逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sứ điệp này của Chúa Hằng Hữu ban cho Giê-rê-mi sau khi Vua Sê-đê-kia lập giao ước với toàn dân, công bố trả tự do cho các nô lệ.
- 新标点和合本 - 西底家王与耶路撒冷的众民立约,要向他们宣告自由,叫各人任他希伯来的仆人和婢女自由出去,谁也不可使他的一个犹大弟兄作奴仆。(此后,有耶和华的话临到耶利米。)
- 和合本2010(上帝版-简体) - 西底家王与耶路撒冷的众百姓立约,要他们宣告自由,叫各人释放自己的仆人和婢女,使希伯来的男人和女人得自由,谁也不可使他的犹大弟兄作奴仆。这事以后,耶和华的话临到耶利米。
- 和合本2010(神版-简体) - 西底家王与耶路撒冷的众百姓立约,要他们宣告自由,叫各人释放自己的仆人和婢女,使希伯来的男人和女人得自由,谁也不可使他的犹大弟兄作奴仆。这事以后,耶和华的话临到耶利米。
- 当代译本 - 耶和华的话传给耶利米之前,西底迦王与耶路撒冷的居民立约,宣布释放自己的奴隶。
- 圣经新译本 - 西底家王和在耶路撒冷的众民立了约,要向奴仆宣告自由。人人都要释放自己的希伯来奴婢;谁也不可使自己的一位犹大兄弟作奴仆。(这事以后,从耶和华那里有话临到耶利米。)
- 现代标点和合本 - 西底家王与耶路撒冷的众民立约,要向他们宣告自由,叫各人任他希伯来的仆人和婢女自由出去,谁也不可使他的一个犹大弟兄做奴仆。(此后,有耶和华的话临到耶利米。)
- 和合本(拼音版) - 西底家王与耶路撒冷的众民立约,要向他们宣告自由,叫各人任他希伯来的仆人和婢女自由出去,谁也不可使他的一个犹大弟兄作奴仆。(此后,有耶和华的话临到耶利米。)
- New International Version - The word came to Jeremiah from the Lord after King Zedekiah had made a covenant with all the people in Jerusalem to proclaim freedom for the slaves.
- New International Reader's Version - A message from the Lord came to Jeremiah. King Zedekiah had made a covenant with all the people in Jerusalem. He had told them to set their Hebrew slaves free.
- English Standard Version - The word that came to Jeremiah from the Lord, after King Zedekiah had made a covenant with all the people in Jerusalem to make a proclamation of liberty to them,
- New Living Translation - This message came to Jeremiah from the Lord after King Zedekiah made a covenant with the people, proclaiming freedom for the slaves.
- The Message - God delivered a Message to Jeremiah after King Zedekiah made a covenant with the people of Jerusalem to decree freedom to the slaves who were Hebrews, both men and women. The covenant stipulated that no one in Judah would own a fellow Jew as a slave. All the leaders and people who had signed the covenant set free the slaves, men and women alike.
- Christian Standard Bible - This is the word that came to Jeremiah from the Lord after King Zedekiah made a covenant with all the people who were in Jerusalem to proclaim freedom to them.
- New American Standard Bible - The word that came to Jeremiah from the Lord after King Zedekiah had made a covenant with all the people who were in Jerusalem, to proclaim release to them:
- New King James Version - This is the word that came to Jeremiah from the Lord, after King Zedekiah had made a covenant with all the people who were at Jerusalem to proclaim liberty to them:
- Amplified Bible - The word came to Jeremiah from the Lord after King Zedekiah had made a covenant (solemn pledge) with all the [Hebrew] people who were [slaves] in Jerusalem to proclaim liberty to them:
- American Standard Version - The word that came unto Jeremiah from Jehovah, after that the king Zedekiah had made a covenant with all the people that were at Jerusalem, to proclaim liberty unto them;
- King James Version - This is the word that came unto Jeremiah from the Lord, after that the king Zedekiah had made a covenant with all the people which were at Jerusalem, to proclaim liberty unto them;
- New English Translation - The Lord spoke to Jeremiah after King Zedekiah had made a covenant with all the people in Jerusalem to grant their slaves their freedom.
- World English Bible - The word came to Jeremiah from Yahweh, after king Zedekiah had made a covenant with all the people who were at Jerusalem, to proclaim liberty to them;
- 新標點和合本 - 西底家王與耶路撒冷的眾民立約,要向他們宣告自由,叫各人任他希伯來的僕人和婢女自由出去,誰也不可使他的一個猶大弟兄作奴僕。(此後,有耶和華的話臨到耶利米。)
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 西底家王與耶路撒冷的眾百姓立約,要他們宣告自由,叫各人釋放自己的僕人和婢女,使希伯來的男人和女人得自由,誰也不可使他的猶大弟兄作奴僕。這事以後,耶和華的話臨到耶利米。
- 和合本2010(神版-繁體) - 西底家王與耶路撒冷的眾百姓立約,要他們宣告自由,叫各人釋放自己的僕人和婢女,使希伯來的男人和女人得自由,誰也不可使他的猶大弟兄作奴僕。這事以後,耶和華的話臨到耶利米。
- 當代譯本 - 耶和華的話傳給耶利米之前,西底迦王與耶路撒冷的居民立約,宣佈釋放自己的奴隸。
- 聖經新譯本 - 西底家王和在耶路撒冷的眾民立了約,要向奴僕宣告自由。人人都要釋放自己的希伯來奴婢;誰也不可使自己的一位猶大兄弟作奴僕。(這事以後,從耶和華那裡有話臨到耶利米。)
- 呂振中譯本 - 西底家 王跟 耶路撒冷 的眾民立了約,要給他們宣告自由,叫各人送他的奴僕和婢女, 希伯來 男人和女人、自由出去,誰也不可使任何一個 猶大 的族弟兄做奴僕;(這事以後有話出於永恆主而傳與 耶利米 ;)
- 現代標點和合本 - 西底家王與耶路撒冷的眾民立約,要向他們宣告自由,叫各人任他希伯來的僕人和婢女自由出去,誰也不可使他的一個猶大弟兄做奴僕。(此後,有耶和華的話臨到耶利米。)
- 文理和合譯本 - 西底家王與耶路撒冷民立約、宣告自由之後、耶和華諭耶利米之言、
- 文理委辦譯本 - 西底家王與耶路撒冷民約勿使我猶大國百姓供其役事、凡得希百來男女為僕婢者、當釋之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 西底家 王與 耶路撒冷 民眾立約、宣告釋放之例、厥後主有言諭 耶利米 、
- Nueva Versión Internacional - La palabra del Señor vino a Jeremías después de que el rey Sedequías hizo un pacto con todo el pueblo de Jerusalén para dejar libres a los esclavos.
- 현대인의 성경 - 시드기야왕은 예루살렘에 있는 모든 백성들과 계약을 맺었는데 그 계약은 자유를 선포하여 히브리인의 남녀 노예를 자유롭게 하고 동족인 이스라엘 사람을 종으로 삼지 못하게 하는 것이었다.
- Новый Русский Перевод - Слово Господне было к Иеремии после того, как царь Цедекия заключил соглашение со всем народом в Иерусалиме, чтобы объявить свободу рабам.
- Восточный перевод - Слово Вечного было к Иеремии после того, как царь Цедекия заключил соглашение со всем народом в Иерусалиме о предоставлении всем рабам свободы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Слово Вечного было к Иеремии после того, как царь Цедекия заключил соглашение со всем народом в Иерусалиме о предоставлении всем рабам свободы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Слово Вечного было к Иеремии после того, как царь Цедекия заключил соглашение со всем народом в Иерусалиме о предоставлении всем рабам свободы.
- La Bible du Semeur 2015 - Voici la parole que l’Eternel adressa à Jérémie. Le roi Sédécias avait conclu une alliance avec toute la population de Jérusalem pour que l’on proclame la libération de tous les esclaves.
- リビングバイブル - ゼデキヤ王が、エルサレムにいる奴隷を全員解放したのちに、主からエレミヤに次のことばがありました。
- Nova Versão Internacional - O Senhor dirigiu a palavra a Jeremias depois do acordo que o rei Zedequias fez com todo o povo de Jerusalém, proclamando a libertação dos escravos.
- Hoffnung für alle - König Zedekia schloss ein Abkommen mit den Einwohnern von Jerusalem, dass alle jüdischen Sklaven und Sklavinnen freigelassen werden sollten. Niemand sollte mehr Männer oder Frauen aus dem eigenen Volk als Sklaven für sich arbeiten lassen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระดำรัสขององค์พระผู้เป็นเจ้ามาถึงเยเรมีย์หลังจากที่กษัตริย์เศเดคียาห์ทรงทำสัญญากับประชาชนในเยรูซาเล็มว่าจะประกาศให้เสรีภาพแก่ทาสทั้งปวง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้ากล่าวกับเยเรมีย์ หลังจากกษัตริย์เศเดคียาห์ได้ทำพันธสัญญากับประชาชนทั้งปวงในเยรูซาเล็ม เพื่อประกาศอิสรภาพแก่พวกเขา
交叉引用
- 2 Sử Ký 29:10 - Nay, với tấm lòng thành, ta muốn lập giao ước với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, để cơn thịnh nộ Ngài xây khỏi chúng ta.
- Xuất Ai Cập 23:10 - Hãy gieo và gặt trong sáu năm,
- Xuất Ai Cập 23:11 - nhưng qua năm thứ bảy, phải ngưng canh tác, để đất nghỉ. Trong thời gian ấy, những người nghèo khổ của ngươi sẽ lượm mót mà sống, còn lại thú đồng được hưởng. Lệ này cũng áp dụng cho các vườn nho và vườn ô-liu.
- 2 Sử Ký 15:12 - Toàn dân kết ước hết lòng, hết linh hồn tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- 2 Sử Ký 15:13 - Họ quyết nghị xử tử người nào không tìm kiếm Ngài, dù nhỏ hay lớn, nam hay nữ.
- 2 Sử Ký 15:14 - Họ mạnh mẽ thề nguyện với Chúa Hằng Hữu, rồi reo mừng, thổi kèn và còi vang dậy.
- 2 Sử Ký 15:15 - Toàn dân trong Giu-đa đều hoan hỉ vì họ hết lòng thề nguyện. Họ mong muốn tìm kiếm Đức Chúa Trời, và họ tìm được Ngài. Chúa Hằng Hữu cho đất nước họ hưởng thái bình, các nước lân bang không quấy phá họ nữa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 15:12 - “Nếu anh em mua một người Hê-bơ-rơ khác, dù đàn ông hay đàn bà, làm nô lệ, đến năm thứ bảy, người ấy phải được phóng thích.
- Giê-rê-mi 34:14 - Ta đã bảo phải phóng thích tất cả nô lệ người Hê-bơ-rơ trong thời hạn sáu năm. Thế mà tổ phụ các ngươi không tuân hành.
- Giê-rê-mi 34:15 - Gần đây, các ngươi trở lại làm điều phải trước mặt Ta, vâng theo lệnh. Các ngươi phóng thích đồng hương mình và lập giao ước trước mặt Ta trong Đền Thờ mang Danh Ta.
- 2 Sử Ký 23:16 - Giê-hô-gia-đa lập giao ước giữa ông với vua và toàn dân rằng họ cam kết làm dân Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 21:2 - “Nếu ai mua một người Hê-bơ-rơ làm nô lệ, người ấy sẽ phục vụ trong sáu năm. Năm thứ bảy sẽ được tự do, không cần đóng tiền chuộc.
- Xuất Ai Cập 21:3 - Nếu lúc bắt đầu làm nô lệ, người ấy còn độc thân, lúc ra sẽ ra một mình. Nhưng nếu đã có vợ từ trước, cả hai vợ chồng đều được tự do.
- Xuất Ai Cập 21:4 - Nếu người nô lệ được chủ cưới vợ cho và nếu họ có con cái, vợ con người sẽ thuộc về chủ, chỉ có người được tự do.
- 2 Sử Ký 34:30 - Vua lên Đền Thờ với toàn dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, cùng các thầy tế lễ, và những người Lê-vi—tất cả dân chúng từ già đến trẻ. Tại đó, vua đọc cho họ nghe mọi lời trong Sách Giao Ước đã tìm thấy trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 34:31 - Vua đứng trên bệ dành cho mình và lập giao ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vua hứa nguyện theo Chúa Hằng Hữu hết lòng, hết linh hồn, vâng giữ các điều răn, luật lệ, và quy luật Ngài. Vua cũng hứa thi hành các giao ước đã ghi trong sách này.
- 2 Sử Ký 34:32 - Vua ra lệnh cho toàn dân ở Giê-ru-sa-lem và Bên-gia-min vâng giữ giao ước ấy. Dân cư Giê-ru-sa-lem cũng làm như vậy, họ cam kết vâng theo giao ước với Đức Chúa Trời, là Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.
- 2 Sử Ký 34:33 - Giô-si-a dẹp sạch tất cả thần tượng trong Ít-ra-ên và khiến mọi người đều phụng sự Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ. Suốt đời Giô-si-a, toàn dân không lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- Lê-vi Ký 25:39 - Nếu có người anh em nghèo quá, phải bán mình cho ngươi, ngươi sẽ không được đãi người ấy như nô lệ.
- Lê-vi Ký 25:40 - Phải coi người ấy như một người làm công hay người tạm trú. Người ấy sẽ giúp việc ngươi cho đến Năm Hân Hỉ.
- Lê-vi Ký 25:41 - Lúc ấy, người sẽ đem theo con cái ra khỏi nhà ngươi, để về với nhà cửa đất đai của cha ông mình.
- Lê-vi Ký 25:42 - Vì mọi người Ít-ra-ên là đầy tớ Ta, được Ta đem ra khỏi Ai Cập, nên không được bán mình làm nô lệ.
- Lê-vi Ký 25:43 - Và ngươi không được hà khắc với người anh em, nhưng phải kính sợ Đức Chúa Trời.
- Lê-vi Ký 25:44 - Muốn nuôi nô lệ, ngươi được mua người ngoại quốc ở trong các nước chung quanh,
- Lê-vi Ký 25:45 - hoặc mua con cái của những kiều dân sống chung với ngươi, dù họ đã được sinh ra trong đất ngươi.
- Lê-vi Ký 25:46 - Họ sẽ làm nô lệ suốt đời, vì họ thuộc về ngươi, và ngươi được truyền họ lại cho con mình. Còn giữa anh chị em người Ít-ra-ên với nhau, ngươi không được hà khắc.
- Nê-hê-mi 5:1 - Lúc ấy, có một số người và gia đình họ kêu ca về hành động bóc lột của một số người Do Thái khác.
- Nê-hê-mi 5:2 - Có người nói: “Gia đình chúng tôi đông đảo, nhưng không đủ thức ăn.”
- Nê-hê-mi 5:3 - Người khác nói: “Chúng tôi đã đem đồng ruộng, vườn nho, nhà cửa cầm cố hết để lấy thóc ăn cho khỏi đói.”
- Nê-hê-mi 5:4 - Người khác nữa phàn nàn: “Chúng tôi phải cầm đợ ruộng, và vườn nho, lấy tiền đóng thuế cho vua.
- Nê-hê-mi 5:5 - Chúng tôi cũng là người như họ, con cái chúng tôi cũng như con cái họ. Thế mà chúng tôi phải bán con chúng tôi để làm nô lệ cho họ. Thật ra, chúng tôi đã có mấy đứa con gái làm nô lệ rồi, nhưng không còn phương cách chuộc chúng, vì vườn ruộng cũng đã đem cầm cho họ hết!”
- Nê-hê-mi 5:6 - Nghe những lời kêu ca này, tôi rất giận dữ.
- Nê-hê-mi 5:7 - Sau khi suy nghĩ kỹ càng, tôi mạnh dạn tố cáo những người cao quý và quyền cao chức trọng đã bóc lột và áp bức người nghèo: “Tại sao các ông lấy lãi nơi chính anh em mình?” Tôi cũng triệu tập một ủy ban điều tra để chất vấn họ.
- Nê-hê-mi 5:8 - Tôi nói: “Chúng ta đã từng cố gắng chuộc lại những người Giu-đa bị bán làm nô lệ cho người ngoại quốc. Thế mà bây giờ các ông lại đi mua bán anh em mình. Các ông còn muốn bán họ giữa vòng chúng ta sao?” Họ im lặng, không trả lời gì được cả.
- Nê-hê-mi 5:9 - Tôi tiếp: “Điều các ông làm không tốt đẹp chút nào! Đáng lẽ các ông phải kính sợ Đức Chúa Trời, để khỏi bị quân thù từ các dân tộc sỉ nhục.
- Nê-hê-mi 5:10 - Tôi, anh em tôi, và đầy tớ tôi cũng cho anh chị em khác mượn tiền, mượn thóc vậy. Tôi yêu cầu các ông chấm dứt ngay việc cho mượn lấy lãi này.
- Nê-hê-mi 5:11 - Xin các ông trả lại cho họ đồng ruộng, vườn nho, vườn ô-liu, nhà cửa ngay hôm nay, cùng với số lãi một phần trăm mà các ông đã thu bằng tiền, thóc, rượu, và dầu của họ.”
- Nê-hê-mi 5:12 - Họ đáp: “Chúng tôi xin vâng lời ông và trả tất cả lại cho họ, không đòi hỏi gì nữa cả.” Tôi mời các thầy tế lễ đến chấp nhận lời thề của những người này.
- Nê-hê-mi 5:13 - Tôi giũ áo, nói: “Đức Chúa Trời sẽ giũ sạch khỏi nhà và sản nghiệp người nào không thực hiện lời hứa này, và làm cho người ấy trắng tay.” Mọi người đều nói “A-men” và ca tụng Chúa. Các người ấy làm theo lời họ đã hứa.
- 2 Các Vua 23:2 - Họ theo vua lên Đền Thờ Chúa Hằng Hữu với các thầy tế lễ, tiên tri, và với tất cả người Giu-đa, cả dân cư Giê-ru-sa-lem, cả lớn lẫn bé. Vua đọc cho họ nghe quyển Sách Giao Ước vừa tìm được trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- 2 Các Vua 23:3 - Vua đứng bên trụ cột, hứa nguyện trung thành với Chúa Hằng Hữu, hết lòng tuân giữ điều răn, luật lệ chép trong sách. Toàn dân cũng hứa nguyện như thế.
- Y-sai 61:1 - Thần của Chúa Hằng Hữu Chí Cao ngự trên ta, vì Chúa đã xức dầu cho ta để rao truyền Phúc Âm cho người nghèo. Ngài sai ta đến để an ủi những tấm lòng tan vỡ, và công bố rằng những người bị giam cầm sẽ được phóng thích, cùng những người tù sẽ được tự do.
- Giê-rê-mi 34:17 - Vì thế, đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Kể từ khi các ngươi không vâng lời Ta, không chịu trả tự do cho người lân cận mình, nên Ta sẽ cho các ngươi được tự do để bị hủy diệt do chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh. Các dân tộc trên thế giới sẽ ghê tởm các ngươi.
- 2 Các Vua 11:17 - Giê-hô-gia-đa lập giao ước giữa Chúa Hằng Hữu, vua và toàn dân, quy định họ là dân của Chúa Hằng Hữu. Ông cũng lập quy ước cho vua với dân.
- Lê-vi Ký 25:10 - Vì năm thứ năm mươi là năm thánh, mọi người trên toàn đất nước sẽ được công bố tự do, hoan hỉ. Năm ấy mọi người có quyền lấy lại tài sản mình, người nô lệ được tự do trở về với gia đình.