逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Có phải các ngươi sợ những tà thần này? Chúng không làm các ngươi khiếp sợ sao? Có phải đó là lý do các ngươi dối gạt Ta, quên hẳn Ta và những lời của Ta? Có phải vì Ta im lặng quá lâu nên các ngươi không kính sợ Ta nữa?
- 新标点和合本 - 你怕谁?因谁恐惧? 竟说谎,不记念我, 又不将这事放在心上。 我不是许久闭口不言, 你仍不怕我吗?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你怕谁,因谁恐惧, 竟说谎,不记得我, 不将这事放在心上。 是否因我许久闭口不言, 你就不怕我了呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 你怕谁,因谁恐惧, 竟说谎,不记得我, 不将这事放在心上。 是否因我许久闭口不言, 你就不怕我了呢?
- 当代译本 - “你们惧怕谁, 以致对我说谎, 不把我放在心上,忘记我? 你们不再敬畏我, 是因为我长期沉默吗?
- 圣经新译本 - 你怕谁?你因谁而惧怕, 以致你对我说谎呢?你不记念我, 也不把我放在心上, 是不是因为我长久缄默, 你就不惧怕我呢?
- 中文标准译本 - 你究竟害怕谁、畏惧谁, 以致说谎、不记念我, 也不把我放在心上呢? 难道我长久以来不是一直静默吗? 难道你们因此就不敬畏我了吗?
- 现代标点和合本 - “你怕谁?因谁恐惧? 竟说谎不记念我, 又不将这事放在心上! 我不是许久闭口不言, 你仍不怕我吗?
- 和合本(拼音版) - 你怕谁?因谁恐惧? 竟说谎,不记念我, 又不将这事放在心上! 我不是许久闭口不言, 你仍不怕我吗?
- New International Version - “Whom have you so dreaded and feared that you have not been true to me, and have neither remembered me nor taken this to heart? Is it not because I have long been silent that you do not fear me?
- New International Reader's Version - “Who are you so afraid of that you have not been faithful to me? You have not remembered me. What you do doesn’t even bother you. I have not punished you for a long time. That is why you are not afraid of me.
- English Standard Version - Whom did you dread and fear, so that you lied, and did not remember me, did not lay it to heart? Have I not held my peace, even for a long time, and you do not fear me?
- New Living Translation - “Are you afraid of these idols? Do they terrify you? Is that why you have lied to me and forgotten me and my words? Is it because of my long silence that you no longer fear me?
- The Message - “Who talked you into the pursuit of this nonsense, leaving me high and dry, forgetting you ever knew me? Because I don’t yell and make a scene, do you think I don’t exist? I’ll go over, detail by detail, all your ‘righteous’ attempts at religion, and expose the absurdity of it all. Go ahead, cry for help to your collection of no-gods: A good wind will blow them away. They’re smoke, nothing but smoke. “But anyone who runs to me for help will inherit the land, will end up owning my holy mountain!” * * *
- Christian Standard Bible - Who was it you dreaded and feared, so that you lied and didn’t remember me or take it to heart? I have kept silent for a long time, haven’t I? So you do not fear me.
- New American Standard Bible - “Of whom were you worried and fearful When you lied, and did not remember Me Nor give Me a thought? Was I not silent, even for a long time, So you do not fear Me?
- New King James Version - “And of whom have you been afraid, or feared, That you have lied And not remembered Me, Nor taken it to your heart? Is it not because I have held My peace from of old That you do not fear Me?
- Amplified Bible - “About whom were you worried and fearful That you lied and did not remember Me, Nor give Me a thought? Was I not silent even for a long time And [as a result] you do not fear Me?
- American Standard Version - And of whom hast thou been afraid and in fear, that thou liest, and hast not remembered me, nor laid it to thy heart? have not I held my peace even of long time, and thou fearest me not?
- King James Version - And of whom hast thou been afraid or feared, that thou hast lied, and hast not remembered me, nor laid it to thy heart? have not I held my peace even of old, and thou fearest me not?
- New English Translation - Whom are you worried about? Whom do you fear, that you would act so deceitfully and not remember me or think about me? Because I have been silent for so long, you are not afraid of me.
- World English Bible - “Whom have you dreaded and feared, so that you lie, and have not remembered me, nor laid it to your heart? Haven’t I held my peace for a long time, and you don’t fear me?
- 新標點和合本 - 你怕誰?因誰恐懼? 竟說謊,不記念我, 又不將這事放在心上。 我不是許久閉口不言, 你仍不怕我嗎?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你怕誰,因誰恐懼, 竟說謊,不記得我, 不將這事放在心上。 是否因我許久閉口不言, 你就不怕我了呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 你怕誰,因誰恐懼, 竟說謊,不記得我, 不將這事放在心上。 是否因我許久閉口不言, 你就不怕我了呢?
- 當代譯本 - 「你們懼怕誰, 以致對我說謊, 不把我放在心上,忘記我? 你們不再敬畏我, 是因為我長期沉默嗎?
- 聖經新譯本 - 你怕誰?你因誰而懼怕, 以致你對我說謊呢?你不記念我, 也不把我放在心上, 是不是因為我長久緘默, 你就不懼怕我呢?
- 呂振中譯本 - 你怕誰?你因誰而恐懼,竟然撒謊? 連我、你都不懷念,不放在心上! 豈不是我緘默不言又 閉口 許久了, 以致連我、你都不畏懼麼?
- 中文標準譯本 - 你究竟害怕誰、畏懼誰, 以致說謊、不記念我, 也不把我放在心上呢? 難道我長久以來不是一直靜默嗎? 難道你們因此就不敬畏我了嗎?
- 現代標點和合本 - 「你怕誰?因誰恐懼? 竟說謊不記念我, 又不將這事放在心上! 我不是許久閉口不言, 你仍不怕我嗎?
- 文理和合譯本 - 爾畏誰、因誰而懼、致爾誑言、不以我為念、不以此為意、爾不畏我、豈非因我歷久無言乎、
- 文理委辦譯本 - 爾敬恪者誰、反悖逆予、不以予為意、予不罪爾、爾益無忌憚、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾畏懼誰、因誰驚恐、竟行虛偽、不記憶我、不以我為意、我久已容忍、爾反不敬畏我、
- Nueva Versión Internacional - »¿Quién te asustó, quién te metió miedo, que me has engañado? No te acordaste de mí, ni me tomaste en cuenta. ¿Será que no me temes porque guardé silencio tanto tiempo?
- 현대인의 성경 - “너희가 그처럼 두려워하는 이 신들이 누구이기에 너희가 나에게 거짓말을 하며 나를 까마득하게 잊어버렸느냐? 너희가 나를 두려워하지 않은 것은 내가 오랫동안 침묵을 지켰기 때문이 아니냐?
- Новый Русский Перевод - Кого ты так боялась и страшилась, что лгала Мне, не помнила обо Мне и в сердце не размышляла? Не оттого ли, что Я долго молчал, ты не боишься Меня?
- Восточный перевод - Кого ты так боялась и страшилась, что лгала Мне, не помнила обо Мне и в сердце не размышляла? Не оттого ли, что Я долго молчал, ты не боишься Меня?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Кого ты так боялась и страшилась, что лгала Мне, не помнила обо Мне и в сердце не размышляла? Не оттого ли, что Я долго молчал, ты не боишься Меня?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Кого ты так боялась и страшилась, что лгала Мне, не помнила обо Мне и в сердце не размышляла? Не оттого ли, что Я долго молчал, ты не боишься Меня?
- La Bible du Semeur 2015 - Et qui donc craignais-tu, de qui avais-tu peur, ╵pour que tu m’aies trompé, pour que tu ne te sois ╵plus souvenue de moi, et que tu m’aies chassé ╵de tes pensées ? Serait-ce parce que, depuis longtemps, ╵j’ai gardé le silence ? Serait-ce pour cela ╵que tu ne me crains plus ?
- リビングバイブル - どうして、わたしよりも他の神々を恐れるのか。 わたしのことなど心になかったのは、どういうわけか。 わたしがあまりにも優しすぎたので、 恐れることはないと考えるようになったのか。
- Nova Versão Internacional - “De quem você teve tanto medo e tremor ao ponto de agir com falsidade para comigo, não se lembrar de mim e não ponderar isso em seu coração? Não será por que há muito estou calado que você não me teme?
- Hoffnung für alle - Vor wem habt ihr denn solche Angst? Warum fürchtet ihr andere mehr als mich und betrügt mich? Warum habt ihr keinen Gedanken mehr für mich übrig, warum vergesst ihr mich? Doch nur, weil ich eurem Treiben so lange schweigend zugesehen habe. Deshalb denkt ihr wohl, ihr hättet von mir nichts zu befürchten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เจ้าเกรงกลัวใครหนักหนา? จึงได้ไม่ซื่อสัตย์ต่อเรา ไม่นึกถึงเรา และไม่ใคร่ครวญสิ่งนี้ในใจ เป็นเพราะเรานิ่งเงียบอยู่นานอย่างนั้นหรือ เจ้าจึงไม่ยำเกรงเรา?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้าหวาดหวั่นและกลัวใคร เจ้าจึงได้พูดปด และไม่ได้นึกถึงเรา ไม่ได้ใส่ใจ เราคงนิ่งอยู่เป็นเวลานานใช่ไหม จึงทำให้เจ้าไม่เกรงกลัวเรา
交叉引用
- Công Vụ Các Sứ Đồ 5:3 - Nhưng Phi-e-rơ hỏi: “A-na-nia, sao anh để Sa-tan xâm chiếm tâm hồn, xui anh dối Chúa Thánh Linh, giữ lại một phần tiền bán đất?
- Ê-xê-chi-ên 13:22 - Các ngươi đã dùng lời dối gạt làm buồn lòng người công chính mà Ta không hề làm buồn. Các ngươi tăng cường cánh tay kẻ gian ác đến nỗi nó không hối cải để được sống.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:9 - Người vô luật pháp đến, dùng quyền năng Sa-tan lừa dối mọi người bằng đủ thứ phép lạ, dấu lạ và việc lạ.
- Giê-rê-mi 9:3 - “Dân Ta uốn lưỡi như giương cung bắn những mũi tên dối gạt. Chúng không thèm tôn trọng sự thật giữa đất nước. Chúng càng đi sâu vào con đường tội ác. Chúng không chịu nhìn biết Ta,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Giê-rê-mi 9:4 - “Hãy đề phòng hàng xóm láng giềng! Ngay cả anh em ruột cũng không tin được! Vì anh em đều cố gắng lừa gạt anh em, và bạn bè nói xấu bạn bè.
- Giê-rê-mi 9:5 - Chúng dở thủ đoạn lừa bịp lẫn nhau; không ai nói lời thành thật. Chúng luyện tập lưỡi nói dối; chúng thi đua nhau làm ác.
- Ma-thi-ơ 26:69 - Trong khi đó, Phi-e-rơ vẫn ngồi ngoài sân. Một đầy tớ gái đến nhìn mặt ông và nói: “Anh cũng là một trong các môn đệ của Giê-xu, người Ga-li-lê.”
- Ma-thi-ơ 26:70 - Nhưng Phi-e-rơ chối trước mặt mọi người: “Chị nói gì, tôi không hiểu!”
- Ma-thi-ơ 26:71 - Thấy ông đi ra cổng, một chị đầy tớ khác báo cho bọn gác cổng: “Anh này là môn đệ của Giê-xu người Na-xa-rét.”
- Ma-thi-ơ 26:72 - Phi-e-rơ lại chối: “Tôi thề chẳng hề quen biết người đó!”
- Ma-thi-ơ 26:73 - Một lát sau, bọn người đứng chung quanh lại tố Phi-e-rơ: “Đúng rồi! Anh cũng là một trong bọn họ; anh nói đặc giọng Ga-li-lê, còn chối cãi gì nữa!”
- Ma-thi-ơ 26:74 - Phi-e-rơ liền thề: “Sự rủa sả ở trên tôi nếu tôi dối trá—tôi không hề quen biết người đó!” Lập tức có tiếng gà gáy.
- Ma-thi-ơ 26:75 - Phi-e-rơ sực nhớ lời Chúa Giê-xu: “Trước khi gà gáy, con sẽ chối Ta ba lần.” Rồi ông bước ra ngoài, khóc lóc đắng cay.
- Ga-la-ti 2:12 - Lúc mấy người Do Thái, bạn của Gia-cơ, chưa đến, Phi-e-rơ vẫn ngồi ăn chung với các tín hữu Dân Ngoại là những người không chịu cắt bì hoặc giữ luật pháp Do Thái. Nhưng khi họ đến nơi, ông tránh ra nơi khác, không ăn chung với người nước ngoài nữa, vì sợ những người Do Thái theo chủ trương “phải chịu cắt bì mới được cứu rỗi.”
- Ga-la-ti 2:13 - Các tín hữu Do Thái khác, kể cả Ba-na-ba, cũng bắt chước hành động đạo đức giả ấy.
- Y-sai 59:3 - Bàn tay ngươi là tay của kẻ giết người, và ngón tay ngươi dính đầy tội ác. Môi ngươi đầy lời dối trá và miệng ngươi thốt ra điều thối nát.
- Y-sai 59:4 - Không còn ai quan tâm về công lý và sự chân thật. Tất cả đều tin vào việc hư không, lời dối trá. Chúng cưu mang điều ác, và đẻ ra tội trọng.
- Y-sai 30:9 - rằng dân này là một dân tộc nổi loạn, con cái khước từ lời Chúa Hằng Hữu phán dạy.
- Truyền Đạo 8:11 - Vì điều ác không bị trừng phạt ngay, nên người đời vẫn tiếp tục làm điều sai trật.
- Y-sai 26:10 - Sự nhân từ Ngài cho người ác, vậy mà chúng vẫn không biết điều công chính. Sống giữa đất người ngay, chúng vẫn làm điều gian trá, không ý thức về quyền uy của Chúa Hằng Hữu.
- Khải Huyền 21:8 - Còn những người hèn nhát, vô tín, hư hỏng, sát nhân, gian dâm, tà thuật, thờ thần tượng, và dối trá, đều phải vào hồ lửa diêm sinh. Đó là chết lần thứ hai.”
- Khải Huyền 22:15 - Những người ô uế, tà thuật, gian dâm, sát nhân, thờ thần tượng, cùng tất cả những người ưa thích và làm điều dối trá đều không được vào thành.
- Giê-rê-mi 42:20 - Các người đã tự dối lòng khi nhờ tôi cầu nguyện cùng Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các người. Các người hứa rằng: ‘Xin hãy cho chúng tôi biết những điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta phán bảo, chúng tôi sẽ làm theo!’
- 1 Ti-mô-thê 4:2 - qua môi miệng bọn đạo đức giả chuyên nói dối đến nỗi lương tâm trở thành chai đá.
- Ô-sê 11:12 - Ép-ra-im bao bọc Ta bằng lời dối trá và lừa gạt, nhưng Giu-đa vẫn vâng phục Đức Chúa Trời và trung tín với Đấng Thánh.
- Giê-rê-mi 3:21 - Có tiếng than khóc vang dội trên các nơi cao, đó là tiếng năn nỉ của dân tộc Ít-ra-ên. Vì họ đã đi vào đường quanh quẹo, gian tà mà quên Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của họ.
- Giê-rê-mi 2:32 - Có thiếu nữ nào quên đồ trang sức của mình không? Có cô dâu nào quên áo cưới trong giờ hôn lễ? Thế mà dân Ta quên Ta từ lâu, từ ngày nào không ai nhớ được.”
- Y-sai 51:12 - “Ta, phải chính Ta, là Đấng an ủi con. Vậy tại sao con phải sợ loài người, là loài tàn úa như hoa cỏ, sớm còn tối mất?
- Y-sai 51:13 - Vậy mà con lại quên Chúa Hằng Hữu là Đấng Tạo Hóa, là Đấng đã giăng các tầng trời và đặt nền trái đất. Chẳng lẽ suốt ngày con cứ sợ quân thù hung bạo áp bức con? Hay con tiếp tục sợ hãi nộ khí của kẻ thù con sao? Sự điên tiết và cơn giận của chúng bây giờ ở đâu? Nó đã đi mất rồi!
- Châm Ngôn 29:25 - Lo sợ người phàm là một cạm bẫy, tin cậy Chúa sẽ được an toàn.
- Thi Thiên 50:21 - Ngươi tác hại người khi Ta thinh lặng; ngươi tưởng Ta bỏ mặc làm ngơ. Nhưng đến ngày Ta sẽ quở phạt, đặt cáo trạng ngay trước mặt ngươi.