Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
36:24 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cả vua lẫn quần thần đều không tỏ vẻ lo sợ hoặc ăn năn về những điều đã nghe.
  • 新标点和合本 - 王和听见这一切话的臣仆都不惧怕,也不撕裂衣服。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 王和听见这一切话的臣仆都不惧怕,也不撕裂衣服。
  • 和合本2010(神版-简体) - 王和听见这一切话的臣仆都不惧怕,也不撕裂衣服。
  • 圣经新译本 - 王和他所有听见这一切话的臣仆,都不惊惧,也不撕裂衣服。
  • 现代标点和合本 - 王和听见这一切话的臣仆都不惧怕,也不撕裂衣服。
  • 和合本(拼音版) - 王和听见这一切话的臣仆都不惧怕,也不撕裂衣服。
  • New International Version - The king and all his attendants who heard all these words showed no fear, nor did they tear their clothes.
  • New International Reader's Version - The king and some of his attendants heard all these words. But they weren’t afraid. They didn’t tear their clothes.
  • English Standard Version - Yet neither the king nor any of his servants who heard all these words was afraid, nor did they tear their garments.
  • New Living Translation - Neither the king nor his attendants showed any signs of fear or repentance at what they heard.
  • The Message - Neither the king nor any of his officials showed the slightest twinge of conscience as they listened to the messages read. Elnathan, Delaiah, and Gemariah tried to convince the king not to burn the scroll, but he brushed them off. He just plowed ahead and ordered Prince Jerahameel, Seraiah son of Azriel, and Shelemiah son of Abdeel to arrest Jeremiah the prophet and his secretary Baruch. But God had hidden them away. * * *
  • Christian Standard Bible - As they heard all these words, the king and all his servants did not become terrified or tear their clothes.
  • New American Standard Bible - Yet the king and all his servants who heard all these words did not tremble in fear, nor did they tear their garments.
  • New King James Version - Yet they were not afraid, nor did they tear their garments, the king nor any of his servants who heard all these words.
  • Amplified Bible - Yet the king and all his servants who heard all these words were not afraid, nor did they tear their clothes.
  • American Standard Version - And they were not afraid, nor rent their garments, neither the king, nor any of his servants that heard all these words.
  • King James Version - Yet they were not afraid, nor rent their garments, neither the king, nor any of his servants that heard all these words.
  • New English Translation - Neither he nor any of his attendants showed any alarm when they heard all that had been read. Nor did they tear their clothes to show any grief or sorrow.
  • World English Bible - The king and his servants who heard all these words were not afraid, and didn’t tear their garments.
  • 新標點和合本 - 王和聽見這一切話的臣僕都不懼怕,也不撕裂衣服。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 王和聽見這一切話的臣僕都不懼怕,也不撕裂衣服。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 王和聽見這一切話的臣僕都不懼怕,也不撕裂衣服。
  • 聖經新譯本 - 王和他所有聽見這一切話的臣僕,都不驚懼,也不撕裂衣服。
  • 呂振中譯本 - 王和他的眾臣僕、就是聽見這一切話的人、都不震驚恐懼,也不撕裂 衣服。
  • 現代標點和合本 - 王和聽見這一切話的臣僕都不懼怕,也不撕裂衣服。
  • 文理和合譯本 - 王及臣僕雖聞斯言、不畏懼、不裂衣、
  • 文理委辦譯本 - 王臣雖聽所誦之言、不知警、不裂衣、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 王與其諸臣聽此諸言、竟不畏懼、亦不裂衣、
  • Nueva Versión Internacional - Ni el rey ni los jefes que escucharon todas estas palabras tuvieron temor ni se rasgaron las vestiduras.
  • 현대인의 성경 - 왕과 그의 신하들은 이 모든 말을 듣고도 두려워하거나 조금도 뉘우치는 기색이 없었다.
  • Новый Русский Перевод - Царь и все его слуги, слышавшие все эти слова, не выказали страха и не разорвали своих одежд.
  • Восточный перевод - Царь и все его слуги, слышавшие все эти слова, не ужаснулись и не разорвали в знак покаяния на себе одежду.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Царь и все его слуги, слышавшие все эти слова, не ужаснулись и не разорвали в знак покаяния на себе одежду.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Царь и все его слуги, слышавшие все эти слова, не ужаснулись и не разорвали в знак покаяния на себе одежду.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais ni le roi ni aucun de ses hauts fonctionnaires qui entendaient toutes ces paroles, ne furent alarmés, et aucun d’eux ne déchira ses vêtements en signe de consternation.
  • リビングバイブル - ところが、エルナタンとデラヤとゲマルヤのほかは、だれも抗議もしません。この三人は、巻物を焼かないようにと訴えましたが、王は耳を貸しませんでした。そのほかの家来は、王のひどい仕打ちを見ても、感情を外に出しませんでした。
  • Nova Versão Internacional - O rei e todos os seus conselheiros que ouviram todas aquelas palavras não ficaram alarmados nem rasgaram as suas roupas, lamentando-se.
  • Hoffnung für alle - Weder der König noch seine Würdenträger waren entsetzt über das, was sie gehört hatten; niemand zerriss in Trauer sein Gewand.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์และข้าราชบริพารทั้งปวงที่ได้ฟังเนื้อความทั้งหมดนี้ไม่ได้แสดงท่าทีหวาดหวั่นแต่อย่างใด ทั้งไม่ได้ฉีกเสื้อผ้าของตน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถึง​กระนั้น กษัตริย์​และ​บรรดา​ผู้​รับใช้​ของ​ท่าน​ที่​ทราบ​เรื่อง​ก็​ไม่​เกิด​ความ​กลัว​หรือ​ฉีก​เสื้อ​ของ​ตน​ให้​ขาด
交叉引用
  • Gióp 15:4 - Lẽ nào anh không sợ Đức Chúa Trời, không kính trọng Ngài?
  • Sáng Thế Ký 37:29 - Ru-bên không hay biết vụ bán em, nên quay lại giếng cạn tìm Giô-sép.
  • 2 Sử Ký 34:19 - Nghe lời được viết trong Kinh Luật, vua liền xé vương bào.
  • 2 Sử Ký 34:20 - Vua ra lệnh cho Hinh-kia, A-hi-cam, con Sa-phan, Áp-đôn, con Mi-ca, Tổng Thư ký Sa-phan, và A-sa-gia, quân sư riêng của vua:
  • 2 Sử Ký 34:21 - “Các ngươi hãy đi đến Đền Thờ và cầu vấn Chúa Hằng Hữu cho ta và cho toàn dân Ít-ra-ên và Giu-đa. Hãy cầu hỏi về những lời được ghi trong bộ sách mới tìm được. Vì cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đang đổ ra trên chúng ta thật dữ dội vì tổ phụ chúng ta không vâng giữ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng ta cũng không làm theo những điều đã ghi trong sách này!”
  • 2 Sử Ký 34:22 - Vậy, Hinh-kia và những người khác đến yết kiến nữ Tiên tri Hun-đa, vợ của Sa-lum, con Tích-va, cháu Ha-sơ-ra, người giữ áo lễ. Bà đang ngụ tại Quận Nhì, thuộc Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:23 - Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có phán: Hãy nói với người đã sai các ông rằng:
  • 2 Sử Ký 34:24 - ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta sẽ đổ tai họa trên đất nước này và trên toàn dân. Tất cả lời nguyền rủa đã ghi trong sách mà người ta đọc cho vua Giu-đa nghe sẽ thành sự thật.
  • 2 Sử Ký 34:25 - Vì chúng đã lìa bỏ Ta mà dâng hương cho các tà thần, để chọc giận Ta bằng các vật tay chúng làm ra nên cơn thịnh nộ Ta sẽ đổ xuống đất nước này không ngớt.’
  • 2 Sử Ký 34:26 - Các ngươi hãy trình lại cho vua Giu-đa, là người đã sai các ngươi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán về sứ điệp con đã nghe:
  • 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 2 Sử Ký 34:28 - Này, Ta sẽ không giáng họa như đã hứa cho đến khi con qua đời và được chôn bình an. Chính con sẽ không thấy những tai họa Ta sẽ đổ xuống đất nước và toàn dân này!’” Vậy, họ trở về và tâu trình thông điệp của bà với vua.
  • 2 Sử Ký 34:29 - Vua ra lệnh triệu tập tất cả trưởng lão Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:30 - Vua lên Đền Thờ với toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, cùng các thầy tế lễ, và những người Lê-vi—tất cả dân chúng từ già đến trẻ. Tại đó, vua đọc cho họ nghe mọi lời trong Sách Giao Ước đã tìm thấy trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 34:31 - Vua đứng trên bệ dành cho mình và lập giao ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vua hứa nguyện theo Chúa Hằng Hữu hết lòng, hết linh hồn, vâng giữ các điều răn, luật lệ, và quy luật Ngài. Vua cũng hứa thi hành các giao ước đã ghi trong sách này.
  • 2 Các Vua 22:11 - Nghe xong các lời của sách Luật Pháp, vua xé áo mình.
  • 2 Các Vua 22:12 - Rồi ra lệnh cho Thầy Tế lễ Hinh-kia, Thư ký Sa-phan, A-hi-cam, con Sa-phan, Ách-bô, con Mi-ca-gia, và A-sa-gia, tôi tớ mình như sau:
  • 2 Các Vua 22:13 - “Xin các ông vì tôi, vì dân chúng, vì đất nước Giu-đa, đi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu về những lời chép trong sách mới tìm được này. Chắc Chúa Hằng Hữu giận chúng ta lắm, vì từ đời tổ tiên ta đến nay, sách luật này đã không được tôn trọng.”
  • 2 Các Vua 22:14 - Vậy, Thầy Tế lễ Hinh-kia cùng đi với Sa-phan, A-hi-cam, Ách-bô, và A-sa-gia đến Quận Nhì thành Giê-ru-sa-lem tìm nữ Tiên tri Hun-đa, vợ Sa-lum, người giữ áo lễ, con Tiếc-va, cháu Hạt-ha, để trình bày sự việc.
  • 2 Các Vua 22:15 - Bà truyền lại cho họ lời của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên như sau: “Hãy nói với người sai các ngươi đến đây:
  • 2 Các Vua 22:16 - Ta sẽ giáng họa trên đất và dân này, đúng theo điều được ghi trong sách luật của Giu-đa.
  • 2 Các Vua 22:17 - Vì dân Ta đã từ bỏ Ta, đốt hương cho các thần khác, chọc Ta giận, và Ta sẽ giận đất này không nguôi.
  • 2 Các Vua 22:18 - Còn về vua của Giu-đa, là người đã sai các ông đi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, hãy nói với người ấy rằng: Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán thế này:
  • 2 Các Vua 22:19 - Riêng phần ngươi, vì ngươi nhận biết lỗi lầm, hành động khiêm nhu trước mặt Chúa Hằng Hữu khi nghe đọc lời Ta nói về đất này sẽ bị bỏ hoang và nguyền rủa, ngươi đã xé áo mình, khóc lóc trước mặt Ta, nên Ta nghe lời cầu nguyện ngươi.
  • Ma-thi-ơ 12:41 - Đến ngày phán xét, người Ni-ni-ve sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này. Vì khi Giô-na cảnh cáo, họ đã ăn năn lìa bỏ tội ác, quay về Đức Chúa Trời. Nhưng tại đây có Đấng lớn hơn Giô-na mà dân này không chịu ăn năn!
  • Y-sai 26:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, tay Ngài đã đưa cao mà chúng vẫn không thấy. Xin cho chúng thấy nhiệt tâm của Ngài đối với dân Ngài. Rồi chúng sẽ hổ thẹn. Xin hãy để ngọn lửa dành cho kẻ thù của Ngài thiêu hóa chúng.
  • Rô-ma 3:18 - “Cũng chẳng nể nang, kính sợ Đức Chúa Trời.”
  • Giê-rê-mi 5:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, mắt Chúa lưu ý đến người chân thật. Chúa đánh phạt dân Ngài mà họ chẳng quan tâm. Chúa tàn hại họ mà họ không chịu sửa đổi. Họ tự làm cho mặt mình cứng hơn đá tảng; họ vẫn ngoan cố không chịu quay về.
  • 1 Các Vua 21:27 - Nghe xong những lời ấy, A-háp liền xé áo, mặc bao bố, kiêng ăn, đắp bao bố khi ngủ, tỏ vẻ hạ mình khiêm tốn.
  • 2 Các Vua 19:1 - Nghe xong phúc trình, Vua Ê-xê-chia xé áo, lấy vải bố quấn mình, đi lên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Các Vua 19:2 - Vua cũng sai Ê-li-a-kim, quản đốc hoàng cung, Sép-na, quan ký lục, và các lãnh đạo thầy tế lễ, tất cả đều mặc áo vải gai, đến gặp Tiên tri Y-sai, con A-mốt.
  • Thi Thiên 64:5 - Chúng ngoan cố theo đuổi điều ác độc, bàn mưu đặt bẫy cách âm thầm. Tưởng rằng: “Chẳng ai biết được.
  • Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
  • Thi Thiên 36:1 - Một lời nói trong lòng tôi về tội lỗi của người ác rằng: Nó không để tâm đến việc kính sợ Đức Chúa Trời.
  • Giê-rê-mi 36:16 - Khi họ nghe xong tất cả sứ điệp này, họ hoảng sợ nhìn nhau, rồi bảo Ba-rúc: “Chúng ta phải tâu việc này lên vua.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Cả vua lẫn quần thần đều không tỏ vẻ lo sợ hoặc ăn năn về những điều đã nghe.
  • 新标点和合本 - 王和听见这一切话的臣仆都不惧怕,也不撕裂衣服。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 王和听见这一切话的臣仆都不惧怕,也不撕裂衣服。
  • 和合本2010(神版-简体) - 王和听见这一切话的臣仆都不惧怕,也不撕裂衣服。
  • 圣经新译本 - 王和他所有听见这一切话的臣仆,都不惊惧,也不撕裂衣服。
  • 现代标点和合本 - 王和听见这一切话的臣仆都不惧怕,也不撕裂衣服。
  • 和合本(拼音版) - 王和听见这一切话的臣仆都不惧怕,也不撕裂衣服。
  • New International Version - The king and all his attendants who heard all these words showed no fear, nor did they tear their clothes.
  • New International Reader's Version - The king and some of his attendants heard all these words. But they weren’t afraid. They didn’t tear their clothes.
  • English Standard Version - Yet neither the king nor any of his servants who heard all these words was afraid, nor did they tear their garments.
  • New Living Translation - Neither the king nor his attendants showed any signs of fear or repentance at what they heard.
  • The Message - Neither the king nor any of his officials showed the slightest twinge of conscience as they listened to the messages read. Elnathan, Delaiah, and Gemariah tried to convince the king not to burn the scroll, but he brushed them off. He just plowed ahead and ordered Prince Jerahameel, Seraiah son of Azriel, and Shelemiah son of Abdeel to arrest Jeremiah the prophet and his secretary Baruch. But God had hidden them away. * * *
  • Christian Standard Bible - As they heard all these words, the king and all his servants did not become terrified or tear their clothes.
  • New American Standard Bible - Yet the king and all his servants who heard all these words did not tremble in fear, nor did they tear their garments.
  • New King James Version - Yet they were not afraid, nor did they tear their garments, the king nor any of his servants who heard all these words.
  • Amplified Bible - Yet the king and all his servants who heard all these words were not afraid, nor did they tear their clothes.
  • American Standard Version - And they were not afraid, nor rent their garments, neither the king, nor any of his servants that heard all these words.
  • King James Version - Yet they were not afraid, nor rent their garments, neither the king, nor any of his servants that heard all these words.
  • New English Translation - Neither he nor any of his attendants showed any alarm when they heard all that had been read. Nor did they tear their clothes to show any grief or sorrow.
  • World English Bible - The king and his servants who heard all these words were not afraid, and didn’t tear their garments.
  • 新標點和合本 - 王和聽見這一切話的臣僕都不懼怕,也不撕裂衣服。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 王和聽見這一切話的臣僕都不懼怕,也不撕裂衣服。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 王和聽見這一切話的臣僕都不懼怕,也不撕裂衣服。
  • 聖經新譯本 - 王和他所有聽見這一切話的臣僕,都不驚懼,也不撕裂衣服。
  • 呂振中譯本 - 王和他的眾臣僕、就是聽見這一切話的人、都不震驚恐懼,也不撕裂 衣服。
  • 現代標點和合本 - 王和聽見這一切話的臣僕都不懼怕,也不撕裂衣服。
  • 文理和合譯本 - 王及臣僕雖聞斯言、不畏懼、不裂衣、
  • 文理委辦譯本 - 王臣雖聽所誦之言、不知警、不裂衣、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 王與其諸臣聽此諸言、竟不畏懼、亦不裂衣、
  • Nueva Versión Internacional - Ni el rey ni los jefes que escucharon todas estas palabras tuvieron temor ni se rasgaron las vestiduras.
  • 현대인의 성경 - 왕과 그의 신하들은 이 모든 말을 듣고도 두려워하거나 조금도 뉘우치는 기색이 없었다.
  • Новый Русский Перевод - Царь и все его слуги, слышавшие все эти слова, не выказали страха и не разорвали своих одежд.
  • Восточный перевод - Царь и все его слуги, слышавшие все эти слова, не ужаснулись и не разорвали в знак покаяния на себе одежду.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Царь и все его слуги, слышавшие все эти слова, не ужаснулись и не разорвали в знак покаяния на себе одежду.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Царь и все его слуги, слышавшие все эти слова, не ужаснулись и не разорвали в знак покаяния на себе одежду.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais ni le roi ni aucun de ses hauts fonctionnaires qui entendaient toutes ces paroles, ne furent alarmés, et aucun d’eux ne déchira ses vêtements en signe de consternation.
  • リビングバイブル - ところが、エルナタンとデラヤとゲマルヤのほかは、だれも抗議もしません。この三人は、巻物を焼かないようにと訴えましたが、王は耳を貸しませんでした。そのほかの家来は、王のひどい仕打ちを見ても、感情を外に出しませんでした。
  • Nova Versão Internacional - O rei e todos os seus conselheiros que ouviram todas aquelas palavras não ficaram alarmados nem rasgaram as suas roupas, lamentando-se.
  • Hoffnung für alle - Weder der König noch seine Würdenträger waren entsetzt über das, was sie gehört hatten; niemand zerriss in Trauer sein Gewand.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์และข้าราชบริพารทั้งปวงที่ได้ฟังเนื้อความทั้งหมดนี้ไม่ได้แสดงท่าทีหวาดหวั่นแต่อย่างใด ทั้งไม่ได้ฉีกเสื้อผ้าของตน
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ถึง​กระนั้น กษัตริย์​และ​บรรดา​ผู้​รับใช้​ของ​ท่าน​ที่​ทราบ​เรื่อง​ก็​ไม่​เกิด​ความ​กลัว​หรือ​ฉีก​เสื้อ​ของ​ตน​ให้​ขาด
  • Gióp 15:4 - Lẽ nào anh không sợ Đức Chúa Trời, không kính trọng Ngài?
  • Sáng Thế Ký 37:29 - Ru-bên không hay biết vụ bán em, nên quay lại giếng cạn tìm Giô-sép.
  • 2 Sử Ký 34:19 - Nghe lời được viết trong Kinh Luật, vua liền xé vương bào.
  • 2 Sử Ký 34:20 - Vua ra lệnh cho Hinh-kia, A-hi-cam, con Sa-phan, Áp-đôn, con Mi-ca, Tổng Thư ký Sa-phan, và A-sa-gia, quân sư riêng của vua:
  • 2 Sử Ký 34:21 - “Các ngươi hãy đi đến Đền Thờ và cầu vấn Chúa Hằng Hữu cho ta và cho toàn dân Ít-ra-ên và Giu-đa. Hãy cầu hỏi về những lời được ghi trong bộ sách mới tìm được. Vì cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đang đổ ra trên chúng ta thật dữ dội vì tổ phụ chúng ta không vâng giữ lời Chúa Hằng Hữu. Chúng ta cũng không làm theo những điều đã ghi trong sách này!”
  • 2 Sử Ký 34:22 - Vậy, Hinh-kia và những người khác đến yết kiến nữ Tiên tri Hun-đa, vợ của Sa-lum, con Tích-va, cháu Ha-sơ-ra, người giữ áo lễ. Bà đang ngụ tại Quận Nhì, thuộc Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:23 - Bà nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên có phán: Hãy nói với người đã sai các ông rằng:
  • 2 Sử Ký 34:24 - ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Này, Ta sẽ đổ tai họa trên đất nước này và trên toàn dân. Tất cả lời nguyền rủa đã ghi trong sách mà người ta đọc cho vua Giu-đa nghe sẽ thành sự thật.
  • 2 Sử Ký 34:25 - Vì chúng đã lìa bỏ Ta mà dâng hương cho các tà thần, để chọc giận Ta bằng các vật tay chúng làm ra nên cơn thịnh nộ Ta sẽ đổ xuống đất nước này không ngớt.’
  • 2 Sử Ký 34:26 - Các ngươi hãy trình lại cho vua Giu-đa, là người đã sai các ngươi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, rằng: ‘Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán về sứ điệp con đã nghe:
  • 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • 2 Sử Ký 34:28 - Này, Ta sẽ không giáng họa như đã hứa cho đến khi con qua đời và được chôn bình an. Chính con sẽ không thấy những tai họa Ta sẽ đổ xuống đất nước và toàn dân này!’” Vậy, họ trở về và tâu trình thông điệp của bà với vua.
  • 2 Sử Ký 34:29 - Vua ra lệnh triệu tập tất cả trưởng lão Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • 2 Sử Ký 34:30 - Vua lên Đền Thờ với toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, cùng các thầy tế lễ, và những người Lê-vi—tất cả dân chúng từ già đến trẻ. Tại đó, vua đọc cho họ nghe mọi lời trong Sách Giao Ước đã tìm thấy trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 34:31 - Vua đứng trên bệ dành cho mình và lập giao ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vua hứa nguyện theo Chúa Hằng Hữu hết lòng, hết linh hồn, vâng giữ các điều răn, luật lệ, và quy luật Ngài. Vua cũng hứa thi hành các giao ước đã ghi trong sách này.
  • 2 Các Vua 22:11 - Nghe xong các lời của sách Luật Pháp, vua xé áo mình.
  • 2 Các Vua 22:12 - Rồi ra lệnh cho Thầy Tế lễ Hinh-kia, Thư ký Sa-phan, A-hi-cam, con Sa-phan, Ách-bô, con Mi-ca-gia, và A-sa-gia, tôi tớ mình như sau:
  • 2 Các Vua 22:13 - “Xin các ông vì tôi, vì dân chúng, vì đất nước Giu-đa, đi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu về những lời chép trong sách mới tìm được này. Chắc Chúa Hằng Hữu giận chúng ta lắm, vì từ đời tổ tiên ta đến nay, sách luật này đã không được tôn trọng.”
  • 2 Các Vua 22:14 - Vậy, Thầy Tế lễ Hinh-kia cùng đi với Sa-phan, A-hi-cam, Ách-bô, và A-sa-gia đến Quận Nhì thành Giê-ru-sa-lem tìm nữ Tiên tri Hun-đa, vợ Sa-lum, người giữ áo lễ, con Tiếc-va, cháu Hạt-ha, để trình bày sự việc.
  • 2 Các Vua 22:15 - Bà truyền lại cho họ lời của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên như sau: “Hãy nói với người sai các ngươi đến đây:
  • 2 Các Vua 22:16 - Ta sẽ giáng họa trên đất và dân này, đúng theo điều được ghi trong sách luật của Giu-đa.
  • 2 Các Vua 22:17 - Vì dân Ta đã từ bỏ Ta, đốt hương cho các thần khác, chọc Ta giận, và Ta sẽ giận đất này không nguôi.
  • 2 Các Vua 22:18 - Còn về vua của Giu-đa, là người đã sai các ông đi cầu hỏi Chúa Hằng Hữu, hãy nói với người ấy rằng: Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán thế này:
  • 2 Các Vua 22:19 - Riêng phần ngươi, vì ngươi nhận biết lỗi lầm, hành động khiêm nhu trước mặt Chúa Hằng Hữu khi nghe đọc lời Ta nói về đất này sẽ bị bỏ hoang và nguyền rủa, ngươi đã xé áo mình, khóc lóc trước mặt Ta, nên Ta nghe lời cầu nguyện ngươi.
  • Ma-thi-ơ 12:41 - Đến ngày phán xét, người Ni-ni-ve sẽ đứng lên buộc tội thế hệ này. Vì khi Giô-na cảnh cáo, họ đã ăn năn lìa bỏ tội ác, quay về Đức Chúa Trời. Nhưng tại đây có Đấng lớn hơn Giô-na mà dân này không chịu ăn năn!
  • Y-sai 26:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, tay Ngài đã đưa cao mà chúng vẫn không thấy. Xin cho chúng thấy nhiệt tâm của Ngài đối với dân Ngài. Rồi chúng sẽ hổ thẹn. Xin hãy để ngọn lửa dành cho kẻ thù của Ngài thiêu hóa chúng.
  • Rô-ma 3:18 - “Cũng chẳng nể nang, kính sợ Đức Chúa Trời.”
  • Giê-rê-mi 5:3 - Lạy Chúa Hằng Hữu, mắt Chúa lưu ý đến người chân thật. Chúa đánh phạt dân Ngài mà họ chẳng quan tâm. Chúa tàn hại họ mà họ không chịu sửa đổi. Họ tự làm cho mặt mình cứng hơn đá tảng; họ vẫn ngoan cố không chịu quay về.
  • 1 Các Vua 21:27 - Nghe xong những lời ấy, A-háp liền xé áo, mặc bao bố, kiêng ăn, đắp bao bố khi ngủ, tỏ vẻ hạ mình khiêm tốn.
  • 2 Các Vua 19:1 - Nghe xong phúc trình, Vua Ê-xê-chia xé áo, lấy vải bố quấn mình, đi lên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Các Vua 19:2 - Vua cũng sai Ê-li-a-kim, quản đốc hoàng cung, Sép-na, quan ký lục, và các lãnh đạo thầy tế lễ, tất cả đều mặc áo vải gai, đến gặp Tiên tri Y-sai, con A-mốt.
  • Thi Thiên 64:5 - Chúng ngoan cố theo đuổi điều ác độc, bàn mưu đặt bẫy cách âm thầm. Tưởng rằng: “Chẳng ai biết được.
  • Giô-na 3:6 - Khi tin loan đến vua Ni-ni-ve, vua đang ngồi trên ngai liền đứng dậy, cởi bỏ vương bào, mặc bao gai và ngồi trong tro bụi.
  • Thi Thiên 36:1 - Một lời nói trong lòng tôi về tội lỗi của người ác rằng: Nó không để tâm đến việc kính sợ Đức Chúa Trời.
  • Giê-rê-mi 36:16 - Khi họ nghe xong tất cả sứ điệp này, họ hoảng sợ nhìn nhau, rồi bảo Ba-rúc: “Chúng ta phải tâu việc này lên vua.
圣经
资源
计划
奉献