethaniah, Johanan and Jonathan the sons of Kareah, Seraiah son of Tanhumeth, the sons of Ephai the Netophathite, and Jaazaniah the son of the Maakathite, and their men.
- New International Reader's Version - When the army officers and their men heard these things, they came to Gedaliah at Mizpah. Ishmael, the son of Nethaniah, came. So did Johanan and Jonathan, the sons of Kareah. Seraiah, the son of Tanhumeth, also came. The sons of Ephai from Netophah came too. And so did Jaazaniah, the son of the Maakathite. All their men came with them.
- English Standard Version - they went to Gedaliah at Mizpah—Ishmael the son of Nethaniah, Johanan the son of Kareah, Seraiah the son of Tanhumeth, the sons of Ephai the Netophathite, Jezaniah the son of the Maacathite, they and their men.
- New Living Translation - So they went to see Gedaliah at Mizpah. These included: Ishmael son of Nethaniah, Johanan and Jonathan sons of Kareah, Seraiah son of Tanhumeth, the sons of Ephai the Netophathite, Jezaniah son of the Maacathite, and all their men.
- Christian Standard Bible - So they came to Gedaliah at Mizpah. The commanders included Ishmael son of Nethaniah, Johanan and Jonathan the sons of Kareah, Seraiah son of Tanhumeth, the sons of Ephai the Netophathite, and Jezaniah son of the Maacathite — they and their men.
- New American Standard Bible - So they came to Gedaliah at Mizpah, along with Ishmael the son of Nethaniah, Johanan and Jonathan the sons of Kareah, Seraiah the son of Tanhumeth, the sons of Ephai the Netophathite, and Jezaniah the son of the Maacathite, both they and their men.
- New King James Version - then they came to Gedaliah at Mizpah—Ishmael the son of Nethaniah, Johanan and Jonathan the sons of Kareah, Seraiah the son of Tanhumeth, the sons of Ephai the Netophathite, and Jezaniah the son of a Maachathite, they and their men.
- Amplified Bible - they went to Gedaliah at Mizpah—Ishmael the son of Nethaniah, Johanan and Jonathan the sons of Kareah, Seraiah the son of Tanhumeth, the sons of Ephai the Netophathite, and Jezaniah the son of the Maacathite, they and their men.
- American Standard Version - then they came to Gedaliah to Mizpah, to wit, Ishmael the son of Nethaniah, and Johanan and Jonathan the sons of Kareah, and Seraiah the son of Tanhumeth, and the sons of Ephai the Netophathite, and Jezaniah the son of the Maacathite, they and their men.
- King James Version - Then they came to Gedaliah to Mizpah, even Ishmael the son of Nethaniah, and Johanan and Jonathan the sons of Kareah, and Seraiah the son of Tanhumeth, and the sons of Ephai the Netophathite, and Jezaniah the son of a Maachathite, they and their men.
- New English Translation - So all these officers and their troops came to Gedaliah at Mizpah. The officers who came were Ishmael son of Nethaniah, Johanan and Jonathan the sons of Kareah, Seraiah son of Tanhumeth, the sons of Ephai the Netophathite, and Jezaniah son of the Maacathite.
- World English Bible - then Ishmael the son of Nethaniah, and Johanan and Jonathan the sons of Kareah, and Seraiah the son of Tanhumeth, and the sons of Ephai the Netophathite, and Jezaniah the son of the Maacathite, they and their men came to Gedaliah to Mizpah.
- 新標點和合本 - 於是軍長尼探雅的兒子以實瑪利,加利亞的兩個兒子約哈難和約拿單,單戶篾的兒子西萊雅,並尼陀法人以斐的眾子,瑪迦人的兒子耶撒尼亞和屬他們的人,都到米斯巴見基大利。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 於是尼探雅的兒子以實瑪利,加利亞的兩個兒子約哈難和約拿單,單戶篾的兒子西萊雅,並尼陀法人以斐的眾子,瑪迦人的兒子耶撒尼亞 ,和屬他們的人,都來到米斯巴的基大利那裏。
- 和合本2010(神版-繁體) - 於是尼探雅的兒子以實瑪利,加利亞的兩個兒子約哈難和約拿單,單戶篾的兒子西萊雅,並尼陀法人以斐的眾子,瑪迦人的兒子耶撒尼亞 ,和屬他們的人,都來到米斯巴的基大利那裏。
- 當代譯本 - 便來到米斯巴見基大利。他們是尼探雅的兒子以實瑪利、加利亞的兒子約哈難和約拿單、單戶篾的兒子西萊雅、尼陀法人以斐的兒子們、瑪迦人耶撒尼亞及他們的屬下。
- 聖經新譯本 - 他們就來到米斯巴去見基大利;其中有尼探雅的兒子以實瑪利、加利亞的兩個兒子約哈難和約拿單、單戶篾的兒子西萊雅、尼陀法人以斐的眾子,和瑪迦人的兒子耶撒尼亞,以及他們的士兵。
- 呂振中譯本 - 他們就到 米斯巴 去見 基大利 ; 去的有 尼探雅 的兒子 以實瑪利 、 加利亞 的 兩個 兒子 約哈難 和 約拿單 、 單戶篾 的兒子 西萊雅 、 尼陀法 人 以斐 的兒子們、和 瑪迦 人的兒子 耶撒尼亞 :這些人和他們屬下的人。
- 現代標點和合本 - 於是軍長尼探雅的兒子以實瑪利、加利亞的兩個兒子約哈難和約拿單、單戶篾的兒子西萊雅,並尼陀法人以斐的眾子、瑪迦人的兒子耶撒尼亞和屬他們的人,都到米斯巴見基大利。
- 文理和合譯本 - 尼探雅子以實瑪利、加利亞二子約哈難、約拿單、單戶篾子西萊亞、尼陀法人以斐諸子、瑪迦人子耶撒尼亞、及其從者、則咸至米斯巴、見基大利、
- 文理委辦譯本 - 尼大尼子以實馬利、迦哩亞二子、約哈難、約拿單、爰及單戶滅子西勑亞、與尼陀法人以匪諸子、馬迦人子耶沙尼、率眾至密士巴、見亞希甘子其大利。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 於是 尼探雅 子 以實瑪利 、 加利亞 二子 約哈難 、 約拿單 、 單戶篾 子 西萊亞 、 尼陀法 人 以斐 諸子、 瑪迦 人之子 耶撒尼亞 、率其兵卒、至 米斯巴 見 基大利 、
- Nueva Versión Internacional - fueron a Mizpa para presentarse ante Guedalías. Entre ellos estaban: Ismael hijo de Netanías, Johanán y Jonatán hijos de Carea, Seraías hijo de Tanjumet, los hijos de Efay de Netofa, y Jezanías, hijo de un hombre de Macá, y sus hombres.
- 현대인의 성경 - 미스바에 있는 그달랴에게 찾아왔다. 그들은 느다냐의 아들 이스마엘, 가레아의 두 아들 요하난과 요나단, 단후멧의 아들 스라야, 느도바 사람 에배의 아들들, 마아가 사람 여사냐, 그리고 그들의 부하들이었다.
- Новый Русский Перевод - они пришли к Гедалии в Мицпу. Это были Исмаил, сын Нефании, Иоханан и Ионафан, сыновья Кареаха, Серая, сын Танхумета, сыновья Ефая из Нетофы, Иезания, сын маахитянина, со своими людьми.
- Восточный перевод - они пришли к Гедалии в Мицпу. Это были Исмаил, сын Нетании, Иоханан и Ионафан, сыновья Кареаха, Серая, сын Танхумета, сыновья Ефая из Нетофы, Иазания, сын маахитянина, со своими людьми.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - они пришли к Гедалии в Мицпу. Это были Исмаил, сын Нетании, Иоханан и Ионафан, сыновья Кареаха, Серая, сын Танхумета, сыновья Ефая из Нетофы, Иазания, сын маахитянина, со своими людьми.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - они пришли к Гедалии в Мицпу. Это были Исмоил, сын Нетании, Иоханан и Ионафан, сыновья Кареаха, Серая, сын Танхумета, сыновья Ефая из Нетофы, Иазания, сын маахитянина, со своими людьми.
- La Bible du Semeur 2015 - ils allèrent trouver Guedalia à Mitspa. C’étaient Ismaël, fils de Netania, Yohanân et Jonathan, fils de Qaréah, Seraya, fils de Tanhoumeth, les fils d’Ephaï de Netopha et Yezania, fils d’un Maakathien . Ils vinrent, accompagnés de leurs hommes.
- リビングバイブル - そこで彼らは、総督府のあるミツパに来て、ゲダルヤに面会しました。隊長たちの名は次のとおりです。ネタヌヤの子イシュマエル、カレアハの子ヨハナンとヨナタン、タヌフメテの子セラヤ、ネトファ人エファイの子ら、マアカ人の子エザヌヤ。ほかに部下もいっしょでした。
- Nova Versão Internacional - Então foram até Gedalias, em Mispá: Ismael, filho de Netanias, Joanã e Jônatas, filhos de Careá, Seraías, filho de Tanumete, os filhos de Efai, de Netofate, e Jazanias, filho do maacatita, juntamente com os seus soldados.
- Hoffnung für alle - Da gingen die Offiziere zu Gedalja nach Mizpa. Es waren Jismael, der Sohn von Netanja, Johanan und Jonatan, die Söhne von Kareach, Seraja, der Sohn von Tanhumet, die Söhne von Efai aus Netofa und Jaasanja aus Maacha. Ihre Soldaten begleiteten sie.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาก็พากันมาหาเกดาลิยาห์ที่มิสปาห์ คนเหล่านี้ได้แก่อิชมาเอลบุตรเนธานิยาห์ โยฮานัน และโยนาธานบุตรคาเรอาห์ เสไรอาห์บุตรทันหุเมท บุตรทั้งหลายของเอฟายจากเนโทฟาห์ และยาอาซันยาห์ บุตรชาวมาอาคาห์กับคนของเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาจึงพากันไปหาเก-ดาลิยาห์ที่มิสปาห์ อิชมาเอลบุตรเนธานิยาห์ โยฮานานบุตรคาเรอัค เสไรยาห์บุตรทันหุเมท บรรดาบุตรของเอฟายชาวเนโทฟาห์ เยซานิยาห์บุตรตระกูลมาอาคาห์ และเหล่าทหารของพวกเขา
交叉引用
- Giê-rê-mi 37:15 - Họ tức giận với Giê-rê-mi nên tra tấn rồi giam vào nhà của Thư ký Giô-na-than. Nhà của Giô-na-than trở thành nhà giam.
- 1 Sử Ký 2:48 - Ca-lép lại cưới Ma-a-ca và sinh Sê-be và Ti-ra-na,
- 1 Sử Ký 11:30 - Ma-ha-rai ở Nê-tô-pha; Hê-lết, con Ba-a-na ở Nê-tô-pha;
- Giê-rê-mi 37:20 - Xin hãy nghe, muôn tâu chúa tôi, tôi thỉnh cầu vua. Xin đừng trả tôi về nhà Thư ký Giô-na-than, vì tôi sẽ chết tại đó.”
- Giê-rê-mi 43:5 - Giô-ha-nan và các lãnh đạo khác dẫn tất cả người Giu-đa còn sót lại là những người từng trải lạc khắp mọi nước đã trở về Giu-đa.
- 2 Sa-mu-ên 23:34 - Ê-li-phê-lết, con A-ha-bai, ở Ma-a-ca; Ê-li-am, con A-hi-tô-phe ở Ghi-lô;
- Giê-rê-mi 38:26 - Nếu điều đó xảy ra, thì ngươi chỉ cần nói với chúng rằng ngươi cầu xin vua đừng đem ngươi về ngục Giô-na-than, kẻo ngươi sẽ chết tại đó.”
- Giê-rê-mi 40:11 - Khi những người Do Thái kiều ngụ tại Mô-áp, Am-môn, Ê-đôm, và các nước lân bang nghe tin rằng vua Ba-by-lôn đã để lại vài người sống sót trong Giu-đa và Ghê-đa-lia là tổng trấn,
- Giê-rê-mi 40:12 - họ bèn rời các xứ tị nạn để trở về Giu-đa. Trên đường về, họ dừng tại Mích-pa để gặp Ghê-đa-lia và vào vùng thôn quê Giu-đa để thu hoạch nhiều rượu nho và trái mùa hạ.
- Giê-rê-mi 40:13 - Ít lâu sau, Giô-ha-nan, con Ca-rê-át, và một số thủ lĩnh quân lưu tán đến gặp Ghê-đa-lia tại Mích-pa.
- Giê-rê-mi 40:14 - Họ nói với ông: “Ông có biết rằng Ba-a-lít, vua Am-môn, đã bí mật sai Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, đến ám sát ông không?” Tuy nhiên, Ghê-đa-lia không tin lời họ.
- Giê-rê-mi 40:15 - Sau đó Giô-ha-nan nói riêng với Ghê-đa-lia và tình nguyện ám sát Ích-ma-ên. Giô-na-than hỏi: “Tại sao chúng ta để hắn đến đây giết ông? Chuyện gì sẽ xảy ra khi người Giu-đa trở về đây? Tại sao phải để những người còn sống sót bị tàn sát?”
- Giê-rê-mi 40:16 - Nhưng Ghê-đa-lia nói với Giô-ha-nan: “Ta cấm anh làm bất cứ điều gì, vì điều anh nói về Ích-ma-ên không đúng.”
- 1 Sử Ký 2:54 - Dòng dõi của Sanh-ma là dân tộc Bết-lê-hem, họ Nê-tô-pha-tít, họ Ạt-rốt Bết Giô-áp, nửa họ Ma-na-ha-tít, và họ Xô-rít,
- 2 Các Vua 25:23 - Nghe tin vua Ba-by-lôn phong Ghê-đa-lia làm tổng đốc, các quan chỉ huy quân đội phản kháng dẫn anh em binh sĩ đến Mích-pa gặp Ghê-đa-lia. Nhóm này gồm có Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, Giô-ha-nan, con Ka-rê-át, Sê-ra-gia, con Tan-hu-mết, ở Nê-tô-pha-tít, và Gia-xa-nia, con Ma-ca-thít.
- E-xơ-ra 2:2 - Các nhà lãnh đạo gồm có: Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, Sê-ra-gia, Rê-ê-gia, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bạt, Biết-vai, Rê-hum, và Ba-a-na. Các nam đinh Ít-ra-ên gồm có:
- 2 Các Vua 25:25 - Nhưng bảy tháng sau, Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, cháu Ê-li-sa-ma, người thuộc hoàng tộc, dẫn theo mười người đến Mích-pa giết Ghê-đa-lia và tất cả người Canh-đê, cùng với người Do Thái đang ở với Ghê-đa-lia.
- Nê-hê-mi 7:26 - Người Bết-lê-hem và Nê-tô-pha 188 người.
- E-xơ-ra 2:22 - Người Nê-tô-pha 56 người.
- Giê-rê-mi 42:8 - Vậy, ông liền gọi Giô-ha-nan, con Ca-rê-át, các thủ lĩnh của quân lưu tán, và cả dân chúng từ trẻ nhỏ đến người già.
- Giê-rê-mi 43:2 - A-xa-ria, con Hô-sai, và Giô-ha-nan, con Ca-rê-át, và những người ngạo mạn nói với Giê-rê-mi: “Ông nói dối! Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, không cấm chúng ta đi xuống Ai Cập!
- 2 Sa-mu-ên 10:8 - Người Am-môn kéo ra dàn quân tại cổng thành; còn người Sy-ri ở Xô-ba và Rê-hốp, người Tóp, và người Ma-a-ca dàn quân riêng rẽ ngoài đồng.
- 2 Sa-mu-ên 23:28 - Sanh-môn ở A-hô-hi; Ma-ha-rai ở Nê-tô-pha-tít;
- 2 Sa-mu-ên 23:29 - Hê-lép, con Ba-a-na, ở Nê-tô-pha; Y-tai, con Ri-bai, ở Ghi-bê-a thuộc Bên-gia-min;
- Giô-suê 12:5 - cai trị vùng Núi Hẹt-môn, vùng Sanh-ca, toàn đất Ba-san, giáp giới với đất của người Ghê-sua và người Ma-ca và phân nửa đất Ga-la-át, giáp giới với đất của Si-hôn, vua Hết-bôn.
- 2 Sa-mu-ên 10:6 - Khi người Am-môn ý thức được việc chọc giận Đa-vít đã tác hại thế nào, họ mướn 20.000 quân Sy-ri ở Bết-rê-hóp và Xô-ba, 1.000 quân của Ma-a-ca, và 12.000 quân ở Tóp.
- Giê-rê-mi 40:6 - Vậy, Giê-rê-mi trở về cùng Ghê-đa-lia, con A-hi-cam tại Mích-pa, và người sống trong Giu-đa với dân còn sót trong xứ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 3:14 - Giai-rơ thuộc đại tộc Ma-na-se chiếm toàn vùng Ạt-gốp tức Ba-san; vùng này chạy dài đến biên giới đất Ghê-sua và Ma-ca-thít. Ông đặt tên vùng này là Thôn Giai-rơ, tên này vẫn còn cho đến ngày nay.)
- Giê-rê-mi 42:1 - Tất cả thủ lĩnh quân lưu tán, gồm Giô-ha-nan, con Ca-rê-át, và Giê-na-xia, con Hô-sê-gia, cùng toàn dân từ trẻ nhỏ đến người già