Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
31:6 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đến ngày ấy, các lính canh sẽ hô lớn trên các đồi Ép-ra-im: ‘Hãy chỗi dậy, chúng ta cùng lên núi Si-ôn để thờ phượng Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời chúng ta.’”
  • 新标点和合本 - 日子必到,以法莲山上守望的人必呼叫说: ‘起来吧!我们可以上锡安, 到耶和华我们的 神那里去。’”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 日子将到,守望的人必在以法莲山上呼叫: “起来吧!我们要上锡安, 到耶和华—我们的上帝那里去。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 日子将到,守望的人必在以法莲山上呼叫: “起来吧!我们要上锡安, 到耶和华—我们的 神那里去。”
  • 当代译本 - 有一天,守望者要在以法莲的山上呼喊, ‘来,我们上锡安朝见我们的上帝耶和华吧!’”
  • 圣经新译本 - 因为有一天,守望的人要在以法莲山上呼叫,说: ‘起来吧!我们上锡安去朝见耶和华我们的 神。’”
  • 现代标点和合本 - 日子必到,以法莲山上守望的人必呼叫说: ‘起来吧!我们可以上锡安, 到耶和华我们的神那里去。’”
  • 和合本(拼音版) - 日子必到,以法莲山上守望的人必呼叫说: ‘起来吧!我们可以上锡安, 到耶和华我们的上帝那里去。’”
  • New International Version - There will be a day when watchmen cry out on the hills of Ephraim, ‘Come, let us go up to Zion, to the Lord our God.’ ”
  • New International Reader's Version - There will be a day when those on guard duty will cry out. They will stand on the hills of Ephraim. And they will shout, ‘Come! Let’s go up to Zion. Let’s go up to where the Lord our God is.’ ”
  • English Standard Version - For there shall be a day when watchmen will call in the hill country of Ephraim: ‘Arise, and let us go up to Zion, to the Lord our God.’”
  • New Living Translation - The day will come when watchmen will shout from the hill country of Ephraim, ‘Come, let us go up to Jerusalem to worship the Lord our God.’”
  • Christian Standard Bible - For there will be a day when watchmen will call out in the hill country of Ephraim, “Come, let’s go up to Zion, to the Lord our God!”
  • New American Standard Bible - For there will be a day when watchmen On the hills of Ephraim call out, ‘Arise, and let’s go up to Zion, To the Lord our God.’ ”
  • New King James Version - For there shall be a day When the watchmen will cry on Mount Ephraim, ‘Arise, and let us go up to Zion, To the Lord our God.’ ”
  • Amplified Bible - For there will be a day when the watchmen On the hills of Ephraim cry out, ‘Arise, and let us go up to Zion, To the Lord our God.’ ”
  • American Standard Version - For there shall be a day, that the watchmen upon the hills of Ephraim shall cry, Arise ye, and let us go up to Zion unto Jehovah our God.
  • King James Version - For there shall be a day, that the watchmen upon the mount Ephraim shall cry, Arise ye, and let us go up to Zion unto the Lord our God.
  • New English Translation - Yes, a time is coming when watchmen will call out on the mountains of Ephraim, “Come! Let us go to Zion to worship the Lord our God!”’”
  • World English Bible - For there will be a day that the watchmen on the hills of Ephraim cry, ‘Arise! Let’s go up to Zion to Yahweh our God.’”
  • 新標點和合本 - 日子必到,以法蓮山上守望的人必呼叫說: 起來吧!我們可以上錫安, 到耶和華-我們的神那裏去。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 日子將到,守望的人必在以法蓮山上呼叫: 「起來吧!我們要上錫安, 到耶和華-我們的上帝那裏去。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 日子將到,守望的人必在以法蓮山上呼叫: 「起來吧!我們要上錫安, 到耶和華—我們的 神那裏去。」
  • 當代譯本 - 有一天,守望者要在以法蓮的山上呼喊, 『來,我們上錫安朝見我們的上帝耶和華吧!』」
  • 聖經新譯本 - 因為有一天,守望的人要在以法蓮山上呼叫,說: ‘起來吧!我們上錫安去朝見耶和華我們的 神。’”
  • 呂振中譯本 - 因為必有一天、 以法蓮 山地上 看果園的人必呼叫說: 「起來,我們上 錫安 , 去見永恆主我們的上帝吧!」』
  • 現代標點和合本 - 日子必到,以法蓮山上守望的人必呼叫說: 『起來吧!我們可以上錫安, 到耶和華我們的神那裡去。』」
  • 文理和合譯本 - 時日將至、以法蓮山之守望者必呼曰、其起、爾我陟錫安山、詣我上帝耶和華、
  • 文理委辦譯本 - 時日將至、在以法蓮山之邏卒、將呼爾云、爾曹當起、登彼郇山、覲我上帝耶和華。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 時日將至、在 以法蓮 山之守望者將呼曰、爾我當起、陟彼 郇 山、覲主我之天主、
  • Nueva Versión Internacional - Vendrá un día en que los centinelas gritarán por las colinas de Efraín: “¡Vengan, subamos a Sión, al monte del Señor, nuestro Dios!”»
  • 현대인의 성경 - 에브라임 산에서 파수꾼들이 ‘자, 시온으로 올라가서 우리 하나님 여호와께 나아가자!’ 하고 외칠 날이 올 것이다.”
  • Новый Русский Перевод - Наступит день, когда дозорные закричат в нагорьях Ефрема: «Придите, поднимемся на Сион к Господу, нашему Богу».
  • Восточный перевод - Наступит день, когда дозорные закричат в нагорьях Ефраима: «Придите, поднимемся на Сион к Вечному, нашему Богу».
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Наступит день, когда дозорные закричат в нагорьях Ефраима: «Придите, поднимемся на Сион к Вечному, нашему Богу».
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Наступит день, когда дозорные закричат в нагорьях Ефраима: «Придите, поднимемся на Сион к Вечному, нашему Богу».
  • La Bible du Semeur 2015 - Car, il viendra le jour où les gardes crieront ╵sur les monts d’Ephraïm : « Allons et montons à Sion vers l’Eternel, lui, notre Dieu. »
  • リビングバイブル - エフライムの丘に立つ見張りが声を張り上げ、 『さあ、シオン(エルサレム)に上って、 神のもとへ行こう』と言う日がくる。」
  • Nova Versão Internacional - Porque vai chegando o dia em que os sentinelas gritarão nas colinas de Efraim: ‘Venham e subamos a Sião, à presença do Senhor, do nosso Deus’ ”.
  • Hoffnung für alle - In dieser Zeit werden die Wächter im Bergland von Ephraim rufen: ›Auf, wir wollen zum Berg Zion gehen, zum Herrn, unserem Gott!‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จะมีวันหนึ่งซึ่งยามรักษาการณ์ร้องบอก บนภูเขาของเอฟราอิมว่า ‘มาเถิด ให้พวกเราขึ้นไปยังศิโยน ไปเข้าเฝ้าพระยาห์เวห์พระเจ้าของเรา’ ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วย​ว่า​จะ​ถึง​วัน​เมื่อ​ผู้​เฝ้า​ยาม​จะ​ส่ง​เสียง​ร้อง ที่​แถบ​ภูเขา​แห่ง​เอฟราอิม​ว่า ‘ลุก​ขึ้น​เถิด เรา​ขึ้น​ไป​ยัง​ศิโยน ไป​หา​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​เรา’”
交叉引用
  • E-xơ-ra 1:5 - Đức Chúa Trời làm cho tinh thần của các trưởng tộc Giu-đa và Bên-gia-min, cùng các thầy tế lễ người Lê-vi, được phấn chấn; họ đứng lên, trở về Giê-ru-sa-lem xây lại Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 52:7 - Trên khắp núi cao đồi cả, gót chân những người báo tin mừng, tin mừng hòa bình và cứu rỗi, tin về Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên tể trị!
  • Y-sai 52:8 - Hãy nghe, các người canh gác đang reo mừng ca hát vì trước mỗi đôi mắt của họ, họ thấy đoàn dân được Chúa Hằng Hữu đem về Si-ôn.
  • Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
  • Y-sai 11:12 - Ngài sẽ dựng cờ giữa các nước và triệu tập những người lưu đày của Ít-ra-ên, quy tụ những người tản lạc của Giu-đa từ tận cùng trái đất.
  • Y-sai 11:13 - Cuối cùng, sự ganh tị giữa Ít-ra-ên và Giu-đa sẽ chấm dứt. Họ sẽ không còn thù nghịch nhau nữa.
  • Ô-sê 9:8 - Các tiên tri là người canh giữ Ép-ra-im cho Đức Chúa Trời của tôi, đã gài bẫy hại người tại mọi nơi người đi. Người đối diện với những thù nghịch ngay cả trong nhà của Đức Chúa Trời.
  • Giê-rê-mi 6:17 - Ta cũng đặt người canh coi sóc các ngươi và dặn bảo: ‘Hãy chú ý nghe tiếng kèn báo động.’ Nhưng các ngươi khước từ: ‘Không! Chúng tôi không thèm nghe!’
  • Ô-sê 1:11 - Rồi nhà Giu-đa và Ít-ra-ên sẽ hiệp làm một. Họ sẽ chọn cho mình một lãnh tụ, và họ sẽ trở về từ xứ lưu đày. Ngày đó sẽ là—ngày của Gít-rê-ên—khi Đức Chúa Trời sẽ gieo trồng dân Ngài trong đất của Ngài.”
  • Mi-ca 4:1 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Mi-ca 4:3 - Chúa Hằng Hữu sẽ phân xử các dân, và sẽ giải hòa các cường quốc xa xôi. Người ta sẽ lấy gươm rèn thành lưỡi cày, lấy giáo rèn thành lưỡi liềm. Nước này không còn tuyên chiến với nước khác, và chẳng còn ai luyện tập chiến tranh nữa.
  • 2 Sử Ký 13:4 - Khi quân đội Giu-đa đến vùng đồi Ép-ra-im, A-bi-gia lên đỉnh Núi Xê-ma-ra-im và la lớn với Giê-rô-bô-am và cùng toàn dân Ít-ra-ên: “Hãy nghe ta!
  • Xa-cha-ri 8:20 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Dân các nước và các thành phố khắp thế giới sẽ đến Giê-ru-sa-lem.
  • Xa-cha-ri 8:21 - Dân thành này sẽ đi đến gặp dân thành khác: ‘Hãy cùng chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem để cầu xin Chúa Hằng Hữu ban ơn lành cho chúng ta. Hãy cùng nhau thờ phượng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Chính tôi cũng đi nữa.’
  • Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 8:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong ngày ấy, sẽ có mười người từ những nước khác, nói những ngôn ngữ khác trên thế giới sẽ nắm lấy áo một người Do Thái. Họ sẽ nài nỉ: ‘Cho tôi đi với anh, vì tôi nghe nói rằng Đức Chúa Trời ở với anh.’”
  • Y-sai 2:2 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 2:4 - Chúa Hằng Hữu sẽ phán xét giữa các nước và sẽ hòa giải nhiều dân tộc. Họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi cày, và lấy giáo rèn lưỡi liềm. Nước này sẽ không đánh nước khác, cũng không luyện tập về chiến tranh nữa.
  • E-xơ-ra 8:15 - Tôi tập họp họ bên dòng sông A-ha-va và cắm trại tại đó trong ba ngày. Khi kiểm kê dân số, tôi chỉ thấy có thường dân và thầy tế lễ; không có người Lê-vi.
  • E-xơ-ra 8:16 - Vì thế tôi cho mời những nhà lãnh đạo Ê-li-ê-se, A-ri-ên, Sê-ma-gia, Ê-na-than, Gia-ríp, Ên-na-than, Na-than, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam. Tôi cũng mời Giô-gia-ríp và Ên-na-than, là hai người có kiến thức sâu rộng.
  • E-xơ-ra 8:17 - Tôi cử họ đến gặp Y-đô, một nhà lãnh đạo tại Ca-si-phia, để xin Y-đô, các anh em ông, và những người phục dịch đền thờ gửi đến cho chúng tôi những người có thể đảm nhiệm các chức vụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 8:18 - Nhờ Đức Chúa Trời phù hộ, họ đưa đến cho chúng tôi một người khôn ngoan, tên là Sê-rê-bia, thuộc dòng Mách-li, con Lê-vi, cháu Ít-ra-ên. Cùng đến với ông có các con và anh em ông, gồm mười tám người,
  • E-xơ-ra 8:19 - Ha-sa-bia và Ê-sai thuộc dòng Mê-ra-ri, các con và anh em của họ gồm hai mươi người,
  • E-xơ-ra 8:20 - và 220 người phục dịch Đền Thờ. Quy chế của những người phục dịch Đền Thờ được Vua Đa-vít và các quan trong triều thiết lập; mục đích là để họ phụ tá người Lê-vi. Tên những người này đều được ghi vào danh sách.
  • Y-sai 40:9 - Hỡi Si-ôn, là sứ giả báo tin mừng, hãy kêu lên từ đỉnh núi cao! Kêu lớn lên, hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy kêu lớn lên, đừng sợ hãi. Hãy nói với các thành Giu-đa rằng: “Đức Chúa Trời của các ngươi đang đến!”
  • Y-sai 62:6 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, ta đã đặt những người cầu thay trên tường lũy ngươi; họ sẽ cầu nguyện suốt ngày suốt đêm. Hỡi những người cầu thay, đừng bao giờ nghỉ ngơi.
  • Ê-xê-chi-ên 33:2 - “Hỡi con người, hãy nói với dân tộc con sứ điệp này: ‘Khi Ta sai một đạo quân chống lại một nước, thì dân nước ấy chọn một người canh gác.
  • 2 Sử Ký 30:5 - Vậy họ ra thông báo khắp Ít-ra-ên, từ hướng nam của Bê-e-sê-ba đến hướng bắc của Đan, mời toàn dân về Giê-ru-sa-lem dự lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Từ nhiều năm qua, toàn dân không giữ lễ như Luật Pháp đã ghi.
  • 2 Sử Ký 30:6 - Các sứ giả đem thông điệp này theo lệnh Ê-xê-chia cho cả Ít-ra-ên và Giu-đa. Thư nói rằng: “Toàn dân Ít-ra-ên! Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Ít-ra-ên, Chúa sẽ đem về nước các anh em chúng ta còn sống sót sau cuộc lưu đày của vua A-sy-ri.
  • 2 Sử Ký 30:7 - Đừng giống như tổ phụ và anh em mình mà phản nghịch Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ ta, để rồi bị Ngài hình phạt, như các ngươi đã thấy.
  • 2 Sử Ký 30:8 - Bây giờ, đừng ngoan cố như người xưa, nhưng hãy đưa tay hướng về Chúa Hằng Hữu. Hãy về Đền Thờ mà Chúa đã biệt riêng ra thánh đời đời. Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, thì cơn thịnh nộ đáng sợ của Ngài sẽ xây khỏi chúng ta.
  • 2 Sử Ký 30:9 - Vì khi các ngươi quay về với Chúa Hằng Hữu, anh em và con cái các ngươi sẽ được quân thù thương xót và cho hồi hương. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta đầy nhân từ và thương xót. Ngài sẽ không ngoảnh mặt khỏi chúng ta nếu chúng ta quay về với Ngài.”
  • 2 Sử Ký 30:10 - Các sứ giả chạy từ thành này qua thành khác, đi khắp xứ Ép-ra-im, Ma-na-se, đến tận Sa-bu-luân. Nhưng đa số dân chúng chế giễu và cười nhạo họ.
  • 2 Sử Ký 30:11 - Tuy nhiên, cũng có vài người trong A-se, Ma-na-se, và Sa-bu-luân hạ mình xuống và đến Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 3:17 - “Hỡi con người, Ta lập con làm người canh giữ nhà Ít-ra-ên. Khi nào con nhận sứ điệp của Ta, thì hãy lập tức cảnh báo chúng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:5 - Phi-líp đến thành Sa-ma-ri truyền giảng về Đấng Mết-si-a.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:6 - Dân chúng đồng lòng lắng nghe ông giảng dạy, vì thấy các phép lạ ông thực hiện.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:7 - Nhiều ác quỷ kêu la khi bị trục xuất. Nhiều người tê liệt, què quặt được chữa lành.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:8 - Dân chúng trong thành rất hân hoan.
  • Giê-rê-mi 50:19 - Ta sẽ đem Ít-ra-ên trở về quê hương, cho chúng hưởng hoa lợi các cánh đồng Cát-mên và Ba-san, cho chúng vui thỏa trên núi Ép-ra-im và núi Ga-la-át.”
  • Giê-rê-mi 50:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong những ngày cuối cùng, dân tộc Ít-ra-ên sẽ trở về nhà cùng với dân tộc Giu-đa. Họ sẽ cùng khóc lóc và tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
  • Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đến ngày ấy, các lính canh sẽ hô lớn trên các đồi Ép-ra-im: ‘Hãy chỗi dậy, chúng ta cùng lên núi Si-ôn để thờ phượng Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời chúng ta.’”
  • 新标点和合本 - 日子必到,以法莲山上守望的人必呼叫说: ‘起来吧!我们可以上锡安, 到耶和华我们的 神那里去。’”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 日子将到,守望的人必在以法莲山上呼叫: “起来吧!我们要上锡安, 到耶和华—我们的上帝那里去。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 日子将到,守望的人必在以法莲山上呼叫: “起来吧!我们要上锡安, 到耶和华—我们的 神那里去。”
  • 当代译本 - 有一天,守望者要在以法莲的山上呼喊, ‘来,我们上锡安朝见我们的上帝耶和华吧!’”
  • 圣经新译本 - 因为有一天,守望的人要在以法莲山上呼叫,说: ‘起来吧!我们上锡安去朝见耶和华我们的 神。’”
  • 现代标点和合本 - 日子必到,以法莲山上守望的人必呼叫说: ‘起来吧!我们可以上锡安, 到耶和华我们的神那里去。’”
  • 和合本(拼音版) - 日子必到,以法莲山上守望的人必呼叫说: ‘起来吧!我们可以上锡安, 到耶和华我们的上帝那里去。’”
  • New International Version - There will be a day when watchmen cry out on the hills of Ephraim, ‘Come, let us go up to Zion, to the Lord our God.’ ”
  • New International Reader's Version - There will be a day when those on guard duty will cry out. They will stand on the hills of Ephraim. And they will shout, ‘Come! Let’s go up to Zion. Let’s go up to where the Lord our God is.’ ”
  • English Standard Version - For there shall be a day when watchmen will call in the hill country of Ephraim: ‘Arise, and let us go up to Zion, to the Lord our God.’”
  • New Living Translation - The day will come when watchmen will shout from the hill country of Ephraim, ‘Come, let us go up to Jerusalem to worship the Lord our God.’”
  • Christian Standard Bible - For there will be a day when watchmen will call out in the hill country of Ephraim, “Come, let’s go up to Zion, to the Lord our God!”
  • New American Standard Bible - For there will be a day when watchmen On the hills of Ephraim call out, ‘Arise, and let’s go up to Zion, To the Lord our God.’ ”
  • New King James Version - For there shall be a day When the watchmen will cry on Mount Ephraim, ‘Arise, and let us go up to Zion, To the Lord our God.’ ”
  • Amplified Bible - For there will be a day when the watchmen On the hills of Ephraim cry out, ‘Arise, and let us go up to Zion, To the Lord our God.’ ”
  • American Standard Version - For there shall be a day, that the watchmen upon the hills of Ephraim shall cry, Arise ye, and let us go up to Zion unto Jehovah our God.
  • King James Version - For there shall be a day, that the watchmen upon the mount Ephraim shall cry, Arise ye, and let us go up to Zion unto the Lord our God.
  • New English Translation - Yes, a time is coming when watchmen will call out on the mountains of Ephraim, “Come! Let us go to Zion to worship the Lord our God!”’”
  • World English Bible - For there will be a day that the watchmen on the hills of Ephraim cry, ‘Arise! Let’s go up to Zion to Yahweh our God.’”
  • 新標點和合本 - 日子必到,以法蓮山上守望的人必呼叫說: 起來吧!我們可以上錫安, 到耶和華-我們的神那裏去。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 日子將到,守望的人必在以法蓮山上呼叫: 「起來吧!我們要上錫安, 到耶和華-我們的上帝那裏去。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 日子將到,守望的人必在以法蓮山上呼叫: 「起來吧!我們要上錫安, 到耶和華—我們的 神那裏去。」
  • 當代譯本 - 有一天,守望者要在以法蓮的山上呼喊, 『來,我們上錫安朝見我們的上帝耶和華吧!』」
  • 聖經新譯本 - 因為有一天,守望的人要在以法蓮山上呼叫,說: ‘起來吧!我們上錫安去朝見耶和華我們的 神。’”
  • 呂振中譯本 - 因為必有一天、 以法蓮 山地上 看果園的人必呼叫說: 「起來,我們上 錫安 , 去見永恆主我們的上帝吧!」』
  • 現代標點和合本 - 日子必到,以法蓮山上守望的人必呼叫說: 『起來吧!我們可以上錫安, 到耶和華我們的神那裡去。』」
  • 文理和合譯本 - 時日將至、以法蓮山之守望者必呼曰、其起、爾我陟錫安山、詣我上帝耶和華、
  • 文理委辦譯本 - 時日將至、在以法蓮山之邏卒、將呼爾云、爾曹當起、登彼郇山、覲我上帝耶和華。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 時日將至、在 以法蓮 山之守望者將呼曰、爾我當起、陟彼 郇 山、覲主我之天主、
  • Nueva Versión Internacional - Vendrá un día en que los centinelas gritarán por las colinas de Efraín: “¡Vengan, subamos a Sión, al monte del Señor, nuestro Dios!”»
  • 현대인의 성경 - 에브라임 산에서 파수꾼들이 ‘자, 시온으로 올라가서 우리 하나님 여호와께 나아가자!’ 하고 외칠 날이 올 것이다.”
  • Новый Русский Перевод - Наступит день, когда дозорные закричат в нагорьях Ефрема: «Придите, поднимемся на Сион к Господу, нашему Богу».
  • Восточный перевод - Наступит день, когда дозорные закричат в нагорьях Ефраима: «Придите, поднимемся на Сион к Вечному, нашему Богу».
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Наступит день, когда дозорные закричат в нагорьях Ефраима: «Придите, поднимемся на Сион к Вечному, нашему Богу».
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Наступит день, когда дозорные закричат в нагорьях Ефраима: «Придите, поднимемся на Сион к Вечному, нашему Богу».
  • La Bible du Semeur 2015 - Car, il viendra le jour où les gardes crieront ╵sur les monts d’Ephraïm : « Allons et montons à Sion vers l’Eternel, lui, notre Dieu. »
  • リビングバイブル - エフライムの丘に立つ見張りが声を張り上げ、 『さあ、シオン(エルサレム)に上って、 神のもとへ行こう』と言う日がくる。」
  • Nova Versão Internacional - Porque vai chegando o dia em que os sentinelas gritarão nas colinas de Efraim: ‘Venham e subamos a Sião, à presença do Senhor, do nosso Deus’ ”.
  • Hoffnung für alle - In dieser Zeit werden die Wächter im Bergland von Ephraim rufen: ›Auf, wir wollen zum Berg Zion gehen, zum Herrn, unserem Gott!‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จะมีวันหนึ่งซึ่งยามรักษาการณ์ร้องบอก บนภูเขาของเอฟราอิมว่า ‘มาเถิด ให้พวกเราขึ้นไปยังศิโยน ไปเข้าเฝ้าพระยาห์เวห์พระเจ้าของเรา’ ”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ด้วย​ว่า​จะ​ถึง​วัน​เมื่อ​ผู้​เฝ้า​ยาม​จะ​ส่ง​เสียง​ร้อง ที่​แถบ​ภูเขา​แห่ง​เอฟราอิม​ว่า ‘ลุก​ขึ้น​เถิด เรา​ขึ้น​ไป​ยัง​ศิโยน ไป​หา​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า พระ​เจ้า​ของ​เรา’”
  • E-xơ-ra 1:5 - Đức Chúa Trời làm cho tinh thần của các trưởng tộc Giu-đa và Bên-gia-min, cùng các thầy tế lễ người Lê-vi, được phấn chấn; họ đứng lên, trở về Giê-ru-sa-lem xây lại Đền Thờ của Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 52:7 - Trên khắp núi cao đồi cả, gót chân những người báo tin mừng, tin mừng hòa bình và cứu rỗi, tin về Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên tể trị!
  • Y-sai 52:8 - Hãy nghe, các người canh gác đang reo mừng ca hát vì trước mỗi đôi mắt của họ, họ thấy đoàn dân được Chúa Hằng Hữu đem về Si-ôn.
  • Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
  • Y-sai 11:12 - Ngài sẽ dựng cờ giữa các nước và triệu tập những người lưu đày của Ít-ra-ên, quy tụ những người tản lạc của Giu-đa từ tận cùng trái đất.
  • Y-sai 11:13 - Cuối cùng, sự ganh tị giữa Ít-ra-ên và Giu-đa sẽ chấm dứt. Họ sẽ không còn thù nghịch nhau nữa.
  • Ô-sê 9:8 - Các tiên tri là người canh giữ Ép-ra-im cho Đức Chúa Trời của tôi, đã gài bẫy hại người tại mọi nơi người đi. Người đối diện với những thù nghịch ngay cả trong nhà của Đức Chúa Trời.
  • Giê-rê-mi 6:17 - Ta cũng đặt người canh coi sóc các ngươi và dặn bảo: ‘Hãy chú ý nghe tiếng kèn báo động.’ Nhưng các ngươi khước từ: ‘Không! Chúng tôi không thèm nghe!’
  • Ô-sê 1:11 - Rồi nhà Giu-đa và Ít-ra-ên sẽ hiệp làm một. Họ sẽ chọn cho mình một lãnh tụ, và họ sẽ trở về từ xứ lưu đày. Ngày đó sẽ là—ngày của Gít-rê-ên—khi Đức Chúa Trời sẽ gieo trồng dân Ngài trong đất của Ngài.”
  • Mi-ca 4:1 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Mi-ca 4:3 - Chúa Hằng Hữu sẽ phân xử các dân, và sẽ giải hòa các cường quốc xa xôi. Người ta sẽ lấy gươm rèn thành lưỡi cày, lấy giáo rèn thành lưỡi liềm. Nước này không còn tuyên chiến với nước khác, và chẳng còn ai luyện tập chiến tranh nữa.
  • 2 Sử Ký 13:4 - Khi quân đội Giu-đa đến vùng đồi Ép-ra-im, A-bi-gia lên đỉnh Núi Xê-ma-ra-im và la lớn với Giê-rô-bô-am và cùng toàn dân Ít-ra-ên: “Hãy nghe ta!
  • Xa-cha-ri 8:20 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Dân các nước và các thành phố khắp thế giới sẽ đến Giê-ru-sa-lem.
  • Xa-cha-ri 8:21 - Dân thành này sẽ đi đến gặp dân thành khác: ‘Hãy cùng chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem để cầu xin Chúa Hằng Hữu ban ơn lành cho chúng ta. Hãy cùng nhau thờ phượng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Chính tôi cũng đi nữa.’
  • Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 8:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong ngày ấy, sẽ có mười người từ những nước khác, nói những ngôn ngữ khác trên thế giới sẽ nắm lấy áo một người Do Thái. Họ sẽ nài nỉ: ‘Cho tôi đi với anh, vì tôi nghe nói rằng Đức Chúa Trời ở với anh.’”
  • Y-sai 2:2 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
  • Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 2:4 - Chúa Hằng Hữu sẽ phán xét giữa các nước và sẽ hòa giải nhiều dân tộc. Họ sẽ lấy gươm rèn lưỡi cày, và lấy giáo rèn lưỡi liềm. Nước này sẽ không đánh nước khác, cũng không luyện tập về chiến tranh nữa.
  • E-xơ-ra 8:15 - Tôi tập họp họ bên dòng sông A-ha-va và cắm trại tại đó trong ba ngày. Khi kiểm kê dân số, tôi chỉ thấy có thường dân và thầy tế lễ; không có người Lê-vi.
  • E-xơ-ra 8:16 - Vì thế tôi cho mời những nhà lãnh đạo Ê-li-ê-se, A-ri-ên, Sê-ma-gia, Ê-na-than, Gia-ríp, Ên-na-than, Na-than, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam. Tôi cũng mời Giô-gia-ríp và Ên-na-than, là hai người có kiến thức sâu rộng.
  • E-xơ-ra 8:17 - Tôi cử họ đến gặp Y-đô, một nhà lãnh đạo tại Ca-si-phia, để xin Y-đô, các anh em ông, và những người phục dịch đền thờ gửi đến cho chúng tôi những người có thể đảm nhiệm các chức vụ trong Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 8:18 - Nhờ Đức Chúa Trời phù hộ, họ đưa đến cho chúng tôi một người khôn ngoan, tên là Sê-rê-bia, thuộc dòng Mách-li, con Lê-vi, cháu Ít-ra-ên. Cùng đến với ông có các con và anh em ông, gồm mười tám người,
  • E-xơ-ra 8:19 - Ha-sa-bia và Ê-sai thuộc dòng Mê-ra-ri, các con và anh em của họ gồm hai mươi người,
  • E-xơ-ra 8:20 - và 220 người phục dịch Đền Thờ. Quy chế của những người phục dịch Đền Thờ được Vua Đa-vít và các quan trong triều thiết lập; mục đích là để họ phụ tá người Lê-vi. Tên những người này đều được ghi vào danh sách.
  • Y-sai 40:9 - Hỡi Si-ôn, là sứ giả báo tin mừng, hãy kêu lên từ đỉnh núi cao! Kêu lớn lên, hỡi Giê-ru-sa-lem, hãy kêu lớn lên, đừng sợ hãi. Hãy nói với các thành Giu-đa rằng: “Đức Chúa Trời của các ngươi đang đến!”
  • Y-sai 62:6 - Hỡi Giê-ru-sa-lem, ta đã đặt những người cầu thay trên tường lũy ngươi; họ sẽ cầu nguyện suốt ngày suốt đêm. Hỡi những người cầu thay, đừng bao giờ nghỉ ngơi.
  • Ê-xê-chi-ên 33:2 - “Hỡi con người, hãy nói với dân tộc con sứ điệp này: ‘Khi Ta sai một đạo quân chống lại một nước, thì dân nước ấy chọn một người canh gác.
  • 2 Sử Ký 30:5 - Vậy họ ra thông báo khắp Ít-ra-ên, từ hướng nam của Bê-e-sê-ba đến hướng bắc của Đan, mời toàn dân về Giê-ru-sa-lem dự lễ Vượt Qua của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Từ nhiều năm qua, toàn dân không giữ lễ như Luật Pháp đã ghi.
  • 2 Sử Ký 30:6 - Các sứ giả đem thông điệp này theo lệnh Ê-xê-chia cho cả Ít-ra-ên và Giu-đa. Thư nói rằng: “Toàn dân Ít-ra-ên! Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Ít-ra-ên, Chúa sẽ đem về nước các anh em chúng ta còn sống sót sau cuộc lưu đày của vua A-sy-ri.
  • 2 Sử Ký 30:7 - Đừng giống như tổ phụ và anh em mình mà phản nghịch Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ ta, để rồi bị Ngài hình phạt, như các ngươi đã thấy.
  • 2 Sử Ký 30:8 - Bây giờ, đừng ngoan cố như người xưa, nhưng hãy đưa tay hướng về Chúa Hằng Hữu. Hãy về Đền Thờ mà Chúa đã biệt riêng ra thánh đời đời. Hãy thờ phượng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, thì cơn thịnh nộ đáng sợ của Ngài sẽ xây khỏi chúng ta.
  • 2 Sử Ký 30:9 - Vì khi các ngươi quay về với Chúa Hằng Hữu, anh em và con cái các ngươi sẽ được quân thù thương xót và cho hồi hương. Vì Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng ta đầy nhân từ và thương xót. Ngài sẽ không ngoảnh mặt khỏi chúng ta nếu chúng ta quay về với Ngài.”
  • 2 Sử Ký 30:10 - Các sứ giả chạy từ thành này qua thành khác, đi khắp xứ Ép-ra-im, Ma-na-se, đến tận Sa-bu-luân. Nhưng đa số dân chúng chế giễu và cười nhạo họ.
  • 2 Sử Ký 30:11 - Tuy nhiên, cũng có vài người trong A-se, Ma-na-se, và Sa-bu-luân hạ mình xuống và đến Giê-ru-sa-lem.
  • Ê-xê-chi-ên 3:17 - “Hỡi con người, Ta lập con làm người canh giữ nhà Ít-ra-ên. Khi nào con nhận sứ điệp của Ta, thì hãy lập tức cảnh báo chúng.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:5 - Phi-líp đến thành Sa-ma-ri truyền giảng về Đấng Mết-si-a.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:6 - Dân chúng đồng lòng lắng nghe ông giảng dạy, vì thấy các phép lạ ông thực hiện.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:7 - Nhiều ác quỷ kêu la khi bị trục xuất. Nhiều người tê liệt, què quặt được chữa lành.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 8:8 - Dân chúng trong thành rất hân hoan.
  • Giê-rê-mi 50:19 - Ta sẽ đem Ít-ra-ên trở về quê hương, cho chúng hưởng hoa lợi các cánh đồng Cát-mên và Ba-san, cho chúng vui thỏa trên núi Ép-ra-im và núi Ga-la-át.”
  • Giê-rê-mi 50:4 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong những ngày cuối cùng, dân tộc Ít-ra-ên sẽ trở về nhà cùng với dân tộc Giu-đa. Họ sẽ cùng khóc lóc và tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
  • Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
圣经
资源
计划
奉献