Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
31:40 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khắp cả đất—kể cả khu mộ địa và khu đổ rác trong thung lũng, tất cả cánh đồng chạy dài đến Thung Lũng Kít-rôn và đến tận Cổng Ngựa về phía đông—sẽ được thánh hóa cho Chúa Hằng Hữu. Thành này sẽ chẳng bao giờ bị chiếm đóng hay tiêu diệt nữa.”
  • 新标点和合本 - 抛尸的全谷和倒灰之处,并一切田地,直到汲沦溪,又直到东方马门的拐角,都要归耶和华为圣,不再拔出,不再倾覆,直到永远。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 抛尸的全谷和倒灰之处,并一切田地,直到汲沦溪,又到东边马门的角落,都要归耶和华为圣;不再拔出,不再倾覆,直到永远。
  • 和合本2010(神版-简体) - 抛尸的全谷和倒灰之处,并一切田地,直到汲沦溪,又到东边马门的角落,都要归耶和华为圣;不再拔出,不再倾覆,直到永远。
  • 当代译本 - 抛尸、倒灰的整个山谷,以及从汲沦溪到东边马门拐角的所有田地都要归给耶和华作圣地,永不再被倾覆、毁灭。”
  • 圣经新译本 - 抛尸和倒灰的整个山谷,以及从汲沦溪直到东边马门拐角一带所有的墓地,都必归耶和华为圣,永远不再拔出,不再倾覆。”
  • 现代标点和合本 - 抛尸的全谷和倒灰之处,并一切田地,直到汲沦溪,又直到东方马门的拐角,都要归耶和华为圣。不再拔出,不再倾覆,直到永远。”
  • 和合本(拼音版) - 抛尸的全谷和倒灰之处,并一切田地,直到汲沦溪,又直到东方马门的拐角,都要归耶和华为圣,不再拔出,不再倾覆,直到永远。”
  • New International Version - The whole valley where dead bodies and ashes are thrown, and all the terraces out to the Kidron Valley on the east as far as the corner of the Horse Gate, will be holy to the Lord. The city will never again be uprooted or demolished.”
  • New International Reader's Version - There is a valley where dead bodies and ashes are thrown. That whole valley will be holy to me. The side of the Kidron Valley east of the city will be holy to me. It will be holy all the way to the corner of the Horse Gate. The city will never again be pulled up by the roots. It will never be destroyed.”
  • English Standard Version - The whole valley of the dead bodies and the ashes, and all the fields as far as the brook Kidron, to the corner of the Horse Gate toward the east, shall be sacred to the Lord. It shall not be plucked up or overthrown anymore forever.”
  • New Living Translation - And the entire area—including the graveyard and ash dump in the valley, and all the fields out to the Kidron Valley on the east as far as the Horse Gate—will be holy to the Lord. The city will never again be captured or destroyed.”
  • Christian Standard Bible - The whole valley — the corpses, the ashes, and all the fields as far as the Kidron Valley to the corner of the Horse Gate to the east — will be holy to the Lord. It will never be uprooted or demolished again.”
  • New American Standard Bible - And the entire valley of the dead bodies and of the ashes, and all the fields as far as the brook Kidron to the corner of the Horse Gate toward the east, shall be holy to the Lord; it will not be uprooted or overthrown ever again.”
  • New King James Version - And the whole valley of the dead bodies and of the ashes, and all the fields as far as the Brook Kidron, to the corner of the Horse Gate toward the east, shall be holy to the Lord. It shall not be plucked up or thrown down anymore forever.”
  • Amplified Bible - And the whole valley (Hinnom) of the dead bodies and [the hill] of the ashes [long dumped there from the temple sacrifices], and all the fields as far as the brook Kidron, to the corner of the Horse Gate toward the east, shall be holy to the Lord. It (the city) will not be uprooted or overthrown anymore to the end of the age.”
  • American Standard Version - And the whole valley of the dead bodies and of the ashes, and all the fields unto the brook Kidron, unto the corner of the horse gate toward the east, shall be holy unto Jehovah; it shall not be plucked up, nor thrown down any more for ever.
  • King James Version - And the whole valley of the dead bodies, and of the ashes, and all the fields unto the brook of Kidron, unto the corner of the horse gate toward the east, shall be holy unto the Lord; it shall not be plucked up, nor thrown down any more for ever.
  • New English Translation - The whole valley where dead bodies and sacrificial ashes are thrown and all the terraced fields out to the Kidron Valley on the east as far north as the Horse Gate will be included within this city that is sacred to the Lord. The city will never again be torn down or destroyed.”
  • World English Bible - The whole valley of the dead bodies and of the ashes, and all the fields to the brook Kidron, to the corner of the horse gate toward the east, will be holy to Yahweh. It will not be plucked up or thrown down any more forever.”
  • 新標點和合本 - 拋屍的全谷和倒灰之處,並一切田地,直到汲淪溪,又直到東方馬門的拐角,都要歸耶和華為聖,不再拔出,不再傾覆,直到永遠。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 拋屍的全谷和倒灰之處,並一切田地,直到汲淪溪,又到東邊馬門的角落,都要歸耶和華為聖;不再拔出,不再傾覆,直到永遠。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 拋屍的全谷和倒灰之處,並一切田地,直到汲淪溪,又到東邊馬門的角落,都要歸耶和華為聖;不再拔出,不再傾覆,直到永遠。
  • 當代譯本 - 拋屍、倒灰的整個山谷,以及從汲淪溪到東邊馬門拐角的所有田地都要歸給耶和華作聖地,永不再被傾覆、毀滅。」
  • 聖經新譯本 - 拋屍和倒灰的整個山谷,以及從汲淪溪直到東邊馬門拐角一帶所有的墓地,都必歸耶和華為聖,永遠不再拔出,不再傾覆。”
  • 呂振中譯本 - 拋屍山谷全部、和倒灰之處 、以及一切田園,直到 汲淪 谿谷,延到東邊馬門的拐角——都必歸永恆主為聖,永遠不再被拔毁,不再傾覆。』
  • 現代標點和合本 - 拋屍的全谷和倒灰之處,並一切田地,直到汲淪溪,又直到東方馬門的拐角,都要歸耶和華為聖。不再拔出,不再傾覆,直到永遠。」
  • 文理和合譯本 - 棄屍與灰之谷、暨諸田疇、至汲淪溪、延及東方馬門之隅、必歸耶和華為聖、不復拆毀傾覆、以迄永世、
  • 文理委辦譯本 - 棄尸之谷、置灰之所、暨諸田疇、至汲淪溪、又至東方、及馬門之隅、俱為聖地、以奉事予、不拔其根、毀其基、歷世弗替。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 屍之遍谷、與傾灰之所、及諸田疇、至 汲淪 溪、又至東方馬門之隅、俱為聖地、以歸於我、 我原文作主 不復拆毀、不復傾圮、至於永遠、
  • Nueva Versión Internacional - Y todo el valle donde se arrojan los cadáveres y las cenizas, y todos los campos, hasta el arroyo de Cedrón y hasta la puerta de los Caballos, en la esquina oriental, estarán consagrados al Señor. ¡Nunca más la ciudad será arrancada ni derribada!»
  • 현대인의 성경 - 그리고 죽은 사람의 시체나 재를 버리는 골짜기와 기드론 시내와 동쪽으로 말문에 이르는 모든 밭이 다 나 여호와의 성지가 되고 다시는 허물어지거나 파괴되는 일이 없을 것이다.”
  • Новый Русский Перевод - Вся долина, куда бросали трупы и пепел, и все поля до долины Кедрон, до самого угла Конских ворот на востоке, станут святыней Господа, а город больше никогда не будет ни разорен, ни разрушен.
  • Восточный перевод - Вся долина, куда бросали трупы и пепел, и все поля до долины Кедрон, до самого угла Конских ворот на востоке, станут святыней Вечного, а город больше никогда не будет ни разорён, ни разрушен.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вся долина, куда бросали трупы и пепел, и все поля до долины Кедрон, до самого угла Конских ворот на востоке, станут святыней Вечного, а город больше никогда не будет ни разорён, ни разрушен.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вся долина, куда бросали трупы и пепел, и все поля до долины Кедрон, до самого угла Конских ворот на востоке, станут святыней Вечного, а город больше никогда не будет ни разорён, ни разрушен.
  • La Bible du Semeur 2015 - Et toute la vallée où l’on jette les cadavres et les cendres grasses, et tous les terrains jusqu’au torrent du Cédron, jusqu’à l’angle où se trouve la Porte des Chevaux, du côté de l’orient : tout ce domaine sera saint pour l’Eternel, et il ne sera plus jamais arraché ni détruit.
  • リビングバイブル - 墓地と谷にある灰捨て場を含め、全市が、わたしにとってきよいものとなる。キデロン川に至るまでの畑全部、そこから町の東側にある馬の門に至るまでの地区も、きよいものとなる。これからは、二度と敵に踏みにじられたり、占領されたりはしない。」
  • Nova Versão Internacional - Todo o vale, onde cadáveres e cinzas são jogados, e todos os terraços que dão para o vale do Cedrom a leste, até a esquina da porta dos Cavalos, serão consagrados ao Senhor. A cidade nunca mais será arrasada ou destruída.”
  • Hoffnung für alle - Das ganze Tal, in dem man die Leichen verbrennt und die Opferasche ausschüttet, außerdem die Terrassenfelder bis zum Bach Kidron und zur Ecke des Rosstors im Osten – alles wird dann einzig und allein mir gehören. Nie mehr wird man die Stadt abreißen und zerstören.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทั่วทั้งหุบเขาซึ่งเป็นที่ทิ้งซากศพและเถ้าถ่าน ตลอดจนลาดเขาต่างๆ สู่หุบเขาขิดโรนทางฟากตะวันออก ไปจนถึงมุมประตูม้าจะบริสุทธิ์แด่องค์พระผู้เป็นเจ้า กรุงนี้จะไม่ถูกถอนรากถอนโคนหรือล้มล้างอีกต่อไป”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทั้ง​หุบเขา​ที่​ฝัง​ร่าง​ของ​คน​ตาย​และ​ขี้เถ้า และ​ทั้ง​ไร่​นา​ไป​จน​ถึง​ธารน้ำ​ขิดโรน ถึง​มุม​ประตู​ม้า​ทาง​ด้าน​ตะวัน​ออก จะ​บริสุทธิ์​ต่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​จะ​ไม่​ถูก​ถอน​ราก​หรือ​ถูก​กำจัด​อีก​ต่อ​ไป​จน​ชั่ว​นิรันดร์”
交叉引用
  • Ê-xê-chi-ên 48:35 - Chu vi thành được 9.600 mét. Và từ đó, tên của thành sẽ là ‘Chúa Hằng Hữu Ngự Tại Đó.’ ”
  • Giê-rê-mi 19:11 - Hãy bảo họ: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Ta sẽ đập tan dân tộc Giu-đa và Giê-ru-sa-lem như người ta đập vỡ bình gốm, không thể hàn gắn lại. Chúng sẽ chôn những xác chết tại Tô-phết, vùng đất rác rưởi, cho đến khi không còn chỗ chôn thêm.
  • Giê-rê-mi 19:12 - Đây là điều Ta sẽ làm cho đất này và dân cư của nó, Chúa Hằng Hữu phán. Ta sẽ phạt thành này trở thành ô uế như Tô-phết.
  • Giê-rê-mi 19:13 - Phải, Ta sẽ làm cho nhà cửa trong Giê-ru-sa-lem, bao gồm cung điện của các vua Giu-đa, sẽ giống như Tô-phết—tất cả nhà nào đã đốt hương trên mái nhà để tế các ngôi sao trên trời, và dâng rượu cho các tà thần.’”
  • Giê-rê-mi 32:36 - “Bây giờ Ta sẽ phán thêm về thành này. Các ngươi nói rằng: ‘Thành này sẽ rơi vào tay vua Ba-by-lôn trong lúc chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh.’ Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán:
  • Ê-xê-chi-ên 37:2 - Chúa dắt tôi đi quanh giữa các hài cốt phủ đầy thung lũng. Chúng bị phân tán khắp nơi trên đất và hoàn toàn khô kiệt.
  • Giê-rê-mi 8:2 - Chúng sẽ lấy xương khô rải ra trên đất dưới ánh mặt trời, mặt trăng, và các vì sao—tức các thần mà dân Ta yêu chuộng, phục vụ, và thờ lạy. Không ai buồn đi lượm các xương khô ấy để cải táng, nhưng cứ để cho mục nát làm phân bón.
  • Ê-xê-chi-ên 39:29 - Ta sẽ không bao giờ giấu mặt Ta khỏi họ nữa, vì Ta sẽ đổ Thần Ta trên dân tộc Ít-ra-ên. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Ê-xê-chi-ên 45:1 - “Khi các ngươi bắt thăm chia đất đai giữa vòng các đại tộc Ít-ra-ên, hãy dành riêng cho Chúa Hằng Hữu một vùng làm khu vực thánh. Vùng đất này sẽ dài 13.300 mét và rộng 10.600 mét. Toàn khu vực sẽ là thánh.
  • Ê-xê-chi-ên 45:2 - Trong phần đất này, một miếng đất vuông, mỗi bề dài 265 mét sẽ dành làm Đền Thờ. Cộng thêm một miếng đất rộng 26,5 mét bao chung quanh mảnh đất ấy.
  • Ê-xê-chi-ên 45:3 - Trong khu vực thánh, hãy đo một khu đất dài 13.300 mét và rộng 5.300 mét. Nơi tôn nghiêm của Nơi Chí Thanh sẽ ngự tại đó.
  • Ê-xê-chi-ên 45:4 - Tất cả khu vực đều là thánh, được dành riêng cho các thầy tế lễ để phục vụ Chúa Hằng Hữu trong nơi tôn nghiêm. Họ sẽ dùng nơi đó như nhà của mình, và Đền Thờ Ta sẽ ngự trong đó.
  • Ê-xê-chi-ên 45:5 - Miếng đất thánh còn lại, cũng dài 13.300 mét và rộng 5.300 mét, sẽ là nơi sinh sống cho người Lê-vi phục vụ tại Đền Thờ. Đây là sản nghiệp và thị trấn của họ.
  • Ê-xê-chi-ên 45:6 - Sát khu vực thánh có một khu đất dài 13.300 mét và rộng 2.650 mét. Đất này sẽ được dành riêng cho thành, là nơi mọi người Ít-ra-ên sinh sống.
  • Ê-xê-chi-ên 37:25 - Họ sẽ được định cư trên đất mà Ta đã ban cho đầy tớ Ta là Gia-cốp, là đất mà tổ phụ họ từng cư trú. Họ và con cháu họ sẽ an cư lạc nghiệp tại đó vĩnh viễn, hết thế hệ này đến thế hệ khác. Đầy tớ Ta là Đa-vít sẽ làm vua họ mãi mãi.
  • Y-sai 51:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao, Đức Chúa Trời và Đấng bảo vệ ngươi, phán: “Kìa, Ta sẽ cất chén rượu thịnh nộ từ tay con. Con sẽ không bao giờ phải uống chén thịnh nộ của Ta nữa.
  • Giê-rê-mi 7:31 - Chúng xây các bàn thờ trên các núi đồi để thờ thần tượng tại Tô-phết, tức là thung lũng Ben Hi-nôm, để thiêu sống con trai con gái mình dâng cho thần tượng. Đó là điều Ta chẳng bao giờ dặn bảo; thật không thể tưởng tượng được!
  • Giê-rê-mi 7:32 - Vậy, hãy coi chừng, vì hạn kỳ sắp đến, nơi rác rưởi này sẽ không còn gọi là Tô-phết, hoặc thung lũng Ben Hi-nôm, nhưng sẽ gọi là Thung Lũng Tàn Sát. Chúng sẽ chôn cất nhiều thi thể trong Tô-phết cho đến khi không còn chỗ cho chúng nữa.
  • Giê-rê-mi 18:7 - Nếu Ta công bố rằng một dân tộc vững chắc hay một vương quốc sẽ bị nhổ, trục xuất, và tiêu diệt,
  • Nê-hê-mi 3:28 - Các thầy tế lễ phụ trách sửa sang phần tường thành phía trên Cổng Ngựa, mỗi vị sửa phần ngang nhà mình.
  • 2 Các Vua 23:6 - Vua sai đem tượng A-sê-ra trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra bên Suối Kít-rôn, ngoài thành Giê-ru-sa-lem, thiêu hủy, nghiền nát, rồi đem tro bỏ trên mồ thường dân.
  • 2 Các Vua 23:12 - Vua phá những bàn thờ các vua Giu-đa đời trước xây trên nóc lầu A-cha; còn các bàn thờ Ma-na-se đã xây trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu vua cũng đập tan nát rồi đem bụi đổ xuống Trũng Kít-rôn.
  • Xa-cha-ri 14:20 - Ngày ấy, trên dây cương ngựa sẽ có khắc hàng chữ: THÁNH CHO CHÚA HẰNG HỮU. Nồi trong Đền Thờ sẽ thánh như bát trước bàn thờ.
  • Giăng 18:1 - Cầu nguyện xong, Chúa Giê-xu dẫn các môn đệ qua Thung Lũng Kít-rôn, vào khu vườn ô-liu.
  • 2 Các Vua 11:16 - Người ta lôi bà trở về cung vua theo lối đi của ngựa và giết bà tại đó.
  • 2 Sử Ký 23:15 - Họ giải bà đến lối ra vào của Cổng Ngựa trong hoàng cung, rồi giết bà tại đó.
  • Giô-ên 3:17 - Lúc ấy, các con sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các con, là Đấng ngự tại Si-ôn, Núi Thánh Ta. Giê-ru-sa-lem sẽ nên thánh mãi mãi, và các quân đội nước ngoài không bao giờ dám bén mảng tới nữa.
  • 2 Sa-mu-ên 15:23 - Thấy vua và mọi người đi qua, ai cũng phải mủi lòng rơi lệ. Đoàn người băng suối Kít-rôn tiến về phía hoang mạc.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Khắp cả đất—kể cả khu mộ địa và khu đổ rác trong thung lũng, tất cả cánh đồng chạy dài đến Thung Lũng Kít-rôn và đến tận Cổng Ngựa về phía đông—sẽ được thánh hóa cho Chúa Hằng Hữu. Thành này sẽ chẳng bao giờ bị chiếm đóng hay tiêu diệt nữa.”
  • 新标点和合本 - 抛尸的全谷和倒灰之处,并一切田地,直到汲沦溪,又直到东方马门的拐角,都要归耶和华为圣,不再拔出,不再倾覆,直到永远。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 抛尸的全谷和倒灰之处,并一切田地,直到汲沦溪,又到东边马门的角落,都要归耶和华为圣;不再拔出,不再倾覆,直到永远。
  • 和合本2010(神版-简体) - 抛尸的全谷和倒灰之处,并一切田地,直到汲沦溪,又到东边马门的角落,都要归耶和华为圣;不再拔出,不再倾覆,直到永远。
  • 当代译本 - 抛尸、倒灰的整个山谷,以及从汲沦溪到东边马门拐角的所有田地都要归给耶和华作圣地,永不再被倾覆、毁灭。”
  • 圣经新译本 - 抛尸和倒灰的整个山谷,以及从汲沦溪直到东边马门拐角一带所有的墓地,都必归耶和华为圣,永远不再拔出,不再倾覆。”
  • 现代标点和合本 - 抛尸的全谷和倒灰之处,并一切田地,直到汲沦溪,又直到东方马门的拐角,都要归耶和华为圣。不再拔出,不再倾覆,直到永远。”
  • 和合本(拼音版) - 抛尸的全谷和倒灰之处,并一切田地,直到汲沦溪,又直到东方马门的拐角,都要归耶和华为圣,不再拔出,不再倾覆,直到永远。”
  • New International Version - The whole valley where dead bodies and ashes are thrown, and all the terraces out to the Kidron Valley on the east as far as the corner of the Horse Gate, will be holy to the Lord. The city will never again be uprooted or demolished.”
  • New International Reader's Version - There is a valley where dead bodies and ashes are thrown. That whole valley will be holy to me. The side of the Kidron Valley east of the city will be holy to me. It will be holy all the way to the corner of the Horse Gate. The city will never again be pulled up by the roots. It will never be destroyed.”
  • English Standard Version - The whole valley of the dead bodies and the ashes, and all the fields as far as the brook Kidron, to the corner of the Horse Gate toward the east, shall be sacred to the Lord. It shall not be plucked up or overthrown anymore forever.”
  • New Living Translation - And the entire area—including the graveyard and ash dump in the valley, and all the fields out to the Kidron Valley on the east as far as the Horse Gate—will be holy to the Lord. The city will never again be captured or destroyed.”
  • Christian Standard Bible - The whole valley — the corpses, the ashes, and all the fields as far as the Kidron Valley to the corner of the Horse Gate to the east — will be holy to the Lord. It will never be uprooted or demolished again.”
  • New American Standard Bible - And the entire valley of the dead bodies and of the ashes, and all the fields as far as the brook Kidron to the corner of the Horse Gate toward the east, shall be holy to the Lord; it will not be uprooted or overthrown ever again.”
  • New King James Version - And the whole valley of the dead bodies and of the ashes, and all the fields as far as the Brook Kidron, to the corner of the Horse Gate toward the east, shall be holy to the Lord. It shall not be plucked up or thrown down anymore forever.”
  • Amplified Bible - And the whole valley (Hinnom) of the dead bodies and [the hill] of the ashes [long dumped there from the temple sacrifices], and all the fields as far as the brook Kidron, to the corner of the Horse Gate toward the east, shall be holy to the Lord. It (the city) will not be uprooted or overthrown anymore to the end of the age.”
  • American Standard Version - And the whole valley of the dead bodies and of the ashes, and all the fields unto the brook Kidron, unto the corner of the horse gate toward the east, shall be holy unto Jehovah; it shall not be plucked up, nor thrown down any more for ever.
  • King James Version - And the whole valley of the dead bodies, and of the ashes, and all the fields unto the brook of Kidron, unto the corner of the horse gate toward the east, shall be holy unto the Lord; it shall not be plucked up, nor thrown down any more for ever.
  • New English Translation - The whole valley where dead bodies and sacrificial ashes are thrown and all the terraced fields out to the Kidron Valley on the east as far north as the Horse Gate will be included within this city that is sacred to the Lord. The city will never again be torn down or destroyed.”
  • World English Bible - The whole valley of the dead bodies and of the ashes, and all the fields to the brook Kidron, to the corner of the horse gate toward the east, will be holy to Yahweh. It will not be plucked up or thrown down any more forever.”
  • 新標點和合本 - 拋屍的全谷和倒灰之處,並一切田地,直到汲淪溪,又直到東方馬門的拐角,都要歸耶和華為聖,不再拔出,不再傾覆,直到永遠。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 拋屍的全谷和倒灰之處,並一切田地,直到汲淪溪,又到東邊馬門的角落,都要歸耶和華為聖;不再拔出,不再傾覆,直到永遠。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 拋屍的全谷和倒灰之處,並一切田地,直到汲淪溪,又到東邊馬門的角落,都要歸耶和華為聖;不再拔出,不再傾覆,直到永遠。
  • 當代譯本 - 拋屍、倒灰的整個山谷,以及從汲淪溪到東邊馬門拐角的所有田地都要歸給耶和華作聖地,永不再被傾覆、毀滅。」
  • 聖經新譯本 - 拋屍和倒灰的整個山谷,以及從汲淪溪直到東邊馬門拐角一帶所有的墓地,都必歸耶和華為聖,永遠不再拔出,不再傾覆。”
  • 呂振中譯本 - 拋屍山谷全部、和倒灰之處 、以及一切田園,直到 汲淪 谿谷,延到東邊馬門的拐角——都必歸永恆主為聖,永遠不再被拔毁,不再傾覆。』
  • 現代標點和合本 - 拋屍的全谷和倒灰之處,並一切田地,直到汲淪溪,又直到東方馬門的拐角,都要歸耶和華為聖。不再拔出,不再傾覆,直到永遠。」
  • 文理和合譯本 - 棄屍與灰之谷、暨諸田疇、至汲淪溪、延及東方馬門之隅、必歸耶和華為聖、不復拆毀傾覆、以迄永世、
  • 文理委辦譯本 - 棄尸之谷、置灰之所、暨諸田疇、至汲淪溪、又至東方、及馬門之隅、俱為聖地、以奉事予、不拔其根、毀其基、歷世弗替。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 屍之遍谷、與傾灰之所、及諸田疇、至 汲淪 溪、又至東方馬門之隅、俱為聖地、以歸於我、 我原文作主 不復拆毀、不復傾圮、至於永遠、
  • Nueva Versión Internacional - Y todo el valle donde se arrojan los cadáveres y las cenizas, y todos los campos, hasta el arroyo de Cedrón y hasta la puerta de los Caballos, en la esquina oriental, estarán consagrados al Señor. ¡Nunca más la ciudad será arrancada ni derribada!»
  • 현대인의 성경 - 그리고 죽은 사람의 시체나 재를 버리는 골짜기와 기드론 시내와 동쪽으로 말문에 이르는 모든 밭이 다 나 여호와의 성지가 되고 다시는 허물어지거나 파괴되는 일이 없을 것이다.”
  • Новый Русский Перевод - Вся долина, куда бросали трупы и пепел, и все поля до долины Кедрон, до самого угла Конских ворот на востоке, станут святыней Господа, а город больше никогда не будет ни разорен, ни разрушен.
  • Восточный перевод - Вся долина, куда бросали трупы и пепел, и все поля до долины Кедрон, до самого угла Конских ворот на востоке, станут святыней Вечного, а город больше никогда не будет ни разорён, ни разрушен.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вся долина, куда бросали трупы и пепел, и все поля до долины Кедрон, до самого угла Конских ворот на востоке, станут святыней Вечного, а город больше никогда не будет ни разорён, ни разрушен.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вся долина, куда бросали трупы и пепел, и все поля до долины Кедрон, до самого угла Конских ворот на востоке, станут святыней Вечного, а город больше никогда не будет ни разорён, ни разрушен.
  • La Bible du Semeur 2015 - Et toute la vallée où l’on jette les cadavres et les cendres grasses, et tous les terrains jusqu’au torrent du Cédron, jusqu’à l’angle où se trouve la Porte des Chevaux, du côté de l’orient : tout ce domaine sera saint pour l’Eternel, et il ne sera plus jamais arraché ni détruit.
  • リビングバイブル - 墓地と谷にある灰捨て場を含め、全市が、わたしにとってきよいものとなる。キデロン川に至るまでの畑全部、そこから町の東側にある馬の門に至るまでの地区も、きよいものとなる。これからは、二度と敵に踏みにじられたり、占領されたりはしない。」
  • Nova Versão Internacional - Todo o vale, onde cadáveres e cinzas são jogados, e todos os terraços que dão para o vale do Cedrom a leste, até a esquina da porta dos Cavalos, serão consagrados ao Senhor. A cidade nunca mais será arrasada ou destruída.”
  • Hoffnung für alle - Das ganze Tal, in dem man die Leichen verbrennt und die Opferasche ausschüttet, außerdem die Terrassenfelder bis zum Bach Kidron und zur Ecke des Rosstors im Osten – alles wird dann einzig und allein mir gehören. Nie mehr wird man die Stadt abreißen und zerstören.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทั่วทั้งหุบเขาซึ่งเป็นที่ทิ้งซากศพและเถ้าถ่าน ตลอดจนลาดเขาต่างๆ สู่หุบเขาขิดโรนทางฟากตะวันออก ไปจนถึงมุมประตูม้าจะบริสุทธิ์แด่องค์พระผู้เป็นเจ้า กรุงนี้จะไม่ถูกถอนรากถอนโคนหรือล้มล้างอีกต่อไป”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ทั้ง​หุบเขา​ที่​ฝัง​ร่าง​ของ​คน​ตาย​และ​ขี้เถ้า และ​ทั้ง​ไร่​นา​ไป​จน​ถึง​ธารน้ำ​ขิดโรน ถึง​มุม​ประตู​ม้า​ทาง​ด้าน​ตะวัน​ออก จะ​บริสุทธิ์​ต่อ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า และ​จะ​ไม่​ถูก​ถอน​ราก​หรือ​ถูก​กำจัด​อีก​ต่อ​ไป​จน​ชั่ว​นิรันดร์”
  • Ê-xê-chi-ên 48:35 - Chu vi thành được 9.600 mét. Và từ đó, tên của thành sẽ là ‘Chúa Hằng Hữu Ngự Tại Đó.’ ”
  • Giê-rê-mi 19:11 - Hãy bảo họ: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Ta sẽ đập tan dân tộc Giu-đa và Giê-ru-sa-lem như người ta đập vỡ bình gốm, không thể hàn gắn lại. Chúng sẽ chôn những xác chết tại Tô-phết, vùng đất rác rưởi, cho đến khi không còn chỗ chôn thêm.
  • Giê-rê-mi 19:12 - Đây là điều Ta sẽ làm cho đất này và dân cư của nó, Chúa Hằng Hữu phán. Ta sẽ phạt thành này trở thành ô uế như Tô-phết.
  • Giê-rê-mi 19:13 - Phải, Ta sẽ làm cho nhà cửa trong Giê-ru-sa-lem, bao gồm cung điện của các vua Giu-đa, sẽ giống như Tô-phết—tất cả nhà nào đã đốt hương trên mái nhà để tế các ngôi sao trên trời, và dâng rượu cho các tà thần.’”
  • Giê-rê-mi 32:36 - “Bây giờ Ta sẽ phán thêm về thành này. Các ngươi nói rằng: ‘Thành này sẽ rơi vào tay vua Ba-by-lôn trong lúc chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh.’ Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán:
  • Ê-xê-chi-ên 37:2 - Chúa dắt tôi đi quanh giữa các hài cốt phủ đầy thung lũng. Chúng bị phân tán khắp nơi trên đất và hoàn toàn khô kiệt.
  • Giê-rê-mi 8:2 - Chúng sẽ lấy xương khô rải ra trên đất dưới ánh mặt trời, mặt trăng, và các vì sao—tức các thần mà dân Ta yêu chuộng, phục vụ, và thờ lạy. Không ai buồn đi lượm các xương khô ấy để cải táng, nhưng cứ để cho mục nát làm phân bón.
  • Ê-xê-chi-ên 39:29 - Ta sẽ không bao giờ giấu mặt Ta khỏi họ nữa, vì Ta sẽ đổ Thần Ta trên dân tộc Ít-ra-ên. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Ê-xê-chi-ên 45:1 - “Khi các ngươi bắt thăm chia đất đai giữa vòng các đại tộc Ít-ra-ên, hãy dành riêng cho Chúa Hằng Hữu một vùng làm khu vực thánh. Vùng đất này sẽ dài 13.300 mét và rộng 10.600 mét. Toàn khu vực sẽ là thánh.
  • Ê-xê-chi-ên 45:2 - Trong phần đất này, một miếng đất vuông, mỗi bề dài 265 mét sẽ dành làm Đền Thờ. Cộng thêm một miếng đất rộng 26,5 mét bao chung quanh mảnh đất ấy.
  • Ê-xê-chi-ên 45:3 - Trong khu vực thánh, hãy đo một khu đất dài 13.300 mét và rộng 5.300 mét. Nơi tôn nghiêm của Nơi Chí Thanh sẽ ngự tại đó.
  • Ê-xê-chi-ên 45:4 - Tất cả khu vực đều là thánh, được dành riêng cho các thầy tế lễ để phục vụ Chúa Hằng Hữu trong nơi tôn nghiêm. Họ sẽ dùng nơi đó như nhà của mình, và Đền Thờ Ta sẽ ngự trong đó.
  • Ê-xê-chi-ên 45:5 - Miếng đất thánh còn lại, cũng dài 13.300 mét và rộng 5.300 mét, sẽ là nơi sinh sống cho người Lê-vi phục vụ tại Đền Thờ. Đây là sản nghiệp và thị trấn của họ.
  • Ê-xê-chi-ên 45:6 - Sát khu vực thánh có một khu đất dài 13.300 mét và rộng 2.650 mét. Đất này sẽ được dành riêng cho thành, là nơi mọi người Ít-ra-ên sinh sống.
  • Ê-xê-chi-ên 37:25 - Họ sẽ được định cư trên đất mà Ta đã ban cho đầy tớ Ta là Gia-cốp, là đất mà tổ phụ họ từng cư trú. Họ và con cháu họ sẽ an cư lạc nghiệp tại đó vĩnh viễn, hết thế hệ này đến thế hệ khác. Đầy tớ Ta là Đa-vít sẽ làm vua họ mãi mãi.
  • Y-sai 51:22 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao, Đức Chúa Trời và Đấng bảo vệ ngươi, phán: “Kìa, Ta sẽ cất chén rượu thịnh nộ từ tay con. Con sẽ không bao giờ phải uống chén thịnh nộ của Ta nữa.
  • Giê-rê-mi 7:31 - Chúng xây các bàn thờ trên các núi đồi để thờ thần tượng tại Tô-phết, tức là thung lũng Ben Hi-nôm, để thiêu sống con trai con gái mình dâng cho thần tượng. Đó là điều Ta chẳng bao giờ dặn bảo; thật không thể tưởng tượng được!
  • Giê-rê-mi 7:32 - Vậy, hãy coi chừng, vì hạn kỳ sắp đến, nơi rác rưởi này sẽ không còn gọi là Tô-phết, hoặc thung lũng Ben Hi-nôm, nhưng sẽ gọi là Thung Lũng Tàn Sát. Chúng sẽ chôn cất nhiều thi thể trong Tô-phết cho đến khi không còn chỗ cho chúng nữa.
  • Giê-rê-mi 18:7 - Nếu Ta công bố rằng một dân tộc vững chắc hay một vương quốc sẽ bị nhổ, trục xuất, và tiêu diệt,
  • Nê-hê-mi 3:28 - Các thầy tế lễ phụ trách sửa sang phần tường thành phía trên Cổng Ngựa, mỗi vị sửa phần ngang nhà mình.
  • 2 Các Vua 23:6 - Vua sai đem tượng A-sê-ra trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu ra bên Suối Kít-rôn, ngoài thành Giê-ru-sa-lem, thiêu hủy, nghiền nát, rồi đem tro bỏ trên mồ thường dân.
  • 2 Các Vua 23:12 - Vua phá những bàn thờ các vua Giu-đa đời trước xây trên nóc lầu A-cha; còn các bàn thờ Ma-na-se đã xây trong hai hành lang Đền Thờ Chúa Hằng Hữu vua cũng đập tan nát rồi đem bụi đổ xuống Trũng Kít-rôn.
  • Xa-cha-ri 14:20 - Ngày ấy, trên dây cương ngựa sẽ có khắc hàng chữ: THÁNH CHO CHÚA HẰNG HỮU. Nồi trong Đền Thờ sẽ thánh như bát trước bàn thờ.
  • Giăng 18:1 - Cầu nguyện xong, Chúa Giê-xu dẫn các môn đệ qua Thung Lũng Kít-rôn, vào khu vườn ô-liu.
  • 2 Các Vua 11:16 - Người ta lôi bà trở về cung vua theo lối đi của ngựa và giết bà tại đó.
  • 2 Sử Ký 23:15 - Họ giải bà đến lối ra vào của Cổng Ngựa trong hoàng cung, rồi giết bà tại đó.
  • Giô-ên 3:17 - Lúc ấy, các con sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các con, là Đấng ngự tại Si-ôn, Núi Thánh Ta. Giê-ru-sa-lem sẽ nên thánh mãi mãi, và các quân đội nước ngoài không bao giờ dám bén mảng tới nữa.
  • 2 Sa-mu-ên 15:23 - Thấy vua và mọi người đi qua, ai cũng phải mủi lòng rơi lệ. Đoàn người băng suối Kít-rôn tiến về phía hoang mạc.
圣经
资源
计划
奉献