逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Một hôm, người Ma-đi-an, người A-ma-léc, và các dân miền đông lại cùng nhau kéo đến. Họ vượt sông Giô-đan, đóng trại ở thung lũng Gít-rê-ên.
- 新标点和合本 - 那时,米甸人、亚玛力人,和东方人都聚集过河,在耶斯列平原安营。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 那时,所有的米甸人、亚玛力人和东边的人都聚集在一起,过了河,在耶斯列平原安营。
- 和合本2010(神版-简体) - 那时,所有的米甸人、亚玛力人和东边的人都聚集在一起,过了河,在耶斯列平原安营。
- 当代译本 - 那时,米甸人、亚玛力人及东方人会合在一起,过了约旦河,在耶斯列的平原安营。
- 圣经新译本 - 那时,米甸人、亚玛力人和东方人,都聚集起来,过了河,在耶斯列平原安营。
- 中文标准译本 - 那时,所有的米甸人、亚玛力人和东方人聚集在一起,过了约旦河,在耶斯列平原扎营。
- 现代标点和合本 - 那时,米甸人、亚玛力人和东方人都聚集过河,在耶斯列平原安营。
- 和合本(拼音版) - 那时,米甸人、亚玛力人和东方人都聚集过河,在耶斯列平原安营。
- New International Version - Now all the Midianites, Amalekites and other eastern peoples joined forces and crossed over the Jordan and camped in the Valley of Jezreel.
- New International Reader's Version - All the Midianites and Amalekites gathered their armies together. Other tribes from the east joined them. All of them went across the Jordan River. They camped in the Valley of Jezreel.
- English Standard Version - Now all the Midianites and the Amalekites and the people of the East came together, and they crossed the Jordan and encamped in the Valley of Jezreel.
- New Living Translation - Soon afterward the armies of Midian, Amalek, and the people of the east formed an alliance against Israel and crossed the Jordan, camping in the valley of Jezreel.
- The Message - All the Midianites and Amalekites (the easterners) got together, crossed the river, and made camp in the Valley of Jezreel. God’s Spirit came over Gideon. He blew his ram’s horn trumpet and the Abiezrites came out, ready to follow him. He dispatched messengers all through Manasseh, calling them to the battle; also to Asher, Zebulun, and Naphtali. They all came.
- Christian Standard Bible - All the Midianites, Amalekites, and people of the east gathered together, crossed over the Jordan, and camped in the Jezreel Valley.
- New American Standard Bible - Then all the Midianites, the Amalekites, and the people of the east assembled together; and they crossed over and camped in the Valley of Jezreel.
- New King James Version - Then all the Midianites and Amalekites, the people of the East, gathered together; and they crossed over and encamped in the Valley of Jezreel.
- Amplified Bible - Then all the Midianites and the Amalekites and the people of the east assembled together; and they crossed over [the Jordan] and camped in the Valley of Jezreel.
- American Standard Version - Then all the Midianites and the Amalekites and the children of the east assembled themselves together; and they passed over, and encamped in the valley of Jezreel.
- King James Version - Then all the Midianites and the Amalekites and the children of the east were gathered together, and went over, and pitched in the valley of Jezreel.
- New English Translation - All the Midianites, Amalekites, and the people from the east assembled. They crossed the Jordan River and camped in the Jezreel Valley.
- World English Bible - Then all the Midianites and the Amalekites and the children of the east assembled themselves together; and they passed over, and encamped in the valley of Jezreel.
- 新標點和合本 - 那時,米甸人、亞瑪力人,和東方人都聚集過河,在耶斯列平原安營。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 那時,所有的米甸人、亞瑪力人和東邊的人都聚集在一起,過了河,在耶斯列平原安營。
- 和合本2010(神版-繁體) - 那時,所有的米甸人、亞瑪力人和東邊的人都聚集在一起,過了河,在耶斯列平原安營。
- 當代譯本 - 那時,米甸人、亞瑪力人及東方人會合在一起,過了約旦河,在耶斯列的平原安營。
- 聖經新譯本 - 那時,米甸人、亞瑪力人和東方人,都聚集起來,過了河,在耶斯列平原安營。
- 呂振中譯本 - 那時 米甸 人 亞瑪力 人 和東方人都聚集過 河 ,在 耶斯列 山谷紮營。
- 中文標準譯本 - 那時,所有的米甸人、亞瑪力人和東方人聚集在一起,過了約旦河,在耶斯列平原紮營。
- 現代標點和合本 - 那時,米甸人、亞瑪力人和東方人都聚集過河,在耶斯列平原安營。
- 文理和合譯本 - 米甸 亞瑪力與東方之人咸集、濟河、建營於耶斯列谷、
- 文理委辦譯本 - 時米田、亞馬力與東方之人咸集、濟河建營於耶斯烈谷。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 時 米甸 人、 亞瑪力 人、及東方之人、咸集濟河、建營在 耶斯烈 平原、
- Nueva Versión Internacional - Todos los madianitas y amalecitas, y otros pueblos del oriente, se aliaron y cruzaron el Jordán, acampando en el valle de Jezrel.
- 현대인의 성경 - 그때 모든 미디안 사람들과 아말렉 사람들과 동방 사람들이 합세하여 요단강을 건너 이스르엘 골짜기에 진을 쳤다.
- Новый Русский Перевод - Все мадианитяне, амаликитяне и другие восточные народы объединили силы, переправились через Иордан и встали лагерем в долине Изреель.
- Восточный перевод - Все мадианитяне, амаликитяне и другие восточные народы объединили силы, переправились через Иордан и встали станом в долине Изреель.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Все мадианитяне, амаликитяне и другие восточные народы объединили силы, переправились через Иордан и встали станом в долине Изреель.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Все мадианитяне, амаликитяне и другие восточные народы объединили силы, переправились через Иордан и встали станом в долине Изреель.
- La Bible du Semeur 2015 - Les Madianites, les Amalécites et les nomades de l’Orient rassemblèrent leurs troupes, traversèrent le Jourdain et installèrent leur camp dans la vallée de Jizréel.
- リビングバイブル - それからしばらくして、ミデヤン人、アマレク人、その他の近隣諸国が連合してイスラエルに対抗しようと兵を挙げ、その軍勢はヨルダン川を渡り、イズレエルの谷に陣を敷きました。
- Nova Versão Internacional - Nesse meio tempo, todos os midianitas, amalequitas e outros povos que vinham do leste uniram os seus exércitos, atravessaram o Jordão e acamparam no vale de Jezreel.
- Hoffnung für alle - Alle Midianiter, Amalekiter und die Völker aus dem Osten versammelten sich, überquerten den Jordan und schlugen ihr Lager in der Jesreel-Ebene auf.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ครั้งนั้นบรรดาชาวมีเดียน ชาวอามาเลข และชนชาติอื่นๆ ทางตะวันออก ผนึกกำลังกันยกข้ามแม่น้ำจอร์แดนมาตั้งค่ายอยู่ที่หุบเขายิสเรเอล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้นแล้วพวกชาวมีเดียน ชาวอามาเลข และชาวตะวันออกก็ได้รวมกลุ่มมาด้วยกัน ข้ามแม่น้ำจอร์แดนและตั้งค่ายอยู่ในหุบเขายิสเรเอล
交叉引用
- Rô-ma 8:35 - Ai có thể phân cách chúng ta với tình yêu thương của Chúa Cứu Thế? Phải chăng hoạn nạn, gian khổ, bức hại, đói khát, trần truồng, nguy hiểm hay chết chóc?
- Rô-ma 8:36 - (Như Thánh Kinh đã ghi: “Vì Chúa, mạng sống chúng tôi bị đe dọa suốt ngày; chúng tôi chẳng khác gì bầy chiên tại lò thịt” ).
- Rô-ma 8:37 - Nhờ Chúa Cứu Thế yêu thương, chúng ta thừa sức chiến thắng tất cả.
- Rô-ma 8:38 - Tôi biết chắc chắn không một điều nào có thể ngăn cách chúng ta với tình yêu thương của Đức Chúa Trời. Dù cái chết hay cuộc sống, dù thiên sứ hay ác quỷ, dù tình hình hiện tại hay biến chuyển tương lai, dù quyền lực uy vũ.
- Rô-ma 8:39 - Dù trời cao, vực thẳm, dù bất cứ vật gì trong vũ trụ cũng chẳng bao giờ phân cách nổi chúng ta với tình yêu thương của Đức Chúa Trời đã thể hiện nơi Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta.
- Thi Thiên 118:10 - Các dân tộc bao vây tôi tràn ngập, tôi nhân danh Chúa Hằng Hữu mà tiêu diệt họ.
- Thi Thiên 118:11 - Họ tiến quân vây chặt quanh tôi, nhưng bị quét sạch bởi uy quyền Chúa Hằng Hữu.
- Thi Thiên 118:12 - Họ vây tôi như ong vỡ tổ; nhưng họ bị tàn tắt như ngọn lửa gai. Tôi tiêu diệt họ với uy quyền Chúa Hằng Hữu.
- 1 Sử Ký 5:19 - Họ tranh chiến với các dân tộc Ha-ga-rít, Giê-thu, Na-phích, và Nô-đáp.
- Giô-suê 3:16 - bỗng nhiên nước từ nguồn đổ xuống ngưng lại, dồn cao lên. Khúc sông bị nước dồn lên như thế trải dài ra đến tận A-đam, một thành gần Xát-than. Trong khi đó, nước sông phía dưới tiếp tục chảy ra Biển Chết, lòng sông bắt đầu cạn. Toàn dân đi qua, ngang chỗ thành Giê-ri-cô.
- Thi Thiên 27:2 - Khi người ác xông vào tôi, hòng ăn nuốt tôi, khi quân thù và người cừu địch tấn công tôi, họ sẽ đều vấp chân và té ngã.
- Thi Thiên 27:3 - Dù cả đạo quân vây quanh tôi, lòng tôi cũng không sợ hãi. Dù bị chiến tranh uy hiếp, tôi vẫn vững tâm tin cậy Ngài.
- Thi Thiên 3:1 - Ôi Chúa Hằng Hữu, sao kẻ thù con vô số; biết bao người nổi dậy chống con.
- 1 Các Vua 18:45 - Trong khoảnh khắc, bầu trời bị mây đen phủ kín. Gió kéo mưa lớn đến; và A-háp vội vàng lên xe về Gít-rê-ên.
- Thẩm Phán 7:24 - Ghi-đê-ôn cũng sai người đi khắp núi Ép-ra-im hô hào: “Hãy xuống đánh quân Ma-đi-an. Hãy chận đường qua Sông Giô-đan của chúng tại Bết Ba-ra.” Vậy quân Ép-ra-im làm theo những lời ấy.
- 1 Các Vua 21:1 - Na-bốt, người Gít-rê-ên, có một vườn nho tại thành Ghít-rê-ên, gần cung điện Vua A-háp của xứ Sa-ma-ri.
- Y-sai 8:9 - Hãy tụ họp lại, hỡi các dân, hãy kinh sợ. Hãy lắng nghe, hỡi những vùng đất xa xôi. Hãy chuẩn bị chiến đấu, nhưng các ngươi sẽ bị đập tan! Phải, hãy chuẩn bị chiến đấu, nhưng các ngươi sẽ bị đập tan!
- Y-sai 8:10 - Hãy triệu tập tham mưu, nhưng chúng sẽ không ra gì. Hãy thảo luận chiến lược, nhưng sẽ không thành công. Vì Đức Chúa Trời ở cùng chúng ta!”
- Thẩm Phán 8:10 - Lúc ấy Xê-bách, Xanh-mu-na, và quân lính đang đóng ở Ca-co với 15.000 quân—đó là tàn quân của các dân miền đông, vì có đến 120.000 người có tài cầm gươm đã tử trận.
- Thẩm Phán 8:11 - Ghi-đê-ôn theo đường của bọn du mục ở phía đông Nô-bách và Giô-bê-ha, bất ngờ tấn công địch quân.
- Gióp 1:3 - Tài sản gồm 7.000 chiên, 3.000 lạc đà, 500 cặp bò, và 500 lừa cái. Ông có rất nhiều đầy tớ. Ông là người giàu có nhất Đông phương.
- Giô-suê 19:18 - Biên giới của lô này chạy qua Gít-rê-ên, Kê-su-lốt, Su-nem,
- Thẩm Phán 6:3 - Khi người Ít-ra-ên đi ra gieo giống, người Ma-đi-an, người A-ma-léc, và các dân ở miền đông kéo lên tấn công.
- Giô-suê 17:16 - Con cháu Giô-sép trả lời: “Miền đồi núi thì hẹp, còn miền đồng bằng thì đầy người Ca-na-an hùng mạnh; ở Bết-sê-an và thung lũng Gít-rê-ên họ có cả xe sắt!”