Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
27:19 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán về các cột trụ phía trước Đền Thờ, các chậu đồng gọi là Biển, các chân đế, và các bảo vật còn sót lại trong thành.
  • 新标点和合本 - 因为万军之耶和华论到柱子、铜海、盆座,并剩在这城里的器皿,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 万军之耶和华这样论柱子、铜海、盆座,并留在这城里剩下的器皿,
  • 和合本2010(神版-简体) - 万军之耶和华这样论柱子、铜海、盆座,并留在这城里剩下的器皿,
  • 当代译本 - 巴比伦王尼布甲尼撒把约雅敬的儿子犹大王耶哥尼雅,以及犹大和耶路撒冷的贵族从耶路撒冷掳到巴比伦去的时候,没有带走耶和华殿的铜柱、铜海、铜底座及其他器皿。
  • 圣经新译本 - 因为万军之耶和华这样说,论到这些柱子、铜海、盆座和留在这城其余的器皿,
  • 现代标点和合本 - 因为万军之耶和华论到柱子、铜海、盆座并剩在这城里的器皿,
  • 和合本(拼音版) - 因为万军之耶和华论到柱子、铜海、盆座,并剩在这城里的器皿,
  • New International Version - For this is what the Lord Almighty says about the pillars, the bronze Sea, the movable stands and the other articles that are left in this city,
  • New International Reader's Version - I am the Lord who rules over all. Do you know what these objects are? They include the two pillars in front of the temple. They include the huge bronze bowl. They include the bronze stands that can be moved around. And they include the other things left in this city.
  • English Standard Version - For thus says the Lord of hosts concerning the pillars, the sea, the stands, and the rest of the vessels that are left in this city,
  • New Living Translation - “For the Lord of Heaven’s Armies has spoken about the pillars in front of the Temple, the great bronze basin called the Sea, the water carts, and all the other ceremonial articles.
  • Christian Standard Bible - For this is what the Lord of Armies says about the pillars, the basin, the water carts, and the rest of the articles that still remain in this city,
  • New American Standard Bible - For this is what the Lord of armies says concerning the pillars, concerning the sea, concerning the kettle stands, and concerning the rest of the vessels that are left in this city,
  • New King James Version - “For thus says the Lord of hosts concerning the pillars, concerning the Sea, concerning the carts, and concerning the remainder of the vessels that remain in this city,
  • Amplified Bible - For thus says the Lord of hosts concerning the [bronze] pillars, the [bronze] Sea, the [bronze] bases [of the ten basins in Solomon’s temple used for washing sacrificial animals], and the rest of the articles that are left in this city (Jerusalem),
  • American Standard Version - For thus saith Jehovah of hosts concerning the pillars, and concerning the sea, and concerning the bases, and concerning the residue of the vessels that are left in this city,
  • King James Version - For thus saith the Lord of hosts concerning the pillars, and concerning the sea, and concerning the bases, and concerning the residue of the vessels that remain in this city,
  • New English Translation - For the Lord who rules over all has already spoken about the two bronze pillars, the large bronze basin called ‘The Sea,’ and the movable bronze stands. He has already spoken about the rest of the valuable articles that are left in this city.
  • World English Bible - For Yahweh of Armies says concerning the pillars, concerning the sea, concerning the bases, and concerning the rest of the vessels that are left in this city,
  • 新標點和合本 - 因為萬軍之耶和華論到柱子、銅海、盆座,並剩在這城裏的器皿,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 萬軍之耶和華這樣論柱子、銅海、盆座,並留在這城裏剩下的器皿,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 萬軍之耶和華這樣論柱子、銅海、盆座,並留在這城裏剩下的器皿,
  • 當代譯本 - 巴比倫王尼布甲尼撒把約雅敬的兒子猶大王耶哥尼雅,以及猶大和耶路撒冷的貴族從耶路撒冷擄到巴比倫去的時候,沒有帶走耶和華殿的銅柱、銅海、銅底座及其他器皿。
  • 聖經新譯本 - 因為萬軍之耶和華這樣說,論到這些柱子、銅海、盆座和留在這城其餘的器皿,
  • 呂振中譯本 - 因為萬軍之永恆主是這麼說、論到這些柱子、這些 銅 海、和 盆 座、以及剩在這城裏的器皿、
  • 現代標點和合本 - 因為萬軍之耶和華論到柱子、銅海、盆座並剩在這城裡的器皿,
  • 文理和合譯本 - 萬軍之耶和華、言及銅柱銅海銅座、暨所遺於斯邑之器、
  • 文理委辦譯本 - 萬有之主耶和華曰、昔巴比倫王尼布甲尼撒、擄猶大王約雅金子約雅斤、及猶大耶路撒冷諸世職、自耶路撒冷、至巴比倫時、不取柱、與盤、及座、暨所遺邑內諸器皿。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 萬有之主、有言論及 銅 柱 銅 海、與盤座、及斯邑所遺諸器皿、
  • Nueva Versión Internacional - »En cuanto a las columnas, la fuente de agua, las bases y los demás utensilios que quedaron en esta ciudad,
  • 현대인의 성경 - “여호와께서 이렇게 말씀하신 것은 느 부갓네살왕이 유다 왕 여호야김의 아들 여호야긴과 유다와 예루살렘의 모든 귀족들을 바빌로니아로 사로잡아 갈 때 그가 성전의 기둥들과 놋으로 만든 거대한 물탱크와 여러 가지 받침들과 그 밖에 몇몇 성전 기구들을 남겨 두었기 때문입니다.
  • Новый Русский Перевод - Ведь так говорит Господь Сил о колоннах, о бронзовом море , и передвижных подставках и прочей утвари, оставшейся в городе,
  • Восточный перевод - Ведь так говорит Вечный, Повелитель Сил, о колоннах, о „море“ , передвижных подставках и прочей утвари, оставшейся в городе,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь так говорит Вечный, Повелитель Сил, о колоннах, о „море“ , передвижных подставках и прочей утвари, оставшейся в городе,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь так говорит Вечный, Повелитель Сил, о колоннах, о „море“ , передвижных подставках и прочей утвари, оставшейся в городе,
  • La Bible du Semeur 2015 - Car voici ce que déclare le Seigneur des armées célestes au sujet des colonnes et de la cuve de bronze, de ses socles et de tous les autres objets précieux qui se trouvent encore dans cette ville,
  • リビングバイブル - 天の軍勢の主は、こう言います。『バビロンのネブカデネザル王が、ユダとエルサレムの重立った人々を、エホヤキムの子でユダ王国のエコヌヤ王と共に連れ去った時残しておいた、神殿の前にある青銅の柱、神殿の庭の大きな青銅の水盤、そのほか金属製の台や儀式用具などは、
  • Nova Versão Internacional - Porque assim diz o Senhor dos Exércitos acerca das colunas, do tanque, dos suportes e dos outros utensílios que foram deixados nesta cidade,
  • Hoffnung für alle - Noch sind sie hier, die Bronzesäulen, das große Wasserbecken, die Kesselwagen sowie die übrigen Tempelgefäße und -werkzeuge.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ตรัสเกี่ยวกับเสาหาน ขันสาคร แท่นเคลื่อนที่ และเครื่องตกแต่งอื่นๆ ที่ยังเหลืออยู่ในเมืองนี้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธา​กล่าว​ดัง​นี้​ถึง​เรื่อง​เสา​หลัก ถัง​เก็บ​น้ำ แท่น​เข็น และ​ภาชนะ​ต่างๆ ที่​ยัง​อยู่​ใน​เมือง​นี้
交叉引用
  • 1 Các Vua 7:15 - Ông đúc hai trụ đồng, cao 8,3 mét, chu vi 5,55 mét. (Hai trụ này rỗng, có thành dày bốn đốt ngón tay).
  • 1 Các Vua 7:16 - Ông cũng đúc hai đầu trụ bằng đồng để đặt trên hai trụ. Mỗi đầu trụ cao 2,3 mét,
  • 1 Các Vua 7:17 - được trang trí bằng lưới có hình bàn cờ và hình vòng dây xích.
  • 1 Các Vua 7:18 - Mỗi đầu trụ có bảy dãy lưới và hai dãy trái lựu.
  • 1 Các Vua 7:19 - Đầu trụ được dựng trong hành lang rộng 1,8 mét, được đúc theo hình hoa huệ.
  • 1 Các Vua 7:20 - Hai trăm trái lựu xếp thành hai dãy bên trên phần nhô ra của đầu trụ. Phần nhô ra này ở ngay bên lưới.
  • 1 Các Vua 7:21 - Ông dựng hai trụ đồng nơi hành lang Đền Thờ, đặt tên trụ bên phải là Gia-kin, trụ bên trái là Bô-ô.
  • 1 Các Vua 7:22 - Phần trên trụ có hình hoa huệ. Như thế, hai trụ đồng được hoàn tất.
  • 2 Sử Ký 4:2 - Rồi ông đúc một cái hồ hình tròn, đường kính 4,6 mét, sâu 2,3 mét, và chu vi chừng 13,8 mét, gọi là Biển.
  • 2 Sử Ký 4:3 - Vòng quanh chân hồ có các hình bò điêu khắc sắp thành hai hàng, cứ mỗi thước có mười con, đúc luôn một lần với hồ.
  • 2 Sử Ký 4:4 - Hồ kê trên mười hai con bò bằng đồng, tất cả đều quay mặt ra ngoài. Ba con hướng về phía bắc, ba con hướng về phía tây, ba con hướng về phía nam, và ba con hướng về phía đông, và hồ được đặt trên các tượng bò ấy.
  • 2 Sử Ký 4:5 - Hồ dày một gang tay, mép hồ giống mép chén, theo hình hoa huệ nở. Hồ có thể chứa được 63.000 lít.
  • 2 Sử Ký 4:6 - Vua cũng làm mười cái thùng, đặt năm cái về hướng nam và năm cái về hướng bắc, để rửa các phần tế lễ thiêu. Còn các thầy tế lễ được tắm rửa trong hồ.
  • 2 Sử Ký 4:7 - Vua làm mười giá đèn bằng vàng theo kiểu đã ấn định, rồi đặt trong Đền Thờ. Năm cái hướng nam, năm cái hướng bắc.
  • 2 Sử Ký 4:8 - Vua đóng mười cái bàn, đặt trong Đền Thờ, năm cái hướng nam và năm cái hướng bắc. Rồi vua đúc 100 chậu bằng vàng.
  • 2 Sử Ký 4:9 - Vua xây sân trong cho các thầy tế lễ, và một sân rộng. Vua cho trổ cửa ra sân và bọc đồng các cánh cửa.
  • 2 Sử Ký 4:10 - Vua đặt cái hồ bằng đồng phía góc đông nam của Đền Thờ.
  • 2 Sử Ký 4:11 - Hu-ram A-bi cũng làm những bình đựng tro, vá, và chậu. Hu-ram A-bi hoàn tất các công tác trong Đền Thờ Đức Chúa Trời theo lời yêu cầu của Vua Sa-lô-môn:
  • 2 Sử Ký 4:12 - hai trụ; bầu trụ với hai đầu trụ đặt trên đỉnh; hai tấm lưới bọc hai bầu của đầu trụ;
  • 2 Sử Ký 4:13 - bốn trăm trái lựu gắn vào hai tấm lưới (mỗi tấm có hai hàng trái lựu);
  • 2 Sử Ký 4:14 - cái bệ và thùng đặt trên bệ;
  • 2 Sử Ký 4:15 - hồ bằng đồng và mười hai con bò bên dưới,
  • 2 Sử Ký 4:16 - các bình đựng tro, vá, nĩa, và các đồ phụ tùng. Theo lời yêu cầu của Vua Sa-lô-môn, Hi-ram A-bi làm các dụng cụ thờ phượng đó bằng đồng mặt láng bóng cho Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Các Vua 25:17 - Về chiều cao của trụ, mỗi trụ cao đến 8,1 mét. Bên trên trụ có đầu trụ cũng bằng đồng, cao 1,4 mét. Quanh đầu trụ có lưới kết trái lựu đồng.
  • Giê-rê-mi 52:17 - Quân Ba-by-lôn phá hai trụ đồng dựng ở lối vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, chân đế bằng đồng, chậu bằng đồng gọi là Biển, và lấy tất cả khí cụ bằng đồng chở về Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 52:18 - Chúng cũng khuân đi các thùng, xẻng, kéo cắt tim đèn, bồn, đĩa, và những khí cụ bằng đồng dùng trong việc dâng tế lễ trong Đền Thờ.
  • Giê-rê-mi 52:19 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ hủy thị vệ, cũng đem đi các chén nhỏ, lư hương, chậu, nồi, chân đèn, đĩa, tách, và tất cả khí cụ bằng vàng ròng hay bạc.
  • Giê-rê-mi 52:20 - Số lượng đồng của hai trụ, cái chậu Biển và cái đế gồm mười hai con bò đực rất nặng, không tính được trọng lượng. Những vật này được làm cho Đền Thờ Chúa Hằng Hữu trong thời Vua Sa-lô-môn.
  • Giê-rê-mi 52:21 - Mỗi trụ đồng cao 8,1 mét, chu vi 5,4 mét. Trụ được làm rỗng ruột, dày gần 8 phân.
  • Giê-rê-mi 52:22 - Mỗi đỉnh trụ có phần chạm trỗ dài 2,3 mét, chung quanh có mạng lưới và thạch lựu toàn bằng đồng.
  • Giê-rê-mi 52:23 - Bốn phía trụ có 96 trái thạch lựu, và tổng cộng có 100 trái thạch lựu trên mạng lưới chung quanh đỉnh.
  • 2 Các Vua 25:13 - Người Canh-đê triệt hạ các trụ đồng trước Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cái Hồ đựng nước và chân Hồ, lấy đồng đem về Ba-by-lôn.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Vì Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã phán về các cột trụ phía trước Đền Thờ, các chậu đồng gọi là Biển, các chân đế, và các bảo vật còn sót lại trong thành.
  • 新标点和合本 - 因为万军之耶和华论到柱子、铜海、盆座,并剩在这城里的器皿,
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 万军之耶和华这样论柱子、铜海、盆座,并留在这城里剩下的器皿,
  • 和合本2010(神版-简体) - 万军之耶和华这样论柱子、铜海、盆座,并留在这城里剩下的器皿,
  • 当代译本 - 巴比伦王尼布甲尼撒把约雅敬的儿子犹大王耶哥尼雅,以及犹大和耶路撒冷的贵族从耶路撒冷掳到巴比伦去的时候,没有带走耶和华殿的铜柱、铜海、铜底座及其他器皿。
  • 圣经新译本 - 因为万军之耶和华这样说,论到这些柱子、铜海、盆座和留在这城其余的器皿,
  • 现代标点和合本 - 因为万军之耶和华论到柱子、铜海、盆座并剩在这城里的器皿,
  • 和合本(拼音版) - 因为万军之耶和华论到柱子、铜海、盆座,并剩在这城里的器皿,
  • New International Version - For this is what the Lord Almighty says about the pillars, the bronze Sea, the movable stands and the other articles that are left in this city,
  • New International Reader's Version - I am the Lord who rules over all. Do you know what these objects are? They include the two pillars in front of the temple. They include the huge bronze bowl. They include the bronze stands that can be moved around. And they include the other things left in this city.
  • English Standard Version - For thus says the Lord of hosts concerning the pillars, the sea, the stands, and the rest of the vessels that are left in this city,
  • New Living Translation - “For the Lord of Heaven’s Armies has spoken about the pillars in front of the Temple, the great bronze basin called the Sea, the water carts, and all the other ceremonial articles.
  • Christian Standard Bible - For this is what the Lord of Armies says about the pillars, the basin, the water carts, and the rest of the articles that still remain in this city,
  • New American Standard Bible - For this is what the Lord of armies says concerning the pillars, concerning the sea, concerning the kettle stands, and concerning the rest of the vessels that are left in this city,
  • New King James Version - “For thus says the Lord of hosts concerning the pillars, concerning the Sea, concerning the carts, and concerning the remainder of the vessels that remain in this city,
  • Amplified Bible - For thus says the Lord of hosts concerning the [bronze] pillars, the [bronze] Sea, the [bronze] bases [of the ten basins in Solomon’s temple used for washing sacrificial animals], and the rest of the articles that are left in this city (Jerusalem),
  • American Standard Version - For thus saith Jehovah of hosts concerning the pillars, and concerning the sea, and concerning the bases, and concerning the residue of the vessels that are left in this city,
  • King James Version - For thus saith the Lord of hosts concerning the pillars, and concerning the sea, and concerning the bases, and concerning the residue of the vessels that remain in this city,
  • New English Translation - For the Lord who rules over all has already spoken about the two bronze pillars, the large bronze basin called ‘The Sea,’ and the movable bronze stands. He has already spoken about the rest of the valuable articles that are left in this city.
  • World English Bible - For Yahweh of Armies says concerning the pillars, concerning the sea, concerning the bases, and concerning the rest of the vessels that are left in this city,
  • 新標點和合本 - 因為萬軍之耶和華論到柱子、銅海、盆座,並剩在這城裏的器皿,
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 萬軍之耶和華這樣論柱子、銅海、盆座,並留在這城裏剩下的器皿,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 萬軍之耶和華這樣論柱子、銅海、盆座,並留在這城裏剩下的器皿,
  • 當代譯本 - 巴比倫王尼布甲尼撒把約雅敬的兒子猶大王耶哥尼雅,以及猶大和耶路撒冷的貴族從耶路撒冷擄到巴比倫去的時候,沒有帶走耶和華殿的銅柱、銅海、銅底座及其他器皿。
  • 聖經新譯本 - 因為萬軍之耶和華這樣說,論到這些柱子、銅海、盆座和留在這城其餘的器皿,
  • 呂振中譯本 - 因為萬軍之永恆主是這麼說、論到這些柱子、這些 銅 海、和 盆 座、以及剩在這城裏的器皿、
  • 現代標點和合本 - 因為萬軍之耶和華論到柱子、銅海、盆座並剩在這城裡的器皿,
  • 文理和合譯本 - 萬軍之耶和華、言及銅柱銅海銅座、暨所遺於斯邑之器、
  • 文理委辦譯本 - 萬有之主耶和華曰、昔巴比倫王尼布甲尼撒、擄猶大王約雅金子約雅斤、及猶大耶路撒冷諸世職、自耶路撒冷、至巴比倫時、不取柱、與盤、及座、暨所遺邑內諸器皿。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 萬有之主、有言論及 銅 柱 銅 海、與盤座、及斯邑所遺諸器皿、
  • Nueva Versión Internacional - »En cuanto a las columnas, la fuente de agua, las bases y los demás utensilios que quedaron en esta ciudad,
  • 현대인의 성경 - “여호와께서 이렇게 말씀하신 것은 느 부갓네살왕이 유다 왕 여호야김의 아들 여호야긴과 유다와 예루살렘의 모든 귀족들을 바빌로니아로 사로잡아 갈 때 그가 성전의 기둥들과 놋으로 만든 거대한 물탱크와 여러 가지 받침들과 그 밖에 몇몇 성전 기구들을 남겨 두었기 때문입니다.
  • Новый Русский Перевод - Ведь так говорит Господь Сил о колоннах, о бронзовом море , и передвижных подставках и прочей утвари, оставшейся в городе,
  • Восточный перевод - Ведь так говорит Вечный, Повелитель Сил, о колоннах, о „море“ , передвижных подставках и прочей утвари, оставшейся в городе,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ведь так говорит Вечный, Повелитель Сил, о колоннах, о „море“ , передвижных подставках и прочей утвари, оставшейся в городе,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ведь так говорит Вечный, Повелитель Сил, о колоннах, о „море“ , передвижных подставках и прочей утвари, оставшейся в городе,
  • La Bible du Semeur 2015 - Car voici ce que déclare le Seigneur des armées célestes au sujet des colonnes et de la cuve de bronze, de ses socles et de tous les autres objets précieux qui se trouvent encore dans cette ville,
  • リビングバイブル - 天の軍勢の主は、こう言います。『バビロンのネブカデネザル王が、ユダとエルサレムの重立った人々を、エホヤキムの子でユダ王国のエコヌヤ王と共に連れ去った時残しておいた、神殿の前にある青銅の柱、神殿の庭の大きな青銅の水盤、そのほか金属製の台や儀式用具などは、
  • Nova Versão Internacional - Porque assim diz o Senhor dos Exércitos acerca das colunas, do tanque, dos suportes e dos outros utensílios que foram deixados nesta cidade,
  • Hoffnung für alle - Noch sind sie hier, die Bronzesäulen, das große Wasserbecken, die Kesselwagen sowie die übrigen Tempelgefäße und -werkzeuge.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เพราะพระยาห์เวห์ผู้ทรงฤทธิ์ตรัสเกี่ยวกับเสาหาน ขันสาคร แท่นเคลื่อนที่ และเครื่องตกแต่งอื่นๆ ที่ยังเหลืออยู่ในเมืองนี้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​จอม​โยธา​กล่าว​ดัง​นี้​ถึง​เรื่อง​เสา​หลัก ถัง​เก็บ​น้ำ แท่น​เข็น และ​ภาชนะ​ต่างๆ ที่​ยัง​อยู่​ใน​เมือง​นี้
  • 1 Các Vua 7:15 - Ông đúc hai trụ đồng, cao 8,3 mét, chu vi 5,55 mét. (Hai trụ này rỗng, có thành dày bốn đốt ngón tay).
  • 1 Các Vua 7:16 - Ông cũng đúc hai đầu trụ bằng đồng để đặt trên hai trụ. Mỗi đầu trụ cao 2,3 mét,
  • 1 Các Vua 7:17 - được trang trí bằng lưới có hình bàn cờ và hình vòng dây xích.
  • 1 Các Vua 7:18 - Mỗi đầu trụ có bảy dãy lưới và hai dãy trái lựu.
  • 1 Các Vua 7:19 - Đầu trụ được dựng trong hành lang rộng 1,8 mét, được đúc theo hình hoa huệ.
  • 1 Các Vua 7:20 - Hai trăm trái lựu xếp thành hai dãy bên trên phần nhô ra của đầu trụ. Phần nhô ra này ở ngay bên lưới.
  • 1 Các Vua 7:21 - Ông dựng hai trụ đồng nơi hành lang Đền Thờ, đặt tên trụ bên phải là Gia-kin, trụ bên trái là Bô-ô.
  • 1 Các Vua 7:22 - Phần trên trụ có hình hoa huệ. Như thế, hai trụ đồng được hoàn tất.
  • 2 Sử Ký 4:2 - Rồi ông đúc một cái hồ hình tròn, đường kính 4,6 mét, sâu 2,3 mét, và chu vi chừng 13,8 mét, gọi là Biển.
  • 2 Sử Ký 4:3 - Vòng quanh chân hồ có các hình bò điêu khắc sắp thành hai hàng, cứ mỗi thước có mười con, đúc luôn một lần với hồ.
  • 2 Sử Ký 4:4 - Hồ kê trên mười hai con bò bằng đồng, tất cả đều quay mặt ra ngoài. Ba con hướng về phía bắc, ba con hướng về phía tây, ba con hướng về phía nam, và ba con hướng về phía đông, và hồ được đặt trên các tượng bò ấy.
  • 2 Sử Ký 4:5 - Hồ dày một gang tay, mép hồ giống mép chén, theo hình hoa huệ nở. Hồ có thể chứa được 63.000 lít.
  • 2 Sử Ký 4:6 - Vua cũng làm mười cái thùng, đặt năm cái về hướng nam và năm cái về hướng bắc, để rửa các phần tế lễ thiêu. Còn các thầy tế lễ được tắm rửa trong hồ.
  • 2 Sử Ký 4:7 - Vua làm mười giá đèn bằng vàng theo kiểu đã ấn định, rồi đặt trong Đền Thờ. Năm cái hướng nam, năm cái hướng bắc.
  • 2 Sử Ký 4:8 - Vua đóng mười cái bàn, đặt trong Đền Thờ, năm cái hướng nam và năm cái hướng bắc. Rồi vua đúc 100 chậu bằng vàng.
  • 2 Sử Ký 4:9 - Vua xây sân trong cho các thầy tế lễ, và một sân rộng. Vua cho trổ cửa ra sân và bọc đồng các cánh cửa.
  • 2 Sử Ký 4:10 - Vua đặt cái hồ bằng đồng phía góc đông nam của Đền Thờ.
  • 2 Sử Ký 4:11 - Hu-ram A-bi cũng làm những bình đựng tro, vá, và chậu. Hu-ram A-bi hoàn tất các công tác trong Đền Thờ Đức Chúa Trời theo lời yêu cầu của Vua Sa-lô-môn:
  • 2 Sử Ký 4:12 - hai trụ; bầu trụ với hai đầu trụ đặt trên đỉnh; hai tấm lưới bọc hai bầu của đầu trụ;
  • 2 Sử Ký 4:13 - bốn trăm trái lựu gắn vào hai tấm lưới (mỗi tấm có hai hàng trái lựu);
  • 2 Sử Ký 4:14 - cái bệ và thùng đặt trên bệ;
  • 2 Sử Ký 4:15 - hồ bằng đồng và mười hai con bò bên dưới,
  • 2 Sử Ký 4:16 - các bình đựng tro, vá, nĩa, và các đồ phụ tùng. Theo lời yêu cầu của Vua Sa-lô-môn, Hi-ram A-bi làm các dụng cụ thờ phượng đó bằng đồng mặt láng bóng cho Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Các Vua 25:17 - Về chiều cao của trụ, mỗi trụ cao đến 8,1 mét. Bên trên trụ có đầu trụ cũng bằng đồng, cao 1,4 mét. Quanh đầu trụ có lưới kết trái lựu đồng.
  • Giê-rê-mi 52:17 - Quân Ba-by-lôn phá hai trụ đồng dựng ở lối vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, chân đế bằng đồng, chậu bằng đồng gọi là Biển, và lấy tất cả khí cụ bằng đồng chở về Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 52:18 - Chúng cũng khuân đi các thùng, xẻng, kéo cắt tim đèn, bồn, đĩa, và những khí cụ bằng đồng dùng trong việc dâng tế lễ trong Đền Thờ.
  • Giê-rê-mi 52:19 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ hủy thị vệ, cũng đem đi các chén nhỏ, lư hương, chậu, nồi, chân đèn, đĩa, tách, và tất cả khí cụ bằng vàng ròng hay bạc.
  • Giê-rê-mi 52:20 - Số lượng đồng của hai trụ, cái chậu Biển và cái đế gồm mười hai con bò đực rất nặng, không tính được trọng lượng. Những vật này được làm cho Đền Thờ Chúa Hằng Hữu trong thời Vua Sa-lô-môn.
  • Giê-rê-mi 52:21 - Mỗi trụ đồng cao 8,1 mét, chu vi 5,4 mét. Trụ được làm rỗng ruột, dày gần 8 phân.
  • Giê-rê-mi 52:22 - Mỗi đỉnh trụ có phần chạm trỗ dài 2,3 mét, chung quanh có mạng lưới và thạch lựu toàn bằng đồng.
  • Giê-rê-mi 52:23 - Bốn phía trụ có 96 trái thạch lựu, và tổng cộng có 100 trái thạch lựu trên mạng lưới chung quanh đỉnh.
  • 2 Các Vua 25:13 - Người Canh-đê triệt hạ các trụ đồng trước Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cái Hồ đựng nước và chân Hồ, lấy đồng đem về Ba-by-lôn.
圣经
资源
计划
奉献