逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi dẫn họ lên Đền Thờ, và chúng tôi đi vào phòng được ấn định cho các con trai của Ha-nan, con Y-đa-lia, người của Đức Chúa Trời. Phòng này ở gần phòng của các quan chức Đền Thờ, ngay trên phòng của Ma-a-xê-gia, con Sa-lum, người canh cửa Đền Thờ.
- 新标点和合本 - 领到耶和华的殿,进入神人伊基大利的儿子哈难众子的屋子。那屋子在首领的屋子旁边,在沙龙之子把门的玛西雅屋子以上。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 领他们到耶和华的殿,进入伊基大利的儿子神人哈难儿子们的房间;那房间靠近官长的房间,在沙龙之子门口的守卫玛西雅的房间上面。
- 和合本2010(神版-简体) - 领他们到耶和华的殿,进入伊基大利的儿子神人哈难儿子们的房间;那房间靠近官长的房间,在沙龙之子门口的守卫玛西雅的房间上面。
- 当代译本 - 领到耶和华的殿,进入上帝的仆人伊基大利之子哈难众儿子的房间。这房间靠近官长的房间,在殿门守卫沙龙的儿子玛西雅的房间上面。
- 圣经新译本 - 都领进耶和华的殿里,进了神人伊基大利的儿子哈难众子的房间;这房间是在众领袖的房间旁边,在沙龙的儿子守卫殿门的玛西雅的房间上面。
- 现代标点和合本 - 领到耶和华的殿,进入神人伊基大利的儿子哈难众子的屋子。那屋子在首领的屋子旁边,在沙龙之子把门的玛西雅屋子以上。
- 和合本(拼音版) - 领到耶和华的殿,进入神人伊基大利的儿子哈难众子的屋子。那屋子在首领的屋子旁边,在沙龙之子把门的玛西雅屋子以上。
- New International Version - I brought them into the house of the Lord, into the room of the sons of Hanan son of Igdaliah the man of God. It was next to the room of the officials, which was over that of Maaseiah son of Shallum the doorkeeper.
- New International Reader's Version - I brought them into the Lord’s house. I took them into the room of the sons of Hanan. He was the son of Igdaliah. He was also a man of God. His room was next to the room of the officials. Their room was above the room of Maaseiah. He was the son of Shallum. He also was one of those who guarded the temple doors.
- English Standard Version - I brought them to the house of the Lord into the chamber of the sons of Hanan the son of Igdaliah, the man of God, which was near the chamber of the officials, above the chamber of Maaseiah the son of Shallum, keeper of the threshold.
- New Living Translation - I took them to the Temple, and we went into the room assigned to the sons of Hanan son of Igdaliah, a man of God. This room was located next to the one used by the Temple officials, directly above the room of Maaseiah son of Shallum, the Temple gatekeeper.
- Christian Standard Bible - and I brought them into the temple of the Lord to a chamber occupied by the sons of Hanan son of Igdaliah, a man of God, who had a chamber near the officials’ chamber, which was above the chamber of Maaseiah son of Shallum the doorkeeper.
- New American Standard Bible - and I brought them into the house of the Lord, into the chamber of the sons of Hanan the son of Igdaliah, the man of God, which was next to the chamber of the officials, which was above the chamber of Maaseiah the son of Shallum, the doorkeeper.
- New King James Version - and I brought them into the house of the Lord, into the chamber of the sons of Hanan the son of Igdaliah, a man of God, which was by the chamber of the princes, above the chamber of Maaseiah the son of Shallum, the keeper of the door.
- Amplified Bible - and I brought them into the house of the Lord, into the chamber of the sons of Hanan the son of Igdaliah, the man of God, which was near the chamber of the princes, above the chamber of Maaseiah the son of Shallum the doorkeeper.
- American Standard Version - and I brought them into the house of Jehovah, into the chamber of the sons of Hanan the son of Igdaliah, the man of God, which was by the chamber of the princes, which was above the chamber of Maaseiah the son of Shallum, the keeper of the threshold.
- King James Version - And I brought them into the house of the Lord, into the chamber of the sons of Hanan, the son of Igdaliah, a man of God, which was by the chamber of the princes, which was above the chamber of Maaseiah the son of Shallum, the keeper of the door:
- New English Translation - I took them to the Lord’s temple. I took them into the room where the disciples of the prophet Hanan son of Igdaliah stayed. That room was next to the one where the temple officers stayed and above the room where Maaseiah son of Shallum, one of the doorkeepers of the temple, stayed.
- World English Bible - and I brought them into Yahweh’s house, into the room of the sons of Hanan the son of Igdaliah, the man of God, which was by the room of the princes, which was above the room of Maaseiah the son of Shallum, the keeper of the threshold.
- 新標點和合本 - 領到耶和華的殿,進入神人伊基大利的兒子哈難眾子的屋子。那屋子在首領的屋子旁邊,在沙龍之子把門的瑪西雅屋子以上。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 領他們到耶和華的殿,進入伊基大利的兒子神人哈難兒子們的房間;那房間靠近官長的房間,在沙龍之子門口的守衛瑪西雅的房間上面。
- 和合本2010(神版-繁體) - 領他們到耶和華的殿,進入伊基大利的兒子神人哈難兒子們的房間;那房間靠近官長的房間,在沙龍之子門口的守衛瑪西雅的房間上面。
- 當代譯本 - 領到耶和華的殿,進入上帝的僕人伊基大利之子哈難眾兒子的房間。這房間靠近官長的房間,在殿門守衛沙龍的兒子瑪西雅的房間上面。
- 聖經新譯本 - 都領進耶和華的殿裡,進了神人伊基大利的兒子哈難眾子的房間;這房間是在眾領袖的房間旁邊,在沙龍的兒子守衛殿門的瑪西雅的房間上面。
- 呂振中譯本 - 都領到永恆主的殿,進入神人 伊基大利 的兒子 哈難 眾兒子的廂房,就是在首領的廂房旁邊, 首領的廂房 是在 沙龍 的兒子把守門檻者 瑪西雅 的廂房以上。
- 現代標點和合本 - 領到耶和華的殿,進入神人伊基大利的兒子哈難眾子的屋子。那屋子在首領的屋子旁邊,在沙龍之子把門的瑪西雅屋子以上。
- 文理和合譯本 - 導至耶和華室、入上帝僕伊基大利子哈難諸子之屋、其屋鄰於牧伯之屋、在沙龍子閽人瑪西雅屋之上、
- 文理委辦譯本 - 詣耶和華殿、登上帝僕益大利子哈難之樓、樓之側為牧伯之室、樓之下為閽者、沙龍子馬西雅之室。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 攜至主殿、入神人 伊基大利 子 哈難 子孫之房、其房在牧伯之房旁、在守門者 沙龍 子 瑪西雅 之房以上、
- Nueva Versión Internacional - Los llevé a la casa del Señor, a la sala de los hijos de Janán hijo de Igdalías, hombre de Dios. Esta sala se encontraba junto a la de los jefes, que a su vez estaba encima de la de Maseías hijo de Salún, guardián del umbral.
- 현대인의 성경 - 성전으로 갔다. 나는 그들을 익다랴의 아들인 예언자 하난의 아들들이 사용하는 방으로 안내했는데 이 방은 궁중 신하들의 방 곁에 있었고 살룸의 아들인 성전 문지기 마아세야의 방 바로 위에 있었다.
- Новый Русский Перевод - Я привел их в дом Господень, в комнату сыновей Ханана, сына пророка Игдалии. Она была рядом с комнатой вождей, которая находилась над комнатой привратника Маасеи, сына Шаллума.
- Восточный перевод - Я привёл их в дом Вечного, в комнату сыновей Ханана, сына пророка Игдалии. Она была рядом с комнатой вождей, которая находилась над комнатой привратника Маасеи, сына Шаллума.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я привёл их в дом Вечного, в комнату сыновей Ханана, сына пророка Игдалии. Она была рядом с комнатой вождей, которая находилась над комнатой привратника Маасеи, сына Шаллума.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я привёл их в дом Вечного, в комнату сыновей Ханана, сына пророка Игдалии. Она была рядом с комнатой вождей, которая находилась над комнатой привратника Маасеи, сына Шаллума.
- La Bible du Semeur 2015 - Je les emmenai au temple de l’Eternel, dans la salle assignée aux disciples de Hanân, fils de Yigdalia, l’homme de Dieu. Cette salle se trouve à côté de la salle des dirigeants, au-dessus de la chambre de Maaséya, fils de Shalloum, le gardien du seuil.
- リビングバイブル - 神殿へ行き、イグダルヤの子で預言者のハナンの息子たちに与えられている部屋に入りました。その部屋は宮殿の役人が使う部屋の隣で、神殿の入口を守るシャルムの子マアセヤの部屋の真上にありました。
- Nova Versão Internacional - Eu os levei ao templo do Senhor, à sala dos filhos de Hanã, filho de Jigdalias, homem de Deus. A sala ficava ao lado da sala dos líderes e debaixo da sala de Maaseias, filho de Salum, o porteiro.
- Hoffnung für alle - Ich ging mit ihnen zum Tempel und führte sie in den Raum der Söhne Hanans; Hanan war ein Sohn des Propheten Jigdalja. Dieser Raum lag neben dem der höchsten Beamten, im ersten Stock über dem Zimmer des Torwächters Maaseja, der ein Sohn von Schallum war.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าพเจ้าพาพวกเขามายังพระวิหารขององค์พระผู้เป็นเจ้า และเชิญเข้าในห้องของบุตรทั้งหลายของฮานันบุตรอิกดาลิยาห์คนของพระเจ้า ซึ่งอยู่ถัดจากห้องพักของข้าราชการ เหนือห้องของมาอาเสอาห์บุตรชัลลูมนายประตู
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ข้าพเจ้านำพวกเขาไปยังพระตำหนักของพระผู้เป็นเจ้า เข้าไปในห้องของบรรดาบุตรของฮานานบุตรของอิกดาลิยาห์ผู้เป็นคนของพระเจ้า ห้องนั้นอยู่ใกล้ห้องของบรรดาผู้นำ ซึ่งอยู่เหนือห้องของมาอาเสยาห์บุตรของชัลลูมผู้เฝ้าประตู
交叉引用
- 1 Ti-mô-thê 6:11 - Con là người của Đức Chúa Trời, hãy tránh những điều xấu xa ấy, mà đeo đuổi sự công chính, tin kính, đức tin, yêu thương, nhẫn nại, hiền hòa.
- 1 Các Vua 17:24 - Rồi góa phụ nói với Ê-li: “Bây giờ tôi nhận ra rằng ông thật là người của Đức Chúa Trời, và lời của Chúa Hằng Hữu phán qua miệng ông là chân thật.”
- Ê-xê-chi-ên 43:8 - Họ xây đền thờ tà thần ngay bên cạnh Ta, chỉ cách có một bức tường. Họ đã làm ác để bôi nhọ Danh Thánh Ta, nên Ta đã hủy diệt họ trong cơn thịnh nộ.
- 2 Ti-mô-thê 3:17 - Nhờ đó, người của Đức Chúa Trời được trang bị, có khả năng làm mọi việc lành.
- 2 Các Vua 5:20 - Nhưng Ghê-ha-si, đầy tớ của Ê-li-sê, nghĩ thầm: “Thầy ta chẳng nhận món gì của người A-ram này cả. Ta thề với Chúa Hằng Hữu hằng sống ta sẽ chạy theo, bắt người ấy phải biếu quà gì mới phải chứ.”
- 1 Sa-mu-ên 2:27 - Một hôm, có người của Đức Chúa Trời đến gặp Hê-li, truyền sứ điệp của Chúa Hằng Hữu: “Ta đã hiện ra với ông tổ của gia đình ngươi, khi Ít-ra-ên đang làm nô lệ cho Pha-ra-ôn ở Ai Cập.
- 1 Các Vua 20:28 - Người của Đức Chúa Trời đến và truyền cho Ít-ra-ên lời Chúa: “Vì người A-ram nói: ‘Chúa Hằng Hữu là thần núi chứ không phải thần thung lũng, nên Ta sẽ ban đạo quân đông đảo này vào tay ngươi để ngươi biết Ta là Chúa Hằng Hữu.’”
- 1 Các Vua 13:26 - Nghe tin này, vị tiên tri già liền nói: “Đó là người của Đức Chúa Trời mà đã phản nghịch lời Chúa Hằng Hữu, nên Chúa sai sư tử xé xác, đúng như lời Chúa Hằng Hữu đã phán.”
- 2 Các Vua 8:2 - Người phụ nữ vâng lời người của Đức Chúa Trời dạy, đem gia đình đến đất Phi-li-tin sống trong bảy năm.
- 2 Các Vua 8:3 - Sau đó, người phụ nữ ấy từ đất Phi-li-tin trở về và đến xin vua phục hồi chủ quyền nhà cửa đất đai cho mình.
- 2 Các Vua 8:4 - Vào lúc ấy, vua đang nói chuyện với Ghê-ha-si, đầy tớ của Đức Chúa Trời. Vua bảo Ghê-ha-si kể cho mình những việc lớn lao Tiên tri Ê-li-sê đã làm.
- 2 Các Vua 8:5 - Vừa lúc Ghê-ha-si thuật đến việc Ê-li-sê cứu người chết sống lại, mẹ con bà kia bước vào. Ghê-ha-si nói ngay: “Đây là hai mẹ con tôi vừa mới nói đến. Cậu này chính là người được Tiên tri Ê-li-sê cứu sống lại.”
- 2 Các Vua 8:6 - Vua hỏi bà ấy việc xảy ra thế nào, và bà kể lại cho vua nghe mọi sự. Sau đó, vua bảo một quan chức lo việc phục hồi tài sản cho bà, kể cả hoa màu thu được suốt thời gian bà đi vắng.
- 2 Các Vua 8:7 - Ê-li-sê đi đến Đa-mách nhằm lúc Bên Ha-đát, vua A-ram đang bệnh. Hay tin người của Đức Chúa Trời đến,
- 2 Các Vua 8:8 - vua bảo tướng Ha-xa-ên: “Đem lễ vật đi tặng người của Đức Chúa Trời, và xin người cầu hỏi Đức Chúa Trời xem ta có khỏi bệnh không?”
- 1 Sa-mu-ên 9:6 - Người đầy tớ đưa ý kiến: “Trong thành này có một người của Đức Chúa Trời là người ai cũng tôn trọng, vì việc gì người ấy nói trước đều ứng nghiệm. Chúng ta nên đến gặp người, có lẽ người sẽ chỉ cho ta đường nào phải đi.”
- 1 Sa-mu-ên 9:7 - Sau-lơ nói: “Nếu đi, chúng ta phải có gì đem biếu người của Đức Chúa Trời chứ. Nhưng ta có còn gì đâu? Cả bánh đem theo cũng ăn hết rồi.”
- 1 Sa-mu-ên 9:8 - Người đầy tớ thưa: “Tôi chỉ có một miếng bạc nhỏ, để tôi đem tặng cho người của Đức Chúa Trời, mong rằng người sẽ chỉ cho chúng ta lối đi.”
- Giê-rê-mi 36:10 - Ba-rúc đọc mọi lời của Giê-rê-mi trong cuộn sách cho tất cả dân chúng. Ông đứng trước Đền Thờ phía trước phòng của Ghê-ma-ria, con Thư ký Sa-phan. Phòng này ở trên sân thượng của Đền Thờ, cạnh lối vào Cửa Mới.
- Giê-rê-mi 36:11 - Khi Mi-chê, con Ghê-ma-ria, cháu Sa-phan, nghe xong sứ điệp của Chúa Hằng Hữu,
- Giê-rê-mi 36:12 - ông đi xuống phòng thư ký trong cung vua, nơi các quan chức triều đình đang họp. Thư ký Ê-li-sa-ma có mặt tại đó cùng với Đê-la-gia, con Sê-ma-gia, Ên-na-than, con Ạc-bồ, Ghê-ma-ria, con Sa-phan, Sê-đê-kia, con Ha-na-nia, và các quan chức khác.
- Thi Thiên 84:10 - Một ngày trong sân hành lang Chúa, quý hơn nghìn ngày ở nơi khác! Con thà làm người gác cửa cho nhà Đức Chúa Trời con, còn hơn sống sung túc trong nhà của người gian ác.
- 2 Các Vua 6:10 - Vua Ít-ra-ên sai trinh sát đến nơi dò xét, quả đúng như lời người của Đức Chúa Trời. Tiên tri Ê-li-sê đã cứu mạng vua Ít-ra-ên nhiều lần như thế.
- 1 Các Vua 13:1 - Khi Giê-rô-bô-am đang đứng dâng hương trước bàn thờ, có một người của Đức Chúa Trời vâng lời Chúa Hằng Hữu từ Giu-đa đến Bê-tên.
- 1 Các Vua 17:18 - Góa phụ hỏi Ê-li: “Người của Đức Chúa Trời ơi! Sao ông hại tôi? Ông đến để bới tội tôi rồi giết con tôi phải không?”
- 2 Các Vua 23:16 - Khi Giô-si-a nhìn quanh thấy trên đồi có những nấm mồ, liền sai người đào lấy xương, đem đốt trên bàn thờ để làm nó ô uế. (Đúng như lời Chúa Hằng Hữu dùng người của Đức Chúa Trời loan báo trước khi Giê-rô-bô-am đứng bên bàn thờ trong kỳ lễ).
- 2 Các Vua 23:17 - Rồi Giô-si-a quay lại nhìn mộ người của Đức Chúa Trời. Vua hỏi: “Đằng kia có cái bia gì thế?” Những người ở thành này đáp: “Đó là mộ người của Đức Chúa Trời, từ Giu-đa đến, nói tiên tri về những việc vua vừa mới làm cho bàn thờ Bê-tên này!”
- Giê-rê-mi 26:10 - Các quan chức Giu-đa nghe việc xảy ra, họ vội vã rời cung vua và đến ngồi tại Cổng Mới của Đền Thờ để canh giữ.
- 2 Các Vua 7:2 - Cận thần của vua nói với người của Đức Chúa Trời: “Dù cho Chúa Hằng Hữu có mở các cửa sổ trên trời, việc ấy cũng không thể nào xảy ra được.” Ê-li-sê đáp: “Mắt ông sẽ thấy việc ấy, nhưng ông sẽ không ăn được gì cả.”
- 2 Các Vua 5:14 - Nghe thế, Na-a-man xuống Sông Giô-đan, hụp xuống nước bảy lần, theo lời người của Đức Chúa Trời. Thịt ông trở thành lành lặn, mịn màng như da thịt một em bé, và bệnh phong hủi lành hẳn.
- 2 Các Vua 7:17 - Vua có chỉ định người hầu cận mình phụ trách việc kiểm soát cổng thành, nhưng sĩ quan này bị đám đông giẫm chết tại đó. Sự việc này đã được người của Đức Chúa Trời nói trước khi vua đến tìm ông.
- Giê-rê-mi 52:24 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, bắt Thầy Thượng tế Sê-ra-gia, Thầy Tế lễ Sô-phô-ni, là phụ tá, và ba người gác cửa.
- 1 Sử Ký 9:27 - Vì có trách nhiệm nặng nề như thế, nên họ phải cư trú ngay bên ngoài nhà của Đức Chúa Trời và phải mở cổng mỗi buổi sáng.
- 2 Sử Ký 25:7 - Nhưng có một người của Đức Chúa Trời đến nói với A-ma-xia: “Đừng dùng lính Ít-ra-ên, vì Chúa Hằng Hữu không ở cùng Ít-ra-ên. Ngài cũng không giúp Ép-ra-im!
- 2 Sử Ký 25:8 - Nhưng nếu vua để họ cùng lính vua ra trận, thì vua sẽ bị quân thù đánh bại, dù vua có chiến đấu mạnh mẽ đến đâu. Đức Chúa Trời sẽ lật đổ vua, vì Ngài có quyền cho vua thắng hay bại.”
- 2 Sử Ký 25:9 - A-ma-xia hỏi người của Đức Chúa Trời: “Nhưng còn số bạc tôi đã trả để thuê đoàn quân Ít-ra-ên này thì sao?” Người của Đức Chúa Trời đáp: “Chúa Hằng Hữu có quyền cho vua nhiều hơn số ấy!”
- Giô-suê 14:6 - Một số người Giu-đa do Ca-lép, con của Giê-phu-nê, người Kên, hướng dẫn đến gặp Giô-suê tại Ghinh-ganh và trình bày như sau: “Ông còn nhớ Chúa Hằng Hữu dặn Môi-se, đầy tớ Chúa tại Ca-đê Ba-nê-a về trường hợp của ông và tôi chứ?
- 2 Các Vua 25:18 - Tướng chỉ huy thị vệ Nê-bu-xa-ra-đan bắt Thầy Thượng tế Sê-ra-gia, Phó tế Sê-pha-nia, ba người canh cửa đền thờ,
- 1 Sử Ký 9:18 - Những người này phụ trách cửa đông của hoàng cung. Trước kia, họ canh cổng trại người Lê-vi.
- 1 Sử Ký 9:19 - Sa-lum là con của Cô-rê, cháu Ê-bi-a-sáp, chắt Cô-ra. Những người thân thuộc của ông trong dòng Cô-ra đều lo việc canh cổng ra vào nơi thánh, cũng như tổ tiên họ trước kia canh cổng Đền Tạm trong trại của Chúa Hằng Hữu.
- 2 Các Vua 1:9 - Vua sai một viên quan dẫn năm mươi lính đi bắt Ê-li. Lúc ấy ông đang ngồi trên một đỉnh đồi. Viên quan bảo: “Thưa người của Đức Chúa Trời! Vua truyền lệnh cho ông đi xuống.”
- 2 Các Vua 1:11 - Vua lại sai một viên quan dẫn năm mươi người lính khác đến. Viên quan nói: “Thưa người của Đức Chúa Trời! Vua ra lệnh bảo ông xuống ngay.”
- 2 Các Vua 1:12 - Ê-li đáp: “Nếu ta là người của Đức Chúa Trời, thì lửa trời sẽ thiêu đốt anh và lính của anh.” Lửa của Đức Chúa Trời từ trời xuống thiêu họ luôn.
- 2 Các Vua 1:13 - Vua lại sai một viên quan thứ ba với năm mươi lính khác đi. Đến nơi, viên quan quỳ xuống trước Ê-li, khẩn khoản: “Thưa người của Đức Chúa Trời! Xin ông tha mạng tôi và mạng của năm mươi người đầy tớ ông đây.
- 1 Các Vua 12:22 - Đức Chúa Trời phán bảo Sê-ma-gia, người của Đức Chúa Trời, như sau:
- 2 Sử Ký 8:14 - Theo lệnh Đa-vít, cha vua, các thầy tế lễ được phân công và chia thành từng ban. Người Lê-vi cũng được phân công tôn ngợi Chúa và giúp các thầy tế lễ trong các nhiệm vụ hằng ngày. Ông cũng phải canh gác các cổng theo từng ban thứ như lệnh của Đa-vít, người của Đức Chúa Trời.
- 2 Các Vua 12:9 - Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa lấy một cái rương, đục lỗ trên nắp, đặt bên phải bàn thờ tại cổng vào Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu. Thầy tế lễ giữ cổng đền bỏ tất cả tiền người ta đem dâng vào rương ấy.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 33:1 - Trước khi qua đời, Môi-se, người của Đức Chúa Trời, chúc phước lành cho Ít-ra-ên như sau: