逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Xin Chúa xem các pháo đài cao được dựng để tấn công các tường thành! Bởi chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh, nên thành này sẽ bị nộp vào tay người Ba-by-lôn, là dân sẽ xâm chiếm nó. Tất cả biến cố đều xảy ra đúng như lời Chúa đã phán.
- 新标点和合本 - 看哪,敌人已经来到,筑垒要攻取这城;城也因刀剑、饥荒、瘟疫交在攻城的迦勒底人手中。你所说的话都成就了,你也看见了。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 看哪,敌人已经来到,用土堆攻取这城;这城也因刀剑、饥荒、瘟疫被交在攻城的迦勒底人手中。你所说的话都应验了,看哪,你也看见了。
- 和合本2010(神版-简体) - 看哪,敌人已经来到,用土堆攻取这城;这城也因刀剑、饥荒、瘟疫被交在攻城的迦勒底人手中。你所说的话都应验了,看哪,你也看见了。
- 当代译本 - 看啊,敌人已经修筑高台要攻打这城,这城要因刀剑、饥荒和瘟疫而落入迦勒底人手中。你所说的都应验了,你也看见了。
- 圣经新译本 - 看哪!敌人已经迫近,筑垒攻取这城。这城要因刀剑、饥荒和瘟疫的缘故,交在攻击他们的迦勒底人手中;你所说的都实现了,你也亲眼看见了。
- 现代标点和合本 - 看哪,敌人已经来到,筑垒要攻取这城,城也因刀剑、饥荒、瘟疫交在攻城的迦勒底人手中。你所说的话都成就了,你也看见了。
- 和合本(拼音版) - 看哪,敌人已经来到,筑垒要攻取这城,城也因刀剑、饥荒、瘟疫交在攻城的迦勒底人手中。你所说的话都成就了,你也看见了。
- New International Version - “See how the siege ramps are built up to take the city. Because of the sword, famine and plague, the city will be given into the hands of the Babylonians who are attacking it. What you said has happened, as you now see.
- New International Reader's Version - “ ‘See how ramps are built up against Jerusalem’s walls to attack it. The city will be handed over to the armies of Babylon. They are attacking it. It will fall because of war, hunger and plague. What you said would happen is now happening, as you can see.
- English Standard Version - Behold, the siege mounds have come up to the city to take it, and because of sword and famine and pestilence the city is given into the hands of the Chaldeans who are fighting against it. What you spoke has come to pass, and behold, you see it.
- New Living Translation - “See how the siege ramps have been built against the city walls! Through war, famine, and disease, the city will be handed over to the Babylonians, who will conquer it. Everything has happened just as you said.
- The Message - “‘Oh, look at the siege ramps already set in place to take the city. Killing and starvation and disease are on our doorstep. The Babylonians are attacking! The Word you spoke is coming to pass—it’s daily news! And yet you, God, the Master, even though it is certain that the city will be turned over to the Babylonians, also told me, Buy the field. Pay for it in cash. And make sure there are witnesses.’” * * *
- Christian Standard Bible - Look! Siege ramps have come against the city to capture it, and the city, as a result of the sword, famine, and plague, has been handed over to the Chaldeans who are fighting against it. What you have spoken has happened. Look, you can see it!
- New American Standard Bible - Behold, the assault ramps have reached the city to take it; and the city has been handed over to the Chaldeans who fight against it, because of the sword, the famine, and the plague; and what You have spoken has come to pass; and behold, You see it.
- New King James Version - ‘Look, the siege mounds! They have come to the city to take it; and the city has been given into the hand of the Chaldeans who fight against it, because of the sword and famine and pestilence. What You have spoken has happened; there You see it!
- Amplified Bible - See the siege ramps [of mounded earth that the enemy has built against the walls]; they have come up to the city to capture it. And the city is given into the hand of the Chaldeans [of Babylon] who fight against it, because of the sword, the famine and the virulent disease [that have overcome the people]. What You have spoken has come to pass, and behold, You see it.
- American Standard Version - Behold, the mounds, they are come unto the city to take it; and the city is given into the hand of the Chaldeans that fight against it, because of the sword, and of the famine, and of the pestilence; and what thou hast spoken is come to pass; and, behold, thou seest it.
- King James Version - Behold the mounts, they are come unto the city to take it; and the city is given into the hand of the Chaldeans, that fight against it, because of the sword, and of the famine, and of the pestilence: and what thou hast spoken is come to pass; and, behold, thou seest it.
- New English Translation - Even now siege ramps have been built up around the city in order to capture it. War, starvation, and disease are sure to make the city fall into the hands of the Babylonians who are attacking it. Lord, you threatened that this would happen. Now you can see that it is already taking place.
- World English Bible - “Behold, siege ramps have come to the city to take it. The city is given into the hand of the Chaldeans who fight against it, because of the sword, of the famine, and of the pestilence. What you have spoken has happened. Behold, you see it.
- 新標點和合本 - 看哪,敵人已經來到,築壘要攻取這城;城也因刀劍、饑荒、瘟疫交在攻城的迦勒底人手中。你所說的話都成就了,你也看見了。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 看哪,敵人已經來到,用土堆攻取這城;這城也因刀劍、饑荒、瘟疫被交在攻城的迦勒底人手中。你所說的話都應驗了,看哪,你也看見了。
- 和合本2010(神版-繁體) - 看哪,敵人已經來到,用土堆攻取這城;這城也因刀劍、饑荒、瘟疫被交在攻城的迦勒底人手中。你所說的話都應驗了,看哪,你也看見了。
- 當代譯本 - 看啊,敵人已經修築高臺要攻打這城,這城要因刀劍、饑荒和瘟疫而落入迦勒底人手中。你所說的都應驗了,你也看見了。
- 聖經新譯本 - 看哪!敵人已經迫近,築壘攻取這城。這城要因刀劍、饑荒和瘟疫的緣故,交在攻擊他們的迦勒底人手中;你所說的都實現了,你也親眼看見了。
- 呂振中譯本 - 看哪,攻城的土堆已經倒到這城,要攻取它了;這城也因刀劍饑荒瘟疫的緣故交於攻擊它、的 迦勒底 人手中了;你所說的話都成就了;看哪,你 眼 看着 就到 了。
- 現代標點和合本 - 看哪,敵人已經來到,築壘要攻取這城,城也因刀劍、饑荒、瘟疫交在攻城的迦勒底人手中。你所說的話都成就了,你也看見了。
- 文理和合譯本 - 今敵迫城築壘、欲攻取之、因鋒刃饑饉疫癘、此邑付於迦勒底人手、爾言已驗、爾目睹之矣、
- 文理委辦譯本 - 今敵築壘、勢甚危迫、攻城殆破、斯邑之人、戮以鋒刃、因以饑饉、重以疫癘、迦勒底人遂取邑垣、爾言有應、爾實鑒之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 今土壘已近於城以破之、城因鋒刃、饑饉、疫癘、將付於攻之之 迦勒底 人手、主言有應、為主所見、
- Nueva Versión Internacional - Ahora las rampas de ataque han llegado hasta la ciudad para conquistarla. A causa de la espada, el hambre y la pestilencia, la ciudad caerá en manos de los babilonios que la atacan. Señor, todo lo que habías anunciado se está cumpliendo, y tú mismo lo estás viendo.
- 현대인의 성경 - “보십시오. 바빌로니아 사람들이 이 성을 점령하려고 공성용 흉벽을 쌓았습니다. 전쟁과 기근과 질병 때문에 이 성은 그들의 손아귀에 들어가게 될 것입니다. 보시는 대로 주께서 말씀하신 것이 다 이루어졌습니다.
- Новый Русский Перевод - Видишь, как насыпают осадные валы, чтобы взять город. Из-за меча, голода и мора город достанется халдеям, которые напали на нас. То, что Ты сказал, исполнилось, и вот, Ты видишь это.
- Восточный перевод - Видишь, как насыпают осадные валы, чтобы взять город. Из-за меча, голода и мора город достанется вавилонянам, которые напали на нас. То, что Ты сказал, исполнилось, и, вот Ты видишь это.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Видишь, как насыпают осадные валы, чтобы взять город. Из-за меча, голода и мора город достанется вавилонянам, которые напали на нас. То, что Ты сказал, исполнилось, и, вот Ты видишь это.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Видишь, как насыпают осадные валы, чтобы взять город. Из-за меча, голода и мора город достанется вавилонянам, которые напали на нас. То, что Ты сказал, исполнилось, и, вот Ты видишь это.
- La Bible du Semeur 2015 - Voici que l’ennemi met ses terrassements en place contre la ville pour la prendre et, en proie à l’épée, la famine et la peste, elle sera livrée aux Chaldéens qui la combattent. Ce que tu avais annoncé va se trouver ainsi réalisé, comme tu le vois bien.
- リビングバイブル - ごらんください。町の城壁沿いに、とりでが築き上げられました。バビロニヤ人がこの町を、剣とききんと疫病によって攻め取ろうとしています。何もかも、おことばのとおりになりました。
- Nova Versão Internacional - “As rampas de cerco são erguidas pelos inimigos para tomarem a cidade, e pela guerra, pela fome e pela peste, ela será entregue nas mãos dos babilônios que a atacam. Cumpriu-se aquilo que disseste, como vês.
- Hoffnung für alle - Schau, die Belagerungswälle reichen schon bis dicht an die Stadtmauer! Die Babylonier werden Jerusalem erobern, und wir halten ihrem Angriff nicht mehr stand, denn wir sind von Hunger und Seuchen geschwächt. Herr, sieh doch, es ist alles so gekommen, wie du es angedroht hast.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “ดูเถิด เชิงเทินถูกสร้างขึ้นเพื่อเข้ายึดเมือง เนื่องจากสงคราม การกันดารอาหาร และโรคระบาด กรุงนี้จะตกเป็นของชาวบาบิโลนซึ่งกำลังโจมตีเมือง เป็นไปตามที่พระองค์ตรัสไว้ ดังที่ทรงทอดพระเนตรเห็นอยู่ขณะนี้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ดูเถิด พวกเขาก่อเชิงเทินประชิดด้านนอกกำแพงเพื่อจะยึดเมือง และก็ได้ขึ้นมาถึงเมืองแล้ว และเพราะการสู้รบ ความอดอยาก และโรคระบาด เมืองนี้จึงถูกมอบไว้ในมือของชาวเคลเดียผู้ที่กำลังโจมตีเมือง สิ่งที่พระองค์กล่าวก็ได้เกิดขึ้นแล้ว ดังที่พระองค์เห็น
交叉引用
- Giê-rê-mi 16:4 - Chúng đều sẽ chết vì những chứng bệnh đáng sợ. Không còn ai khóc than hay chôn cất chúng, nhưng thây chúng sẽ phủ khắp mặt đất như phân bón. Chúng sẽ chết vì chiến tranh và đói kém, và thây chúng sẽ bị chim trời và thú rừng cắn xé.”
- Giê-rê-mi 52:6 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
- Giê-rê-mi 24:10 - Ta sẽ cho chiến tranh, đói kém, và bệnh dịch sát hại chúng cho đến khi chúng bị tuyệt diệt khỏi đất Ít-ra-ên mà Ta đã ban cho chúng và tổ phụ chúng.”
- Ai Ca 2:21 - Xem kìa, họ đang nằm la liệt giữa đường phố— cả trẻ lẫn già, con trai và con gái, đều bị tàn sát dưới lưỡi gươm quân thù. Chúa đã giết họ trong ngày thịnh nộ, tàn sát họ chẳng chút xót thương.
- Ai Ca 2:22 - Chúa đã gọi nỗi kinh hoàng từ mọi hướng, như Chúa gọi trong ngày lễ hội. Trong ngày giận dữ của Chúa Hằng Hữu, không một ai thoát khỏi hay sống sót. Kẻ thù đều giết sạch tất cả trẻ nhỏ mà con từng ẵm bồng và nuôi dưỡng.”
- Ai Ca 4:3 - Chó rừng còn biết cho con bú, nhưng Ít-ra-ên dân tôi thì không. Chúng không thèm nghe tiếng con kêu khóc, như đà điểu trong hoang mạc.
- Ai Ca 4:4 - Lưỡi khô nẻ của trẻ thơ dính chặt vào vòm họng vì quá khát. Trẻ nhỏ khóc đòi ăn, nhưng không kiếm đâu ra một mẩu bánh.
- Ai Ca 4:5 - Những người từng ăn cao lương mỹ vị, nay đi ăn xin trong đường phố cầu mong một chút thực phẩm để cầm hơi. Những người từng sống trên nhung lụa, nay đào xới các đống rác tìm thức ăn.
- Ai Ca 4:6 - Tội lỗi của dân tôi lớn hơn tội lỗi của Sô-đôm, nơi bị sụp đổ trong khoảnh khắc không một bàn tay giúp đỡ.
- Ai Ca 4:7 - Các lãnh đạo xưa kia sức khỏe dồi dào— sáng hơn tuyết, trắng hơn sữa. Mặt họ hồng hào như ngọc đỏ, rạng ngời như bích ngọc.
- Ai Ca 4:8 - Nhưng nay mặt họ đen như than. Không ai nhận ra họ trên đường phố. Họ chỉ còn da bọc xương; như củi khô và cứng.
- Ai Ca 4:9 - Những người tử trận còn đỡ khổ hơn những người bị chết vì đói.
- Ai Ca 4:10 - Những phụ nữ có tấm lòng dịu dàng lại nấu chính con của mình. Họ ăn con mình để được sống sót trong ngày điêu linh.
- 2 Sa-mu-ên 20:15 - Quân đội Giô-áp đến, vây thành A-bên Bết-ma-ca, đắp một lũy đất ngoài thành, đối diện đồn phòng thủ. Họ bắt đầu phá thành.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:16 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Con sẽ an giấc cùng tổ tiên. Còn dân này sẽ đi thờ các thần của những nơi họ sắp vào. Họ sẽ bỏ Ta, bội ước với Ta.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 31:17 - Ta sẽ nổi giận và lìa bỏ họ. Khi Ta quay mặt làm ngơ, họ sẽ bị tiêu vong, sẽ gặp nhiều tai họa khủng khiếp. Đến lúc ấy, họ sẽ thắc mắc: ‘Chắc Đức Chúa Trời không ở cùng ta, nên ta mới gặp hoạn nạn thế này!’
- Giê-rê-mi 15:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Dù Môi-se và Sa-mu-ên đứng trước mặt Ta nài xin cho dân này, Ta cũng không hướng về dân này nữa. Hãy đuổi chúng đi khuất mắt Ta!
- Giê-rê-mi 15:2 - Nếu chúng hỏi con: ‘Chúng tôi phải đi đâu?’ Hãy nói với chúng rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Những ai bị định cho chết, sẽ chết; những ai bị định cho chiến tranh, sẽ lâm cảnh chiến tranh; những ai bị định cho chết đói, sẽ bị chết đói; những ai bị định cho lưu đày, sẽ bị lưu đày.’ ”
- Giê-rê-mi 15:3 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ giáng trên chúng bốn tai họa: Gươm sát hại, chó xé xác, chim trời rỉa thịt, và thú rừng cắn nuốt những gì còn lại.
- Ma-thi-ơ 24:35 - Trời đất sẽ tiêu tan nhưng lời Ta vẫn còn mãi mãi.
- Giê-rê-mi 37:6 - Chúa Hằng Hữu ban sứ điệp này cho Giê-rê-mi:
- Giê-rê-mi 37:7 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Vua Giu-đa sẽ sai con đến cầu hỏi Ta về các việc sẽ xảy ra. Hãy trả lời rằng: ‘Quân của Pha-ra-ôn đến giúp ngươi nhưng sẽ bị thất trận và bỏ chạy về Ai Cập.
- Giê-rê-mi 37:8 - Người Canh-đê sẽ quay lại, chiếm đóng, và thiêu đốt thành này!’ ”
- Giê-rê-mi 37:9 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Đừng tự nghĩ rằng quân Ba-by-lôn đã rút khỏi. Chúng không bỏ đi đâu!
- Giê-rê-mi 37:10 - Dù cho các ngươi có đánh tan quân Ba-by-lôn đến nỗi chỉ còn lại những thương binh, thì chúng cũng vùng dậy, bỏ trại kéo ra, đốt tan thành này.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:24 - Họ sẽ bị tiêu hao vì đói khát, thiêu nuốt vì nhiệt, và bệnh dịch độc địa. Ta sẽ sai thú dữ cắn xé họ, cùng với các loài rắn rít đầy nọc độc.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:25 - Bên ngoài, rừng gươm giáo vây quanh, bên trong, nhung nhúc “kinh hoàng trùng,” già trẻ lớn bé đều tiêu vong.
- Giê-rê-mi 32:25 - Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, vậy mà Ngài còn bảo con mua ruộng—trả một số bạc lớn trước mặt các nhân chứng làm chi—dù thành này sắp bị nộp vào tay người Ba-by-lôn.”
- Giê-rê-mi 14:12 - Khi chúng kiêng ăn cầu nguyện, Ta sẽ không nghe. Khi chúng dâng tế lễ thiêu và của lễ chay, Ta sẽ không chấp nhận. Thay vào đó, Ta sẽ tiêu diệt chúng bằng chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh.”
- Giê-rê-mi 14:13 - Tôi thưa: “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, các tiên tri thường bảo dân: ‘Mọi sự đều tốt đẹp—sẽ không có chiến tranh hay đói kém. Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ ban hòa bình cho đất nước này.’”
- Giê-rê-mi 14:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các tiên tri này nhân danh Ta truyền giảng những lời giả dối. Ta chẳng bao giờ sai chúng hoặc phán bảo chúng điều gì. Chúng nói tiên tri các khải tượng và những mạc khải mà chúng chưa bao giờ thấy hoặc nghe. Chúng nói lời hão huyền với tâm địa lừa gạt.
- Giê-rê-mi 14:15 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ trừng phạt các tiên tri giả dối này, vì chúng đã nhân danh Ta nói tiên tri dù Ta không hề sai phái chúng. Chúng nói sẽ không có chiến tranh và đói kém, nhưng chính các tiên tri ấy sẽ chết vì chiến tranh và đói kém!
- Xa-cha-ri 1:6 - Tuy nhiên lời Ta, luật lệ Ta truyền cho các tiên tri, cuối cùng đã chinh phục lòng tổ tiên các ngươi. Họ ăn năn và nói: ‘Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã xử chúng tôi đúng như Ngài bảo trước, trừng phạt những điều ác chúng tôi làm, những đường tà chúng tôi theo.’”
- Giê-rê-mi 21:4 - ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Này, Ta sẽ khiến những khí giới của các ngươi ra vô dụng khi cầm để đánh vua Ba-by-lôn và người Ba-by-lôn từ ngoài thành sẽ tấn công các ngươi. Ta sẽ gom kẻ thù của các ngươi vào trung tâm của thành này.
- Giê-rê-mi 21:5 - Chính Ta sẽ dùng tay mạnh mẽ và cánh tay quyền năng chiến đấu chống lại các ngươi, vì Ta rất phẫn nộ. Các ngươi đã làm Ta nổi giận vô cùng!
- Giê-rê-mi 21:6 - Ta sẽ giáng dịch bệnh khủng khiếp trên thành này, và cả người và thú vật đều sẽ chết.
- Giê-rê-mi 21:7 - Sau cùng, Chúa Hằng Hữu phán, Ta sẽ nộp Vua Sê-đê-kia, thuộc hạ, và mọi người còn sống sót trong thành này là những người đã tránh khỏi dịch lệ, gươm giáo, và đói kém. Ta sẽ giao vào tay Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, và những kẻ thù khác của chúng. Vua ấy sẽ thẳng tay tàn sát, không chút nhân từ, thương xót, và khoan dung.’
- Giê-rê-mi 32:3 - Vua Sê-đê-kia giam Giê-rê-mi tại đó, và hỏi ông tại sao cứ nói lời tiên tri này: “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Này, Ta sẽ nộp thành này cho vua Ba-by-lôn, cho nó chiếm đóng.
- Ê-xê-chi-ên 21:22 - Quẻ trong tay phải của chúng nói: ‘Giê-ru-sa-lem!’ Chúng sẽ dùng máy phá thành để phá các cổng Giê-ru-sa-lem, vừa đẩy vừa hò hét. Chúng sẽ dựng các tháp để bao vây và đắp một cái gò thật cao để đánh vào thành lũy.
- Ê-xê-chi-ên 14:21 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khi Ta dùng cả bốn cách đoán phạt nặng nề là chiến tranh, đói kém, dã thú, và bệnh dịch để tiêu diệt người và vật tại Giê-ru-sa-lem, sự phá hoại sẽ kinh khủng thế nào.
- Giê-rê-mi 33:4 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Về các nhà cửa, cung điện của các vua Giu-đa đã bị phá tan để dùng chống lại đồn lũy và gươm giáo của kẻ thù.
- Giê-rê-mi 32:36 - “Bây giờ Ta sẽ phán thêm về thành này. Các ngươi nói rằng: ‘Thành này sẽ rơi vào tay vua Ba-by-lôn trong lúc chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh.’ Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán:
- Giô-suê 23:15 - Như những lời hứa lành của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, đã được thực hiện, những điều dữ cũng sẽ xảy ra nếu anh em bất tuân.
- Giô-suê 23:16 - Ngài sẽ đổ trên anh em tai họa, cho đến khi anh em bị tiêu diệt khỏi đất lành này, nếu anh em vi phạm giao ước của Ngài đã lập, đi thờ lạy các thần khác, cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ nổi lên, anh em sẽ bị tiêu diệt nhanh chóng, bị khai trừ khỏi đất tốt lành Ngài ban cho.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:26 - Xin trời đất chứng giám cho chúng ta hôm nay—nếu thế, anh em chắc chắn phải bị tiêu diệt khỏi lãnh thổ bên kia Giô-đan mà anh em sắp chiếm. Thời gian anh em cư trú tại đó sẽ thật ngắn ngủi.