Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
29:2 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thư viết sau khi Vua Giê-cô-nia, bà thái hậu, các quan cao cấp, và các quan chức khác của Giu-đa, cùng tất cả thợ điêu khắc và thợ thủ công đã bị đày khỏi Giê-ru-sa-lem.
  • 新标点和合本 - 这在耶哥尼雅王和太后、太监,并犹大、耶路撒冷的首领,以及工匠、铁匠都离了耶路撒冷以后。)
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这是在耶哥尼雅王和太后、太监,并犹大和耶路撒冷的领袖,以及工匠、铁匠都离开耶路撒冷之后。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这是在耶哥尼雅王和太后、太监,并犹大和耶路撒冷的领袖,以及工匠、铁匠都离开耶路撒冷之后。
  • 圣经新译本 - 这是在耶哥尼雅王、太后、宫中的臣宰、犹大和耶路撒冷的领袖、工匠和铁匠从耶路撒冷被掳走以后。
  • 现代标点和合本 - (这在耶哥尼雅王和太后、太监,并犹大、耶路撒冷的首领,以及工匠、铁匠都离了耶路撒冷以后。)
  • 和合本(拼音版) - 这在耶哥尼雅王和太后、太监,并犹大、耶路撒冷的首领,以及工匠、铁匠都离了耶路撒冷以后。)
  • New International Version - (This was after King Jehoiachin and the queen mother, the court officials and the leaders of Judah and Jerusalem, the skilled workers and the artisans had gone into exile from Jerusalem.)
  • New International Reader's Version - It was sent to them after King Jehoiachin had been forced to leave Jerusalem. His mother and the court officials were taken with him. The leaders of Judah and Jerusalem had been forced to go to Babylon. All the skilled workers had also been forced to go.
  • English Standard Version - This was after King Jeconiah and the queen mother, the eunuchs, the officials of Judah and Jerusalem, the craftsmen, and the metal workers had departed from Jerusalem.
  • New Living Translation - This was after King Jehoiachin, the queen mother, the court officials, the other officials of Judah, and all the craftsmen and artisans had been deported from Jerusalem.
  • Christian Standard Bible - This was after King Jeconiah, the queen mother, the court officials, the officials of Judah and Jerusalem, the craftsmen, and the metalsmiths had left Jerusalem.
  • New American Standard Bible - (This was after King Jeconiah and the queen mother, the high officials, the leaders of Judah and Jerusalem, the craftsmen, and the metalworkers had departed from Jerusalem.)
  • New King James Version - (This happened after Jeconiah the king, the queen mother, the eunuchs, the princes of Judah and Jerusalem, the craftsmen, and the smiths had departed from Jerusalem.)
  • Amplified Bible - (This was after King Jeconiah and the queen mother, the eunuchs, the princes (court officials) of Judah and Jerusalem, the craftsmen and the smiths had departed from Jerusalem.)
  • American Standard Version - (after that Jeconiah the king, and the queen-mother, and the eunuchs, and the princes of Judah and Jerusalem, and the craftsmen, and the smiths, were departed from Jerusalem),
  • King James Version - (After that Jeconiah the king, and the queen, and the eunuchs, the princes of Judah and Jerusalem, and the carpenters, and the smiths, were departed from Jerusalem;)
  • New English Translation - He sent it after King Jeconiah, the queen mother, the palace officials, the leaders of Judah and Jerusalem, the craftsmen, and the metal workers had been exiled from Jerusalem.
  • World English Bible - (after Jeconiah the king, the queen mother, the eunuchs, the princes of Judah and Jerusalem, the craftsmen, and the smiths, had departed from Jerusalem),
  • 新標點和合本 - 這在耶哥尼雅王和太后、太監,並猶大、耶路撒冷的首領,以及工匠、鐵匠都離了耶路撒冷以後。)
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這是在耶哥尼雅王和太后、太監,並猶大和耶路撒冷的領袖,以及工匠、鐵匠都離開耶路撒冷之後。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這是在耶哥尼雅王和太后、太監,並猶大和耶路撒冷的領袖,以及工匠、鐵匠都離開耶路撒冷之後。
  • 聖經新譯本 - 這是在耶哥尼雅王、太后、宮中的臣宰、猶大和耶路撒冷的領袖、工匠和鐵匠從耶路撒冷被擄走以後。
  • 呂振中譯本 - (這是在 耶哥尼雅 王、和太后、太監,跟 猶大 耶路撒冷 的首領、以及工匠鐵匠 都從 耶路撒冷 出 降 了以後。)
  • 現代標點和合本 - (這在耶哥尼雅王和太后、太監,並猶大、耶路撒冷的首領,以及工匠、鐵匠都離了耶路撒冷以後。)
  • Nueva Versión Internacional - Esto sucedió después de que el rey Jeconías había salido de Jerusalén, junto con la reina madre, los eunucos, los jefes de Judá y de Jerusalén, los artesanos y los herreros.
  • 현대인의 성경 - 이 때는 여호야긴왕과 그의 어머니와 궁중 내시들과 유다와 예루살렘의 지도자들과 목공들과 철공들이 예루살렘에서 포로로 잡혀간 후였다.
  • Новый Русский Перевод - (Это произошло после того, как царь Иехония, царица-мать, придворные сановники и вожди Иудеи и Иерусалима, ремесленники и кузнецы были уведены из Иерусалима в плен.)
  • Восточный перевод - (Это произошло после того, как царь Иехония, царица-мать, придворные сановники и вожди Иудеи и Иерусалима, ремесленники и кузнецы были уведены из Иерусалима в плен.)
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - (Это произошло после того, как царь Иехония, царица-мать, придворные сановники и вожди Иудеи и Иерусалима, ремесленники и кузнецы были уведены из Иерусалима в плен.)
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - (Это произошло после того, как царь Иехония, царица-мать, придворные сановники и вожди Иудеи и Иерусалима, ремесленники и кузнецы были уведены из Иерусалима в плен.)
  • La Bible du Semeur 2015 - La lettre fut envoyée après le départ du roi Yekonia , de la reine mère , des fonctionnaires du palais royal, des ministres de Juda et de Jérusalem, des artisans et des forgerons,
  • Nova Versão Internacional - Isso aconteceu depois que o rei Joaquim e a rainha-mãe, os oficiais do palácio real, os líderes de Judá e Jerusalém, os artesãos e os artífices foram deportados de Jerusalém para a Babilônia.
  • Hoffnung für alle - König Jojachin , seine Mutter, die Hofbeamten und die führenden Männer von Juda und Jerusalem waren zusammen mit den Schmieden und Schlossern Jerusalems in die Verbannung geführt worden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - (หลังจากที่กษัตริย์เยโฮยาคีน ราชมารดา และข้าราชสำนัก บรรดาผู้นำยูดาห์และเยรูซาเล็ม ช่างเหล็กและช่างฝีมือทั้งหลายถูกกวาดต้อนจากกรุงเยรูซาเล็มไปเป็นเชลย)
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จดหมาย​นี้​เขียน​ขึ้น​หลัง​จาก​ที่​กษัตริย์​เยโคนิยาห์​และ​มารดา​กษัตริย์ บรรดา​ขันที บรรดา​ผู้​นำ​ของ​ยูดาห์​และ​เยรูซาเล็ม ช่าง​ผู้​ชำนาญ และ​ช่าง​ตี​เหล็ก ได้​ออก​ไป​จาก​เยรูซาเล็ม​แล้ว
交叉引用
  • Đa-ni-ên 1:3 - Vua Ba-by-lôn ra lệnh cho Ách-bê-na, viên quan đầu triều tuyển chọn trong bọn người Ít-ra-ên, trong vòng hoàng tộc và quý tộc,
  • Đa-ni-ên 1:4 - một số thanh niên ưu tú, thân hình toàn hảo, tâm trí khôn ngoan, sáng suốt, học rộng tài cao và có khả năng phục vụ trong hoàng cung, để cho họ học tập ngôn ngữ và văn hóa Ba-by-lôn.
  • Đa-ni-ên 1:5 - Nhà vua ấn định khẩu phần, cho họ mỗi ngày được ăn cao lương mỹ vị vua ăn, được uống rượu ngon vua uống liên tiếp trong ba năm. Sau đó, họ sẽ được vào phục vụ vua.
  • Đa-ni-ên 1:6 - Trong số các thanh niên Giu-đa được tuyển chọn, có Đa-ni-ên, Ha-na-nia, Mi-sa-ên, và A-xa-ria.
  • Đa-ni-ên 1:7 - Thái giám đổi tên họ như sau: Đa-ni-ên là Bên-tơ-sát-xa. Ha-na-nia là Sa-đơ-rắc. Mi-sa-ên là Mê-sác. A-xa-ria là A-bết-nê-gô.
  • Đa-ni-ên 1:8 - Đa-ni-ên vốn nhất quyết không để cho cao lương mỹ vị, rượu ngon nhà vua làm cho mình ô uế. Đa-ni-ên khẩn khoản xin thái giám đừng cho mình ăn uống các thứ ấy để khỏi tự bôi bẩn tấm thân.
  • Đa-ni-ên 1:9 - Đức Chúa Trời cảm động lòng thái giám nên ông ta thông cảm và đối xử dịu dàng với Đa-ni-ên.
  • Đa-ni-ên 1:10 - Nhưng thái giám bảo Đa-ni-ên: “Tôi chỉ sợ vua giận mà thôi. Vua đã tự tay chọn lựa thức ăn và rượu ngon cho các anh. Nếu các anh không lo tẩm bổ, để mặt mày gầy gò, hốc hác, khác hẳn các thanh niên kia, thì vua sẽ chém đầu tôi.”
  • Đa-ni-ên 1:11 - Đa-ni-ên yêu cầu Mên-sa, là người được thái giám cử làm người chỉ huy nhóm Đa-ni-ên, Ha-na-nia, Mi-sa-ên, và A-xa-ria:
  • Đa-ni-ên 1:12 - “Ông vui lòng thí nghiệm mười ngày chỉ cho bốn anh em chúng tôi ăn rau, uống nước.
  • Đa-ni-ên 1:13 - Sau mười ngày đó, xin ông so sánh sắc mặt chúng tôi với các thanh niên khác đã tẩm bổ bằng thức ăn và rượu ngon của vua. Lúc ấy, ông sẽ tùy nghi quyết định khẩu phần của chúng tôi.”
  • Đa-ni-ên 1:14 - Mên-sa chấp thuận đề nghị ấy và cho thử nghiệm mười ngày.
  • Đa-ni-ên 1:15 - Sau thời gian thử nghiệm, mặt mày của nhóm Đa-ni-ên lại xinh tươi, đầy đặn hơn tất cả các thanh niên đã tẩm bổ bằng thực phẩm nhà vua.
  • Đa-ni-ên 1:16 - Vì thế, Mên-sa cất khẩu phần vua cấp cho bốn thanh niên này và chỉ cho họ ăn rau mà thôi.
  • Đa-ni-ên 1:17 - Đức Chúa Trời ban cho bốn thanh niên ấy trí óc thông minh khác thường, hiểu biết tất cả các ngành văn chương và học thuật. Đa-ni-ên còn hiểu biết các khải tượng và giải đoán mộng đủ loại.
  • Đa-ni-ên 1:18 - Sau khi hoàn tất thời gian huấn luyện vua ấn định phải đưa các thanh niên vào bệ kiến, viên quan đầu triều trình diện họ cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa.
  • Đa-ni-ên 1:19 - Nhà vua tiếp xúc với từng người, thấy Đa-ni-ên, Ha-na-nia, Mi-sa-ên, và A-xa-ria vượt xa hẳn các thanh niên khác. Bốn thanh niên này được bổ nhiệm vào đứng chầu trong cung vua.
  • Đa-ni-ên 1:20 - Trong tất cả các vấn đề tri thức đưa ra thảo luận, nhà vua phải nhìn nhận bốn thanh niên ấy còn uyên bác gấp mười các thuật sĩ và đồng cốt trong cả đế quốc.
  • Đa-ni-ên 1:21 - Đa-ni-ên cứ lưu trú tại Ba-by-lôn cho đến năm thứ nhất triều Vua Si-ru.
  • Giê-rê-mi 24:1 - Sau khi Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn lưu đày Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, với các quan tướng của Giu-đa, cùng tất cả thợ điêu khắc và thợ thủ công, Chúa Hằng Hữu cho tôi thấy khải tượng này. Tôi thấy có hai giỏ trái vả đặt trước Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu trong Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 28:4 - Ta cũng sẽ đem Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, và tất cả người bị lưu đày qua Ba-by-lôn trở về. Ta chắc sẽ bẻ gãy ách mà vua Ba-by-lôn đã đặt trên cổ các ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!’”
  • 2 Các Vua 20:18 - Một số hoàng tử sẽ bị bắt đi làm thái giám cho vua Ba-by-lôn.’”
  • 2 Các Vua 9:32 - Giê-hu ngước đầu nhìn lên cửa sổ, hỏi: “Ai thuộc về phe ta?” Vài ba thái giám nhìn xuống về phía Giê-hu.
  • 2 Các Vua 24:12 - Vua Giê-hô-gia-kin của Giu-đa cùng với mẹ vua, các cận thần, các tướng lãnh, và các triều thần ra đầu hàng vua Ba-by-lôn. Vua Ba-by-lôn bắt Giê-hô-gia-kin sau khi lên ngôi được tám năm.
  • 2 Các Vua 24:13 - Người Ba-by-lôn chở về nước tất cả bảo vật của Đền Thờ và hoàng cung. Họ bóc hết vàng bọc các dụng cụ trong Đền Thờ từ đời Sa-lô-môn. Những việc này xảy ra đúng như lời Chúa Hằng Hữu phán trước.
  • 2 Các Vua 24:14 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt đi mọi người dân Giê-ru-sa-lem, tất cả tướng lãnh, và những chiến sĩ dũng mãnh, thợ mộc, và thợ rèn—gồm tất cả là 10.000 người bị đem đi lưu đày. Ngoại trừ những người nghèo khổ cùng cực trong xứ.
  • 2 Các Vua 24:15 - Vậy Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt vua Giê-hô-gia-kin đem về Ba-by-lôn cùng với thái hậu, hoàng hậu, các thái giám, và hoàng tộc trong thành Giê-ru-sa-lem,
  • 2 Các Vua 24:16 - luôn cả 7.000 lính thiện chiến và 1.000 thợ đủ loại, kể cả thợ mộc và thợ rèn. Đó là những người mà vua Ba-by-lôn bắt lưu đày sang Ba-by-lôn
  • 2 Sử Ký 36:9 - Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi, và trị vì chỉ được ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Giê-hô-gia-kin làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 36:10 - Đến đầu năm sau, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải Giê-hô-gia-kin qua Ba-by-lôn, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, rồi lập Sê-đê-kia, chú của Giê-hô-gia-kin, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 27:20 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã để chúng lại trong thành khi Giê-chô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa cùng tất cả quý tộc của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem bị lưu đày.
  • Giê-rê-mi 22:24 - Chúa Hằng Hữu phán: “Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ từ bỏ ngươi, Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua nước Giu-đa. Cho dù ngươi là nhẫn làm ấn trong tay phải Ta đi nữa, Ta cũng sẽ ném bỏ.
  • Giê-rê-mi 22:25 - Ta sẽ phó ngươi cho bọn tìm giết ngươi, là bọn mà ngươi khiếp sợ—tức Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, và quân đội Ba-by-lôn hùng mạnh.
  • Giê-rê-mi 22:26 - Ta sẽ tống ngươi và mẹ ngươi khỏi xứ này, và các ngươi sẽ chết ở nước ngoại bang, không phải trên quê hương của mình.
  • Giê-rê-mi 22:27 - Ngươi sẽ chẳng bao giờ được trở về xứ mà ngươi trông mong trở về.
  • Giê-rê-mi 22:28 - Tại sao Giê-cô-nia giống như một cái bình bị loại bỏ và vỡ nát? Tại sao hắn và con cháu hắn bị đày đến một xứ xa lạ như thế?
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Thư viết sau khi Vua Giê-cô-nia, bà thái hậu, các quan cao cấp, và các quan chức khác của Giu-đa, cùng tất cả thợ điêu khắc và thợ thủ công đã bị đày khỏi Giê-ru-sa-lem.
  • 新标点和合本 - 这在耶哥尼雅王和太后、太监,并犹大、耶路撒冷的首领,以及工匠、铁匠都离了耶路撒冷以后。)
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 这是在耶哥尼雅王和太后、太监,并犹大和耶路撒冷的领袖,以及工匠、铁匠都离开耶路撒冷之后。
  • 和合本2010(神版-简体) - 这是在耶哥尼雅王和太后、太监,并犹大和耶路撒冷的领袖,以及工匠、铁匠都离开耶路撒冷之后。
  • 圣经新译本 - 这是在耶哥尼雅王、太后、宫中的臣宰、犹大和耶路撒冷的领袖、工匠和铁匠从耶路撒冷被掳走以后。
  • 现代标点和合本 - (这在耶哥尼雅王和太后、太监,并犹大、耶路撒冷的首领,以及工匠、铁匠都离了耶路撒冷以后。)
  • 和合本(拼音版) - 这在耶哥尼雅王和太后、太监,并犹大、耶路撒冷的首领,以及工匠、铁匠都离了耶路撒冷以后。)
  • New International Version - (This was after King Jehoiachin and the queen mother, the court officials and the leaders of Judah and Jerusalem, the skilled workers and the artisans had gone into exile from Jerusalem.)
  • New International Reader's Version - It was sent to them after King Jehoiachin had been forced to leave Jerusalem. His mother and the court officials were taken with him. The leaders of Judah and Jerusalem had been forced to go to Babylon. All the skilled workers had also been forced to go.
  • English Standard Version - This was after King Jeconiah and the queen mother, the eunuchs, the officials of Judah and Jerusalem, the craftsmen, and the metal workers had departed from Jerusalem.
  • New Living Translation - This was after King Jehoiachin, the queen mother, the court officials, the other officials of Judah, and all the craftsmen and artisans had been deported from Jerusalem.
  • Christian Standard Bible - This was after King Jeconiah, the queen mother, the court officials, the officials of Judah and Jerusalem, the craftsmen, and the metalsmiths had left Jerusalem.
  • New American Standard Bible - (This was after King Jeconiah and the queen mother, the high officials, the leaders of Judah and Jerusalem, the craftsmen, and the metalworkers had departed from Jerusalem.)
  • New King James Version - (This happened after Jeconiah the king, the queen mother, the eunuchs, the princes of Judah and Jerusalem, the craftsmen, and the smiths had departed from Jerusalem.)
  • Amplified Bible - (This was after King Jeconiah and the queen mother, the eunuchs, the princes (court officials) of Judah and Jerusalem, the craftsmen and the smiths had departed from Jerusalem.)
  • American Standard Version - (after that Jeconiah the king, and the queen-mother, and the eunuchs, and the princes of Judah and Jerusalem, and the craftsmen, and the smiths, were departed from Jerusalem),
  • King James Version - (After that Jeconiah the king, and the queen, and the eunuchs, the princes of Judah and Jerusalem, and the carpenters, and the smiths, were departed from Jerusalem;)
  • New English Translation - He sent it after King Jeconiah, the queen mother, the palace officials, the leaders of Judah and Jerusalem, the craftsmen, and the metal workers had been exiled from Jerusalem.
  • World English Bible - (after Jeconiah the king, the queen mother, the eunuchs, the princes of Judah and Jerusalem, the craftsmen, and the smiths, had departed from Jerusalem),
  • 新標點和合本 - 這在耶哥尼雅王和太后、太監,並猶大、耶路撒冷的首領,以及工匠、鐵匠都離了耶路撒冷以後。)
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 這是在耶哥尼雅王和太后、太監,並猶大和耶路撒冷的領袖,以及工匠、鐵匠都離開耶路撒冷之後。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 這是在耶哥尼雅王和太后、太監,並猶大和耶路撒冷的領袖,以及工匠、鐵匠都離開耶路撒冷之後。
  • 聖經新譯本 - 這是在耶哥尼雅王、太后、宮中的臣宰、猶大和耶路撒冷的領袖、工匠和鐵匠從耶路撒冷被擄走以後。
  • 呂振中譯本 - (這是在 耶哥尼雅 王、和太后、太監,跟 猶大 耶路撒冷 的首領、以及工匠鐵匠 都從 耶路撒冷 出 降 了以後。)
  • 現代標點和合本 - (這在耶哥尼雅王和太后、太監,並猶大、耶路撒冷的首領,以及工匠、鐵匠都離了耶路撒冷以後。)
  • Nueva Versión Internacional - Esto sucedió después de que el rey Jeconías había salido de Jerusalén, junto con la reina madre, los eunucos, los jefes de Judá y de Jerusalén, los artesanos y los herreros.
  • 현대인의 성경 - 이 때는 여호야긴왕과 그의 어머니와 궁중 내시들과 유다와 예루살렘의 지도자들과 목공들과 철공들이 예루살렘에서 포로로 잡혀간 후였다.
  • Новый Русский Перевод - (Это произошло после того, как царь Иехония, царица-мать, придворные сановники и вожди Иудеи и Иерусалима, ремесленники и кузнецы были уведены из Иерусалима в плен.)
  • Восточный перевод - (Это произошло после того, как царь Иехония, царица-мать, придворные сановники и вожди Иудеи и Иерусалима, ремесленники и кузнецы были уведены из Иерусалима в плен.)
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - (Это произошло после того, как царь Иехония, царица-мать, придворные сановники и вожди Иудеи и Иерусалима, ремесленники и кузнецы были уведены из Иерусалима в плен.)
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - (Это произошло после того, как царь Иехония, царица-мать, придворные сановники и вожди Иудеи и Иерусалима, ремесленники и кузнецы были уведены из Иерусалима в плен.)
  • La Bible du Semeur 2015 - La lettre fut envoyée après le départ du roi Yekonia , de la reine mère , des fonctionnaires du palais royal, des ministres de Juda et de Jérusalem, des artisans et des forgerons,
  • Nova Versão Internacional - Isso aconteceu depois que o rei Joaquim e a rainha-mãe, os oficiais do palácio real, os líderes de Judá e Jerusalém, os artesãos e os artífices foram deportados de Jerusalém para a Babilônia.
  • Hoffnung für alle - König Jojachin , seine Mutter, die Hofbeamten und die führenden Männer von Juda und Jerusalem waren zusammen mit den Schmieden und Schlossern Jerusalems in die Verbannung geführt worden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - (หลังจากที่กษัตริย์เยโฮยาคีน ราชมารดา และข้าราชสำนัก บรรดาผู้นำยูดาห์และเยรูซาเล็ม ช่างเหล็กและช่างฝีมือทั้งหลายถูกกวาดต้อนจากกรุงเยรูซาเล็มไปเป็นเชลย)
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จดหมาย​นี้​เขียน​ขึ้น​หลัง​จาก​ที่​กษัตริย์​เยโคนิยาห์​และ​มารดา​กษัตริย์ บรรดา​ขันที บรรดา​ผู้​นำ​ของ​ยูดาห์​และ​เยรูซาเล็ม ช่าง​ผู้​ชำนาญ และ​ช่าง​ตี​เหล็ก ได้​ออก​ไป​จาก​เยรูซาเล็ม​แล้ว
  • Đa-ni-ên 1:3 - Vua Ba-by-lôn ra lệnh cho Ách-bê-na, viên quan đầu triều tuyển chọn trong bọn người Ít-ra-ên, trong vòng hoàng tộc và quý tộc,
  • Đa-ni-ên 1:4 - một số thanh niên ưu tú, thân hình toàn hảo, tâm trí khôn ngoan, sáng suốt, học rộng tài cao và có khả năng phục vụ trong hoàng cung, để cho họ học tập ngôn ngữ và văn hóa Ba-by-lôn.
  • Đa-ni-ên 1:5 - Nhà vua ấn định khẩu phần, cho họ mỗi ngày được ăn cao lương mỹ vị vua ăn, được uống rượu ngon vua uống liên tiếp trong ba năm. Sau đó, họ sẽ được vào phục vụ vua.
  • Đa-ni-ên 1:6 - Trong số các thanh niên Giu-đa được tuyển chọn, có Đa-ni-ên, Ha-na-nia, Mi-sa-ên, và A-xa-ria.
  • Đa-ni-ên 1:7 - Thái giám đổi tên họ như sau: Đa-ni-ên là Bên-tơ-sát-xa. Ha-na-nia là Sa-đơ-rắc. Mi-sa-ên là Mê-sác. A-xa-ria là A-bết-nê-gô.
  • Đa-ni-ên 1:8 - Đa-ni-ên vốn nhất quyết không để cho cao lương mỹ vị, rượu ngon nhà vua làm cho mình ô uế. Đa-ni-ên khẩn khoản xin thái giám đừng cho mình ăn uống các thứ ấy để khỏi tự bôi bẩn tấm thân.
  • Đa-ni-ên 1:9 - Đức Chúa Trời cảm động lòng thái giám nên ông ta thông cảm và đối xử dịu dàng với Đa-ni-ên.
  • Đa-ni-ên 1:10 - Nhưng thái giám bảo Đa-ni-ên: “Tôi chỉ sợ vua giận mà thôi. Vua đã tự tay chọn lựa thức ăn và rượu ngon cho các anh. Nếu các anh không lo tẩm bổ, để mặt mày gầy gò, hốc hác, khác hẳn các thanh niên kia, thì vua sẽ chém đầu tôi.”
  • Đa-ni-ên 1:11 - Đa-ni-ên yêu cầu Mên-sa, là người được thái giám cử làm người chỉ huy nhóm Đa-ni-ên, Ha-na-nia, Mi-sa-ên, và A-xa-ria:
  • Đa-ni-ên 1:12 - “Ông vui lòng thí nghiệm mười ngày chỉ cho bốn anh em chúng tôi ăn rau, uống nước.
  • Đa-ni-ên 1:13 - Sau mười ngày đó, xin ông so sánh sắc mặt chúng tôi với các thanh niên khác đã tẩm bổ bằng thức ăn và rượu ngon của vua. Lúc ấy, ông sẽ tùy nghi quyết định khẩu phần của chúng tôi.”
  • Đa-ni-ên 1:14 - Mên-sa chấp thuận đề nghị ấy và cho thử nghiệm mười ngày.
  • Đa-ni-ên 1:15 - Sau thời gian thử nghiệm, mặt mày của nhóm Đa-ni-ên lại xinh tươi, đầy đặn hơn tất cả các thanh niên đã tẩm bổ bằng thực phẩm nhà vua.
  • Đa-ni-ên 1:16 - Vì thế, Mên-sa cất khẩu phần vua cấp cho bốn thanh niên này và chỉ cho họ ăn rau mà thôi.
  • Đa-ni-ên 1:17 - Đức Chúa Trời ban cho bốn thanh niên ấy trí óc thông minh khác thường, hiểu biết tất cả các ngành văn chương và học thuật. Đa-ni-ên còn hiểu biết các khải tượng và giải đoán mộng đủ loại.
  • Đa-ni-ên 1:18 - Sau khi hoàn tất thời gian huấn luyện vua ấn định phải đưa các thanh niên vào bệ kiến, viên quan đầu triều trình diện họ cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa.
  • Đa-ni-ên 1:19 - Nhà vua tiếp xúc với từng người, thấy Đa-ni-ên, Ha-na-nia, Mi-sa-ên, và A-xa-ria vượt xa hẳn các thanh niên khác. Bốn thanh niên này được bổ nhiệm vào đứng chầu trong cung vua.
  • Đa-ni-ên 1:20 - Trong tất cả các vấn đề tri thức đưa ra thảo luận, nhà vua phải nhìn nhận bốn thanh niên ấy còn uyên bác gấp mười các thuật sĩ và đồng cốt trong cả đế quốc.
  • Đa-ni-ên 1:21 - Đa-ni-ên cứ lưu trú tại Ba-by-lôn cho đến năm thứ nhất triều Vua Si-ru.
  • Giê-rê-mi 24:1 - Sau khi Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn lưu đày Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, với các quan tướng của Giu-đa, cùng tất cả thợ điêu khắc và thợ thủ công, Chúa Hằng Hữu cho tôi thấy khải tượng này. Tôi thấy có hai giỏ trái vả đặt trước Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu trong Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 28:4 - Ta cũng sẽ đem Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa, và tất cả người bị lưu đày qua Ba-by-lôn trở về. Ta chắc sẽ bẻ gãy ách mà vua Ba-by-lôn đã đặt trên cổ các ngươi. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!’”
  • 2 Các Vua 20:18 - Một số hoàng tử sẽ bị bắt đi làm thái giám cho vua Ba-by-lôn.’”
  • 2 Các Vua 9:32 - Giê-hu ngước đầu nhìn lên cửa sổ, hỏi: “Ai thuộc về phe ta?” Vài ba thái giám nhìn xuống về phía Giê-hu.
  • 2 Các Vua 24:12 - Vua Giê-hô-gia-kin của Giu-đa cùng với mẹ vua, các cận thần, các tướng lãnh, và các triều thần ra đầu hàng vua Ba-by-lôn. Vua Ba-by-lôn bắt Giê-hô-gia-kin sau khi lên ngôi được tám năm.
  • 2 Các Vua 24:13 - Người Ba-by-lôn chở về nước tất cả bảo vật của Đền Thờ và hoàng cung. Họ bóc hết vàng bọc các dụng cụ trong Đền Thờ từ đời Sa-lô-môn. Những việc này xảy ra đúng như lời Chúa Hằng Hữu phán trước.
  • 2 Các Vua 24:14 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt đi mọi người dân Giê-ru-sa-lem, tất cả tướng lãnh, và những chiến sĩ dũng mãnh, thợ mộc, và thợ rèn—gồm tất cả là 10.000 người bị đem đi lưu đày. Ngoại trừ những người nghèo khổ cùng cực trong xứ.
  • 2 Các Vua 24:15 - Vậy Vua Nê-bu-cát-nết-sa bắt vua Giê-hô-gia-kin đem về Ba-by-lôn cùng với thái hậu, hoàng hậu, các thái giám, và hoàng tộc trong thành Giê-ru-sa-lem,
  • 2 Các Vua 24:16 - luôn cả 7.000 lính thiện chiến và 1.000 thợ đủ loại, kể cả thợ mộc và thợ rèn. Đó là những người mà vua Ba-by-lôn bắt lưu đày sang Ba-by-lôn
  • 2 Sử Ký 36:9 - Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi, và trị vì chỉ được ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Giê-hô-gia-kin làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 36:10 - Đến đầu năm sau, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải Giê-hô-gia-kin qua Ba-by-lôn, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, rồi lập Sê-đê-kia, chú của Giê-hô-gia-kin, làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
  • Giê-rê-mi 27:20 - Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đã để chúng lại trong thành khi Giê-chô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua Giu-đa cùng tất cả quý tộc của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem bị lưu đày.
  • Giê-rê-mi 22:24 - Chúa Hằng Hữu phán: “Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ từ bỏ ngươi, Giê-cô-nia, con Giê-hô-gia-kim, vua nước Giu-đa. Cho dù ngươi là nhẫn làm ấn trong tay phải Ta đi nữa, Ta cũng sẽ ném bỏ.
  • Giê-rê-mi 22:25 - Ta sẽ phó ngươi cho bọn tìm giết ngươi, là bọn mà ngươi khiếp sợ—tức Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, và quân đội Ba-by-lôn hùng mạnh.
  • Giê-rê-mi 22:26 - Ta sẽ tống ngươi và mẹ ngươi khỏi xứ này, và các ngươi sẽ chết ở nước ngoại bang, không phải trên quê hương của mình.
  • Giê-rê-mi 22:27 - Ngươi sẽ chẳng bao giờ được trở về xứ mà ngươi trông mong trở về.
  • Giê-rê-mi 22:28 - Tại sao Giê-cô-nia giống như một cái bình bị loại bỏ và vỡ nát? Tại sao hắn và con cháu hắn bị đày đến một xứ xa lạ như thế?
圣经
资源
计划
奉献