逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Lạy Chúa Hằng Hữu, Ngài là sức mạnh và đồn lũy con, là nơi con ẩn náu trong ngày hoạn nạn! Các dân tộc khắp các nước sẽ quay về với Chúa và nhìn nhận: “Tổ phụ chúng con đã để lại cho chúng con cơ nghiệp hư không, vì họ đã thờ lạy các thần giả dối.
- 新标点和合本 - 耶和华啊,你是我的力量, 是我的保障; 在苦难之日是我的避难所。 列国人必从地极来到你这里, 说:“我们列祖所承受的, 不过是虚假,是虚空无益之物。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华啊,你是我的力量, 是我的保障, 在患难之日是我的避难所。 列国的人必从地极来到你这里,说: “我们祖先所承受的, 不过是虚假,是虚空无益之物。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华啊,你是我的力量, 是我的保障, 在患难之日是我的避难所。 列国的人必从地极来到你这里,说: “我们祖先所承受的, 不过是虚假,是虚空无益之物。
- 当代译本 - 耶和华啊,你是我的力量, 是我的堡垒, 是我患难时的避难所。 万国都要从地极来朝见你, 说:“我们祖先所拜的神像虚假无用,一无是处。
- 圣经新译本 - 耶和华,我的力量、我的堡垒、 我遭难时的避难所啊! 万国要从地极前来朝见你,说: “我们列祖所承受的只是虚假的偶像, 是虚空、一无用处的。
- 现代标点和合本 - 耶和华啊,你是我的力量, 是我的保障, 在苦难之日是我的避难所。 列国人必从地极来到你这里, 说:“我们列祖所承受的 不过是虚假,是虚空无益之物。
- 和合本(拼音版) - 耶和华啊,你是我的力量, 是我的保障, 在苦难之日是我的避难所。 列国人必从地极来到你这里, 说:“我们列祖所承受的, 不过是虚假,是虚空无益之物。
- New International Version - Lord, my strength and my fortress, my refuge in time of distress, to you the nations will come from the ends of the earth and say, “Our ancestors possessed nothing but false gods, worthless idols that did them no good.
- New International Reader's Version - Lord, you give me strength. You are like a fort to me. When I’m in trouble, I go to you for safety. The nations will come to you from one end of the earth to the other. They will gather together and say, “Our people of long ago didn’t own anything except statues of gods. The statues were worthless. They didn’t do them any good.
- English Standard Version - O Lord, my strength and my stronghold, my refuge in the day of trouble, to you shall the nations come from the ends of the earth and say: “Our fathers have inherited nothing but lies, worthless things in which there is no profit.
- New Living Translation - Lord, you are my strength and fortress, my refuge in the day of trouble! Nations from around the world will come to you and say, “Our ancestors left us a foolish heritage, for they worshiped worthless idols.
- The Message - God, my strength, my stronghold, my safe retreat when trouble descends: The godless nations will come from earth’s four corners, saying, “Our ancestors lived on lies, useless illusions, all smoke.” Can mortals manufacture gods? Their factories turn out no-gods!
- Christian Standard Bible - Lord, my strength and my stronghold, my refuge in a time of distress, the nations will come to you from the ends of the earth, and they will say, “Our ancestors inherited only lies, worthless idols of no benefit at all.”
- New American Standard Bible - Lord, my strength and my stronghold, And my refuge in the day of distress, To You the nations will come From the ends of the earth and say, “Our fathers have inherited nothing but falsehood, Futility, and things of no benefit.”
- New King James Version - O Lord, my strength and my fortress, My refuge in the day of affliction, The Gentiles shall come to You From the ends of the earth and say, “Surely our fathers have inherited lies, Worthlessness and unprofitable things.”
- Amplified Bible - [Then said Jeremiah] “O Lord, my Strength and my Stronghold, And my Refuge in the day of distress and need, The nations will come to You From the ends of the earth and say, ‘Our fathers have inherited nothing but lies and illusion, [Worthless] things in which there is no benefit!’
- American Standard Version - O Jehovah, my strength, and my stronghold, and my refuge in the day of affliction, unto thee shall the nations come from the ends of the earth, and shall say, Our fathers have inherited nought but lies, even vanity and things wherein there is no profit.
- King James Version - O Lord, my strength, and my fortress, and my refuge in the day of affliction, the Gentiles shall come unto thee from the ends of the earth, and shall say, Surely our fathers have inherited lies, vanity, and things wherein there is no profit.
- New English Translation - Then I said, “Lord, you give me strength and protect me. You are the one I can run to for safety when I am in trouble. Nations from all over the earth will come to you and say, ‘Our ancestors had nothing but false gods – worthless idols that could not help them at all.
- World English Bible - Yahweh, my strength, and my stronghold, and my refuge in the day of affliction, the nations will come to you from the ends of the earth, and will say, “Our fathers have inherited nothing but lies, vanity and things in which there is no profit.
- 新標點和合本 - 耶和華啊,你是我的力量, 是我的保障; 在苦難之日是我的避難所。 列國人必從地極來到你這裏, 說:我們列祖所承受的, 不過是虛假,是虛空無益之物。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華啊,你是我的力量, 是我的保障, 在患難之日是我的避難所。 列國的人必從地極來到你這裏,說: 「我們祖先所承受的, 不過是虛假,是虛空無益之物。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華啊,你是我的力量, 是我的保障, 在患難之日是我的避難所。 列國的人必從地極來到你這裏,說: 「我們祖先所承受的, 不過是虛假,是虛空無益之物。
- 當代譯本 - 耶和華啊,你是我的力量, 是我的堡壘, 是我患難時的避難所。 萬國都要從地極來朝見你, 說:「我們祖先所拜的神像虛假無用,一無是處。
- 聖經新譯本 - 耶和華,我的力量、我的堡壘、 我遭難時的避難所啊! 萬國要從地極前來朝見你,說: “我們列祖所承受的只是虛假的偶像, 是虛空、一無用處的。
- 呂振中譯本 - 永恆主,我的力量,我的保障, 我患難之日的躲避所啊, 列國的人必從地極 來見你,說: 『我們列祖所承受到的不過是虛假、 虛空、其中毫無益處 的偶像 。
- 現代標點和合本 - 耶和華啊,你是我的力量, 是我的保障, 在苦難之日是我的避難所。 列國人必從地極來到你這裡, 說:「我們列祖所承受的 不過是虛假,是虛空無益之物。
- 文理和合譯本 - 耶和華歟、爾為我力、我之保障、我難中之避所、列邦必自地極而至、曰、我祖所承者、莫非妄誕虛偽無益之物、
- 文理委辦譯本 - 耶利米曰耶和華與、爾施大力、以捍衛予、我罹患難、爾拯救予、異邦人自地極將至、告曰、我祖所崇事者、誕妄無益。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 先知曰、 主歟、主賜我以力、護我如鞏固之城、我遇難之日、就主蒙庇、異邦人自地極而來、歸誠於主、曰、我祖所承受 於古、 皆浮偽虛無、毫無裨益、
- Nueva Versión Internacional - Señor, fuerza y fortaleza mía, mi refugio en el día de la angustia: desde los confines de la tierra vendrán a ti las naciones, y dirán: «Solo mentira heredaron nuestros antepasados; heredaron lo absurdo, lo que no sirve para nada.
- 현대인의 성경 - 여호와여, 주는 나의 힘이 되시고 나의 요새가 되시며 환난 날에 피난처가 되십니다. 세계 각처에서 여러 민족이 주께 나아와 이렇게 말할 것입니다. “우리 조상들이 우리에게 물려 준 것은 거짓되고 쓸모없는 헛된 우상뿐이었습니다.
- Новый Русский Перевод - О Господи, сила моя и крепость, мое убежище в день беды, к Тебе придут народы от края земли и скажут: «Наши отцы обладали лишь ложью, ничтожными идолами, в которых нет пользы.
- Восточный перевод - О Вечный, сила моя и крепость, моё убежище в день беды, к Тебе придут народы от края земли и скажут: «У наших отцов были лишь ложные боги, ничтожные идолы, в которых нет пользы.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - О Вечный, сила моя и крепость, моё убежище в день беды, к Тебе придут народы от края земли и скажут: «У наших отцов были лишь ложные боги, ничтожные идолы, в которых нет пользы.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - О Вечный, сила моя и крепость, моё убежище в день беды, к Тебе придут народы от края земли и скажут: «У наших отцов были лишь ложные боги, ничтожные идолы, в которых нет пользы.
- La Bible du Semeur 2015 - Eternel, toi ma force, ╵mon rempart, toi, mon refuge, ╵au temps de la détresse, les peuples étrangers ╵viendront à toi des confins de la terre en proclamant : « Nos pères n’ont eu en partage ╵que des idoles mensongères, des divinités inutiles ╵qui ne servent à rien.
- リビングバイブル - 主よ。私の力、私の要塞、悩みの日の私の隠れ家よ。 世界中の民がみもとに来て、こう言うでしょう。 「私たちの先祖はほんとうに愚かでした。 少しも価値のない偶像を拝んでいたのです。
- Nova Versão Internacional - Senhor, minha força e minha fortaleza, meu abrigo seguro na hora da adversidade, a ti virão as nações desde os confins da terra e dirão: “Nossos antepassados possuíam deuses falsos, ídolos inúteis, que não lhes fizeram bem algum.
- Hoffnung für alle - Herr, du bist meine Stärke und mein Schutz! In der Bedrängnis fliehe ich zu dir. Auch die fremden Völker aus aller Welt werden zu dir kommen und bekennen: »Unsere Vorfahren dienten wertlosen Götzen, die nicht helfen können und ein großer Betrug sind.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ข้าแต่องค์พระผู้เป็นเจ้า ผู้ทรงเป็นพละกำลัง เป็นป้อมปราการ และเป็นที่ลี้ภัยในยามทุกข์ลำเค็ญของข้าพระองค์ ประชาชาติต่างๆ จากสุดโลก จะมาเฝ้าพระองค์และกราบทูลว่า “บรรพบุรุษของข้าพระองค์ทั้งหลายไม่ได้ครอบครองสิ่งใดนอกจากเทพเจ้าจอมปลอม เป็นรูปเคารพอันไร้ค่าที่ไม่ได้ทำประโยชน์อะไรให้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โอ พระผู้เป็นเจ้า พระองค์เป็นพละกำลังและที่คุ้มภัย ที่พึ่งพิงในยามลำบาก บรรดาประชาชาติจากทุกมุมโลก จะมาหาพระองค์และพูดว่า “บรรพบุรุษของพวกเราครอบครองแต่เพียงสิ่งลวงหลอก สิ่งไร้ค่าซึ่งไม่ก่อให้เกิดประโยชน์เลย
交叉引用
- Châm Ngôn 18:10 - Danh Chúa Hằng Hữu là pháo đài kiên cố; người công chính đến được nơi trú ẩn an toàn.
- Y-sai 11:9 - Sẽ không có đau đớn hay hủy diệt trên khắp núi thánh Ta, vì như nước phủ khắp biển, đất cũng sẽ đầy những người biết Chúa Hằng Hữu như vậy.
- Y-sai 11:10 - Trong ngày ấy, người thừa kế trên ngôi Đa-vít sẽ trở thành cờ cứu rỗi cho thế gian. Tất cả các dân tộc đều quy phục Người, nơi Người an nghỉ đầy vinh quang.
- Ê-xê-chi-ên 11:16 - Vì thế, hãy nói với người lưu đày rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Dù Ta đã phân tán các con đến những đất nước xa xôi, Ta sẽ là nơi thánh cho các con trong suốt thời gian các con bị lưu đày.
- Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
- Khải Huyền 7:10 - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
- Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 11:15 - Thiên sứ thứ bảy thổi kèn, liền có tiếng nói vang dội từ trời: “Cả thế giới từ nay thuộc Vương Quốc của Chúa chúng ta và Đấng Cứu Thế của Ngài, Ngài sẽ cai trị mãi mãi.”
- Thi Thiên 46:11 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở với chúng ta; Đức Chúa Trời của Gia-cốp là tường thành kiên cố.
- Thi Thiên 72:8 - Vua cai trị từ biển đông đến biển tây, từ Sông Ơ-phơ-rát đến tận cùng trái đất.
- Thi Thiên 72:9 - Dân du mục sẽ vái chào trong hoang mạc và quân thù sẽ liếm bụi dưới chân vua.
- Thi Thiên 72:10 - Vua Ta-rê-si và các hải đảo sẽ cống hiến lễ vật cho vua, các vua phương đông từ Sê-ba và Sa-ba cũng sẽ dâng lễ vật của mình.
- Thi Thiên 72:11 - Tất cả vua chúa sẽ quỳ lạy, các dân tộc sẽ phục vụ vua.
- Thi Thiên 72:12 - Vì vua sẽ giải cứu người cùng túng và giúp đỡ người không còn nơi nương tựa.
- Y-sai 32:2 - Mỗi người sẽ như lều núp gió và trại che bão tố, như những suối nước giữa sa mạc và bóng mát của vầng đá lớn giữa vùng đất khô hạn.
- Thi Thiên 27:5 - Trong ngày hoạn nạn, Chúa sẽ che chở tôi, Ngài giấu tôi nơi kín đáo trong đền thánh Ngài, nâng tôi lên, đặt trên tảng đá.
- Thi Thiên 46:7 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân ở với chúng ta, Đức Chúa Trời của Gia-cốp là thành lũy kiên cố.
- Y-sai 62:2 - Các dân tộc sẽ thấy rõ đức công chính ngươi. Các lãnh đạo thế giới sẽ bị chói lòa bởi vinh quang ngươi. Và ngươi sẽ được gọi bằng tên mới do Chúa Hằng Hữu đặt cho.
- Thi Thiên 68:31 - Những phái đoàn sẽ đến từ Ai Cập; và Ê-thi-ô-pi để thần phục Ngài.
- Thi Thiên 144:1 - Chúc tụng Chúa Hằng Hữu, Vầng Đá của con. Ngài dạy tay con đánh giặc tập ngón tay con quen trận mạc.
- Thi Thiên 144:2 - Chúa là Đấng Nhân Từ và là đồn lũy, pháo đài an toàn, Đấng giải cứu. Chúa là tấm khiên che chở con, con ẩn nấp nơi Ngài. Ngài khiến toàn dân đầu phục con.
- Thi Thiên 62:7 - Việc giải cứu và danh dự của ta đều do Chúa. Ngài là vầng đá của sức mạnh, là nơi trú ẩn an toàn của ta.
- Thi Thiên 46:1 - Chúa là nơi ẩn náu, và năng lực tôi, Ngài sẵn sàng phù hộ lúc gian nan.
- Thi Thiên 62:2 - Chỉ có Chúa là tảng đá và sự giải cứu tôi. Ngài là thành lũy tôi, tôi sẽ không bao giờ rúng động.
- Giê-rê-mi 3:23 - Các cuộc thờ phượng tà thần trên đồi và các cuộc truy hoan trác táng trên núi cũng chỉ lừa gạt chúng con. Chỉ có Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con, là Đấng giải cứu Ít-ra-ên.
- Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
- Ha-ba-cúc 2:19 - Khốn cho người nói với tượng gỗ: ‘Xin ngài thức tỉnh,’ và thưa với tượng đá câm: ‘Xin thần đứng dậy dạy dỗ chúng con!’ Xem kìa, các thần đều bọc vàng bọc bạc sáng ngời, nhưng chẳng thần nào có một chút hơi thở!
- Giê-rê-mi 10:5 - Thần của chúng như bù nhìn trong đám ruộng dưa! Chúng không thể nói, không biết đi, nên phải khiêng đi. Đừng sợ các thần ấy vì chúng không có thể ban phước hay giáng họa.”
- Ha-ba-cúc 3:19 - Chúa Hằng Hữu Toàn Năng là sức mạnh của con! Ngài cho bước chân con vững như chân hươu, và dẫn con bước qua các vùng đồi núi rất cao. (Viết cho nhạc trưởng để xướng ca với dàn nhạc đàn dây.)
- 1 Phi-e-rơ 1:18 - Anh chị em đã biết rõ, Đức Chúa Trời đã trả giá rất cao để cứu chuộc anh chị em khỏi nếp sống lầm lạc của tổ tiên. Không phải trả giá bằng bạc vàng dễ mất, mau hư
- Thi Thiên 19:14 - Kính lạy Chúa Hằng Hữu, Vầng Đá của con, Đấng cứu vớt con, nguyện lời nói của miệng con, và suy ngẫm của lòng con đẹp ý Ngài.
- Giê-rê-mi 2:11 - Có dân tộc nào thay đổi thần dễ dàng như các ngươi mặc dù chúng không phải là thần linh gì cả? Thế mà dân Ta đã đổi Đức Chúa Trời vinh quang để lấy những thần tượng vô ích!
- Thi Thiên 67:2 - Nguyện đường lối Chúa được khai mở trên đất, và ơn cứu rỗi nhiều người biết đến.
- Thi Thiên 67:3 - Nguyện các dân tộc ca ngợi Chúa, lạy Đức Chúa Trời. Toàn thể nhân loại tôn vinh Ngài.
- Thi Thiên 67:4 - Nguyện các nước mừng vui ca hát, vì Chúa xét xử công bằng cho dân, và chỉ đạo mọi dân tộc trên đất.
- Thi Thiên 67:5 - Nguyện các dân tộc ca ngợi Chúa, lạy Đức Chúa Trời. Phải, toàn thể nhân loại tôn vinh Ngài.
- Thi Thiên 67:6 - Khi ấy, đất sẽ gia tăng hoa lợi, và Đức Chúa Trời là Đức Chúa Trời chúng con, sẽ ban phước lành.
- Thi Thiên 67:7 - Phải, Đức Chúa Trời sẽ ban phước cho chúng con, và khắp đất loài người sẽ kính sợ Chúa.
- Xa-cha-ri 2:11 - Ngày ấy, nhiều quốc gia sẽ trở về với Chúa Hằng Hữu, và họ cũng được làm dân Ta. Ta sẽ ở giữa các ngươi, và các ngươi sẽ biết chính Chúa Hằng Hữu Vạn Quân đã sai Ta đến.
- Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
- Na-hum 1:7 - Chúa Hằng Hữu thật tốt lành, Ngài là nơi trú ẩn vững vàng lúc hoạn nạn. Ngài gần gũi những người tin cậy Ngài.
- Giê-rê-mi 3:16 - Chúa Hằng Hữu phán: “Khi các ngươi sinh sản và gia tăng dân số trong xứ, ngươi sẽ không còn nuối tiếc ‘những ngày xưa tốt đẹp’ khi ngươi chiếm giữ Hòm Giao Ước của Chúa Hằng Hữu. Ngươi sẽ không lưu luyến những ngày ấy hay trí ngươi không còn nhớ chúng, và cũng không cần đóng một Hòm khác nữa.
- Giê-rê-mi 3:17 - Đến thời ấy, người ta sẽ gọi Giê-ru-sa-lem là ‘Ngôi Chúa Hằng Hữu.’ Các dân tộc sẽ tập họp tại đó để vinh danh Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ không còn đi theo sự cứng cỏi của lòng gian ác mình nữa.
- Ma-la-chi 1:11 - “Nhưng Danh Ta sẽ được các dân tộc khác tôn thờ từ phương đông cho đến phương tây. Khắp mọi nơi người ta sẽ dâng hương và lễ tinh khiết cho Ta, vì đối với các dân tộc nước ngoài, Danh Ta thật là vĩ đại,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Y-sai 2:2 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
- Y-sai 2:3 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến, chúng ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến nhà Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Tại đó Ngài sẽ dạy chúng ta đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo đường Ngài.” Vì luật lệ Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; lời Chúa ra từ Giê-ru-sa-lem.
- Y-sai 60:1 - “Hãy vùng dậy, Giê-ru-sa-lem! Hãy chiếu sáng cho mọi người nhìn thấy. Vì vinh quang của Chúa Hằng Hữu đã soi sáng ngươi.
- Y-sai 60:2 - Bóng tối dày đặc đang bao trùm các dân tộc trên đất, nhưng vinh quang của Chúa Hằng Hữu chiếu rọi và soi sáng trên ngươi.
- Y-sai 60:3 - Các dân tộc sẽ tìm đến ánh sáng ngươi; các vua hùng mạnh sẽ đến để nhìn ánh bình minh của ngươi.
- Mi-ca 4:1 - Trong những ngày cuối cùng, ngọn núi nơi dựng Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu sẽ nổi danh hơn tất cả— là nơi cao trọng nhất trên đất. Nó sẽ vượt cao hơn các núi đồi, và mọi dân tộc sẽ đổ về đó thờ phượng.
- Mi-ca 4:2 - Nhiều dân tộc sẽ đến và nói: “Hãy đến! Ta hãy lên núi của Chúa Hằng Hữu, đến Đền Thờ Đức Chúa Trời của Gia-cốp. Nơi đó Ngài sẽ dạy chúng ta về đường lối Ngài và chúng ta sẽ đi trong các nẻo Ngài.” Vì luật pháp của Chúa Hằng Hữu sẽ ra từ Si-ôn; và lời Ngài sẽ ra từ Giê-ru-sa-lem.
- Xa-cha-ri 8:20 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Dân các nước và các thành phố khắp thế giới sẽ đến Giê-ru-sa-lem.
- Xa-cha-ri 8:21 - Dân thành này sẽ đi đến gặp dân thành khác: ‘Hãy cùng chúng tôi đến Giê-ru-sa-lem để cầu xin Chúa Hằng Hữu ban ơn lành cho chúng ta. Hãy cùng nhau thờ phượng Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Chính tôi cũng đi nữa.’
- Xa-cha-ri 8:22 - Dân các nước hùng mạnh sẽ đến Giê-ru-sa-lem tìm cầu ơn lành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
- Xa-cha-ri 8:23 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Trong ngày ấy, sẽ có mười người từ những nước khác, nói những ngôn ngữ khác trên thế giới sẽ nắm lấy áo một người Do Thái. Họ sẽ nài nỉ: ‘Cho tôi đi với anh, vì tôi nghe nói rằng Đức Chúa Trời ở với anh.’”
- Giê-rê-mi 17:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đừng để con khiếp sợ! Chỉ có Chúa là nơi con trú ẩn trong ngày hoạn nạn.
- Thi Thiên 91:1 - Ai trú ẩn nơi bí mật của Đấng Chí Cao sẽ được an nghỉ dưới bóng của Đấng Toàn Năng.
- Thi Thiên 91:2 - Đây là điều con công bố về Chúa Hằng Hữu: Chỉ mình Chúa là nơi trú ẩn và chiến lũy của con, Ngài là Đức Chúa Trời của con, con tin cậy Ngài.
- Thi Thiên 86:9 - Tất cả dân tộc Chúa tạo dựng sẽ đến quỳ lạy trước mặt Chúa; và ca tụng tôn vinh Danh Ngài.
- Thi Thiên 22:27 - Cả địa cầu sẽ nhớ Chúa Hằng Hữu và quay về với Ngài. Dân các nước sẽ cúi đầu thờ lạy Chúa.
- Thi Thiên 22:28 - Vì việc thống trị là quyền Chúa Hằng Hữu. Ngài làm vua cai quản hết muôn dân.
- Thi Thiên 22:29 - Tất cả người giàu trên thế gian ăn uống và thờ phượng. Mọi người có đời sống ngắn ngủi, thân xác sẽ chôn vào cát bụi, tất cả đều phải quỳ lạy Ngài.
- Thi Thiên 22:30 - Con cháu chúng ta cũng sẽ phục vụ Ngài. Các thế hệ tương lai sẽ được nghe về những việc diệu kỳ của Chúa.
- Giê-rê-mi 10:14 - Mọi người đều vô tri, vô giác, không một chút khôn ngoan! Người thợ bạc bị các thần tượng mình sỉ nhục, vì việc tạo hình tượng chỉ là lừa dối. Tượng không có chút hơi thở hay quyền năng.
- Giê-rê-mi 10:15 - Tượng không có giá trị; là vật bị chế giễu! Đến ngày đoán phạt, tất cả chúng sẽ bị tiêu diệt.
- Y-sai 49:6 - Chúa phán: “Những việc con làm còn lớn hơn việc đem người Ít-ra-ên về với Ta. Ta sẽ khiến con là ánh sáng cho các Dân Ngoại, và con sẽ đem ơn cứu rỗi của Ta đến tận cùng trái đất!”
- Y-sai 25:4 - Lạy Chúa, Chúa là nơi ẩn náu cho người nghèo, là nơi che chở cho người thiếu thốn trong lúc gian nguy, nơi cư trú trong cơn bão tố, và là bóng mát giữa cơn nóng thiêu. Vì kẻ tàn bạo thổi hơi ra như bão đập vào bức tường,
- Thi Thiên 18:1 - Chúa Hằng Hữu là nguồn năng lực, con kính yêu Ngài.
- Thi Thiên 18:2 - Chúa Hằng Hữu là vầng đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi; Chúa Hằng Hữu là vầng đá tôi, nơi tôi được bảo vệ. Ngài là tấm khiên, là nguồn cứu rỗi của con và nơi con được che chở.