逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Đền Thờ thánh nguy nga tráng lệ, là nơi tổ phụ chúng con thờ phượng Chúa, đã bị thiêu hủy rồi, và tất cả những gì xinh đẹp đều sụp đổ, tan tành.
- 新标点和合本 - 我们圣洁华美的殿, 就是我们列祖赞美你的所在被火焚烧; 我们所羡慕的美地尽都荒废。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我们那神圣华美的殿, 就是我们祖先赞美你的地方,已被火焚烧; 我们所羡慕的美地尽都荒芜。
- 和合本2010(神版-简体) - 我们那神圣华美的殿, 就是我们祖先赞美你的地方,已被火焚烧; 我们所羡慕的美地尽都荒芜。
- 当代译本 - 我们那圣洁、华美的殿,就是我们祖先颂赞你的地方已被焚毁, 我们珍爱的一切都被摧毁。
- 圣经新译本 - 我们那圣洁和荣美的殿, 就是我们的列祖赞美你的所在, 被火烧了。 我们所喜爱的一切,都成了废墟。
- 中文标准译本 - 我们神圣、荣美的殿, 就是我们祖先赞美你的地方, 已经被火烧毁了, 我们所珍爱的一切都成了废墟。
- 现代标点和合本 - 我们圣洁华美的殿, 就是我们列祖赞美你的所在,被火焚烧; 我们所羡慕的美地,尽都荒废。
- 和合本(拼音版) - 我们圣洁华美的殿, 就是我们列祖赞美你的所在,被火焚烧; 我们所羡慕的美地尽都荒废。
- New International Version - Our holy and glorious temple, where our ancestors praised you, has been burned with fire, and all that we treasured lies in ruins.
- New International Reader's Version - Our people of long ago used to praise you in our holy and glorious temple. But now it has been burned down. Everything we treasured has been destroyed.
- English Standard Version - Our holy and beautiful house, where our fathers praised you, has been burned by fire, and all our pleasant places have become ruins.
- New Living Translation - The holy and beautiful Temple where our ancestors praised you has been burned down, and all the things of beauty are destroyed.
- Christian Standard Bible - Our holy and beautiful temple, where our ancestors praised you, has been burned down, and all that was dear to us lies in ruins.
- New American Standard Bible - Our holy and beautiful house, Where our fathers praised You, Has been burned by fire; And all our precious things have become a ruin.
- New King James Version - Our holy and beautiful temple, Where our fathers praised You, Is burned up with fire; And all our pleasant things are laid waste.
- Amplified Bible - Our holy and beautiful house [the temple built by Solomon], Where our fathers praised You, Has been burned by fire; And all our precious objects are in ruins.
- American Standard Version - Our holy and our beautiful house, where our fathers praised thee, is burned with fire; and all our pleasant places are laid waste.
- King James Version - Our holy and our beautiful house, where our fathers praised thee, is burned up with fire: and all our pleasant things are laid waste.
- New English Translation - Our holy temple, our pride and joy, the place where our ancestors praised you, has been burned with fire; all our prized possessions have been destroyed.
- World English Bible - Our holy and our beautiful house where our fathers praised you is burned with fire. All our pleasant places are laid waste.
- 新標點和合本 - 我們聖潔華美的殿- 就是我們列祖讚美你的所在被火焚燒; 我們所羨慕的美地盡都荒廢。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我們那神聖華美的殿, 就是我們祖先讚美你的地方,已被火焚燒; 我們所羨慕的美地盡都荒蕪。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我們那神聖華美的殿, 就是我們祖先讚美你的地方,已被火焚燒; 我們所羨慕的美地盡都荒蕪。
- 當代譯本 - 我們那聖潔、華美的殿,就是我們祖先頌讚你的地方已被焚毀, 我們珍愛的一切都被摧毀。
- 聖經新譯本 - 我們那聖潔和榮美的殿, 就是我們的列祖讚美你的所在, 被火燒了。 我們所喜愛的一切,都成了廢墟。
- 呂振中譯本 - 我們那聖而榮美的殿、 我們列祖頌讚你的所在、 都給火燒了; 我們所喜愛的盡都荒廢了。
- 中文標準譯本 - 我們神聖、榮美的殿, 就是我們祖先讚美你的地方, 已經被火燒毀了, 我們所珍愛的一切都成了廢墟。
- 現代標點和合本 - 我們聖潔華美的殿, 就是我們列祖讚美你的所在,被火焚燒; 我們所羨慕的美地,盡都荒廢。
- 文理和合譯本 - 我儕聖而且美之室、我祖頌爾之處、經火焚燬、我之樂土、悉變荒蕪、
- 文理委辦譯本 - 昔有聖室、輝煌矞麗、我祖頌美之處、茲經焚燬、我所艷羨之區、今變荒蕪。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 至聖榮華之殿、即我列祖頌美主之所、被火焚燬、我所羨慕之美地、盡屬荒涼、
- Nueva Versión Internacional - Nuestro santo y glorioso templo, donde te alababan nuestros padres, ha sido devorado por el fuego. Ha quedado en ruinas todo lo que más queríamos.
- 현대인의 성경 - 우리 조상들이 주를 찬양하던 거룩하고 아름다운 우리의 성전이 불에 탔으며 우리가 소중히 여기던 곳이 다 황무지가 되고 말았습니다.
- Новый Русский Перевод - Наш святой и славный храм, где наши предки возносили Тебе хвалу, сожжен огнем, и все, чем мы дорожили, лежит в развалинах.
- Восточный перевод - Наш святой и славный храм, где наши предки возносили Тебе хвалу, сожжён огнём, и всё, чем мы дорожили, лежит в развалинах.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Наш святой и славный храм, где наши предки возносили Тебе хвалу, сожжён огнём, и всё, чем мы дорожили, лежит в развалинах.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Наш святой и славный храм, где наши предки возносили Тебе хвалу, сожжён огнём, и всё, чем мы дорожили, лежит в развалинах.
- La Bible du Semeur 2015 - Face à tant de misères, ╵peux-tu, ô Eternel, ╵demeurer sans rien faire et garder le silence ? Vas-tu nous humilier encore ╵au-delà de toute mesure ?
- リビングバイブル - 先祖が神を礼拝した、 あの聖なる美しい神殿は焼け落ちました。 美しい物は何もかも壊されました。
- Nova Versão Internacional - O nosso templo santo e glorioso, onde os nossos antepassados te louvavam, foi destruído pelo fogo, e tudo o que nos era precioso está em ruínas.
- Hoffnung für alle - Herr, wie lange willst du noch warten? Wie lange schaust du noch schweigend zu? Willst du uns ganz im Elend versinken lassen?
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระวิหารอันศักดิ์สิทธิ์และมีสง่าราศีของข้าพระองค์ทั้งหลาย ซึ่งเหล่าบรรพบุรุษของข้าพระองค์ใช้เป็นที่สรรเสริญพระองค์นั้นถูกเผาวอดวาย และทุกสิ่งที่พวกเราถือว่าล้ำค่าก็อยู่ในสภาพปรักหักพัง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระตำหนักอันบริสุทธิ์และงดงามของพวกเรา อันเป็นที่บรรพบุรุษของพวกเราได้สรรเสริญพระองค์ ถูกไฟเผาไหม้ และทุกที่แห่งความรื่นรมย์ได้กลายเป็นซากปรักหักพัง
交叉引用
- Ma-thi-ơ 24:2 - Nhưng Chúa đáp: “Đền Thờ nguy nga các con trông thấy đây, một ngày kia sẽ bị san bằng, không có đến hai tảng đá chồng lên nhau nữa!”
- 2 Sử Ký 6:4 - “Hãy chúc tụng Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã thực hiện lời hứa với cha ta là Đa-vít. Vì Ngài đã phán với cha ta:
- 2 Sử Ký 7:6 - Các thầy tế lễ vào đúng vị trí ấn định. Các nhạc công người Lê-vi cử nhạc ca ngợi Chúa, dùng các nhạc cụ Vua Đa-vít đã làm để ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, họ ca ngợi rằng: “Lòng thương xót Chúa còn đến đời đời!” Khi các thầy tế lễ thổi kèn, hội chúng đều đứng.
- 2 Sử Ký 29:25 - Vua Ê-xê-chia tổ chức các người Lê-vi trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu thành một dàn nhạc gồm chập chõa, đàn cầm, và đàn hạc. Ông làm đúng theo lệnh của Chúa Hằng Hữu đã truyền cho Vua Đa-vít qua Nhà Tiên kiến Gát và Tiên tri Na-than.
- 2 Sử Ký 29:26 - Các người Lê-vi sử dụng các nhạc cụ của Đa-vít, còn các thầy tế lễ thổi kèn.
- 2 Sử Ký 29:27 - Vua Ê-xê-chia ra lệnh dâng tế lễ thiêu trên bàn thờ. Cuộc tế lễ bắt đầu cùng lúc với bài ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, hòa với tiếng kèn và các nhạc cụ khác của Đa-vít, vua Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 29:28 - Cả hội chúng đều thờ lạy Chúa trong tiếng ca hát vang lừng theo điệu kèn cho đến khi buổi dâng tế lễ thiêu chấm dứt.
- 2 Sử Ký 29:29 - Rồi vua và mọi người quanh vua đều cúi đầu thờ lạy Chúa.
- 2 Sử Ký 29:30 - Vua Ê-xê-chia và các quan viên bảo người Lê-vi hát các bài ca của Đa-vít và A-sáp, nhà tiên kiến, để ngợi tôn Chúa Hằng Hữu. Họ hân hoan ca hát rồi sấp mình thờ phượng.
- Ê-xê-chi-ên 24:25 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán với tôi: “Hỡi con người, trong chính ngày Ta cất khỏi chúng sức mạnh, niềm vui mừng và vinh quang, lòng ước ao, của cải quý báu nhất của chúng—Ta cũng sẽ lấy đi những con trai và con gái của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 7:20 - Chúng hãnh diện về những đồ trang sức lộng lẫy đẹp đẽ và dùng những vật đó để chế tạo thần tượng ghê tởm. Vì thế, Ta sẽ khiến tất cả của cải của chúng thành đồ ô uế.
- Ê-xê-chi-ên 7:21 - Ta sẽ ban cho người nước ngoài và kẻ gian ác lấy những thứ đó làm chiến lợi phẩm và làm chúng nhơ bẩn.
- 2 Sử Ký 7:3 - Toàn dân Ít-ra-ên đều ngắm nhìn quang cảnh lửa đổ xuống và vinh quang Chúa Hằng Hữu đầy dẫy Đền Thờ, họ úp mặt xuống đất trên nền lát đá, thờ phượng và ngợi tôn Chúa Hằng Hữu: “Chúa thật toàn thiện! Lòng thương xót Ngài tồn tại đời đời!”
- 1 Các Vua 8:14 - Sau đó, vua quay lại và chúc phước lành cho dân trong khi mọi người đều đứng.
- 1 Các Vua 8:56 - “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu, vì Ngài cho Ít-ra-ên hưởng thái bình. Mọi lời Chúa hứa qua Môi-se, đầy tớ Ngài, đều được Ngài thực hiện, không sót một điều nào.
- Ê-xê-chi-ên 24:21 - và tôi đã nói lại sứ điệp này cho người Ít-ra-ên. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ tiêu hủy Đền Thờ Ta, là sức mạnh và là niềm hãnh diện của các ngươi, là niềm vui của linh hồn ngươi. Con trai và con gái các ngươi ở xứ Giu-đa sẽ bị gươm đao tàn sát.
- Ai Ca 2:7 - Chúa đã khước từ bàn thờ Ngài; Chúa từ bỏ nơi thánh của Ngài. Chúa giao các cung điện của Giê-ru-sa-lem cho quân thù chiếm đóng. Chúng ăn mừng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu như đó là một ngày lễ hội.
- Giê-rê-mi 52:13 - Ông đốt phá Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, cung điện, và tất cả nhà cửa tại Giê-ru-sa-lem. Ông phá hủy tất cả dinh thự trong thành.
- 2 Sử Ký 36:19 - Quân địch phóng lửa Đền Thờ Đức Chúa Trời, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự, và phá hủy tất cả vật dụng quý giá.
- Ai Ca 1:7 - Trong ngày buồn khổ và lang thang, Giê-ru-sa-lem nhớ lại thời vàng son xưa cũ. Nhưng bây giờ nằm trong tay quân thù, nào ai ra tay giúp đỡ. Quân thù hả hê ngắm Giê-ru-sa-lem điêu tàn, và nhạo cười thành phố hoang vu.
- Ai Ca 1:10 - Quân thù cướp đoạt mọi bảo vật của nàng, lấy đi mọi thứ quý giá của nàng. Nàng thấy các dân tộc nước ngoài xông vào Đền Thờ thánh của nàng, là nơi Chúa Hằng Hữu cấm họ không được vào.
- Ai Ca 1:11 - Dân chúng vừa than thở vừa đi tìm bánh. Họ đem vàng bạc, châu báu đổi lấy thức ăn để mong được sống. Nàng than thở: “Ôi Chúa Hằng Hữu, xin đoái nhìn con, vì con bị mọi người khinh dể.
- Thi Thiên 74:5 - Họ tung hoành như người tiều phu triệt hạ để phá hoang rừng cây rậm rạp.
- Thi Thiên 74:6 - Chúng phá nát những đồ chạm trổ không nương tay, bằng rìu và búa.
- Thi Thiên 74:7 - Họ châm lửa đốt nơi thánh Chúa. Biến nơi Danh Ngài ngự ra ô uế.
- 2 Các Vua 25:9 - Viên tướng này đốt Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, cung điện, và các dinh thự ở Giê-ru-sa-lem.