逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu hỏi: “Bây giờ, tình trạng dân Ta sao lại thê thảm thế này? Tại sao dân Ta lại bị làm nô lệ và bị áp bức vô cớ? Những người thống trị la hét. Danh Ta bị sỉ nhục suốt ngày.
- 新标点和合本 - 耶和华说:我的百姓既是无价被掳去,如今我在这里做什么呢?耶和华说:辖制他们的人呼叫,我的名整天受亵渎。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我的百姓既是白白地被掳,如今我在这里做什么呢?这是耶和华说的。辖制他们的人欢呼 ,我的名终日不断受亵渎,这是耶和华说的。
- 和合本2010(神版-简体) - 我的百姓既是白白地被掳,如今我在这里做什么呢?这是耶和华说的。辖制他们的人欢呼 ,我的名终日不断受亵渎,这是耶和华说的。
- 当代译本 - 耶和华说:“如今,我这里还有什么呢?我的子民白白地被掳去,辖制他们的人咆哮大叫,我的名整天被亵渎。
- 圣经新译本 - 现在我在这里作什么呢?”耶和华说: “我的子民毫无代价被取去; 统治他们的人大肆咆哮。” 耶和华说:“我的名终日不住被藐视。
- 中文标准译本 - 现在这情形对我有什么意义!” 这是耶和华的宣告。 “我的子民被人无偿地带走; 管辖他们的人在号叫; 我的名终日不断地被藐视。” 这是耶和华的宣告。
- 现代标点和合本 - 耶和华说:“我的百姓既是无价被掳去,如今我在这里做什么呢?”耶和华说:“辖制他们的人呼叫,我的名整天受亵渎。
- 和合本(拼音版) - 耶和华说:“我的百姓既是无价被掳去,如今我在这里作什么呢?”耶和华说:“辖制他们的人呼叫,我的名整天受亵渎。
- New International Version - “And now what do I have here?” declares the Lord. “For my people have been taken away for nothing, and those who rule them mock, ” declares the Lord. “And all day long my name is constantly blasphemed.
- New International Reader's Version - “Now look at what has happened to them,” announces the Lord. “Once again my people have been taken away. And no one paid anything for them. Those who rule over them brag about it,” announces the Lord. “All day long without stopping, people speak evil things against my name.
- English Standard Version - Now therefore what have I here,” declares the Lord, “seeing that my people are taken away for nothing? Their rulers wail,” declares the Lord, “and continually all the day my name is despised.
- New Living Translation - What is this?” asks the Lord. “Why are my people enslaved again? Those who rule them shout in exultation. My name is blasphemed all day long.
- Christian Standard Bible - So now what have I here” — this is the Lord’s declaration — “that my people are taken away for nothing? Its rulers wail” — this is the Lord’s declaration — “and my name is continually blasphemed all day long.
- New American Standard Bible - And now, what do I have here,” declares the Lord, “seeing that My people have been taken away without reason?” Again the Lord declares, “Those who rule over them howl, and My name is continually reviled all day long.
- New King James Version - Now therefore, what have I here,” says the Lord, “That My people are taken away for nothing? Those who rule over them Make them wail,” says the Lord, “And My name is blasphemed continually every day.
- Amplified Bible - But now, what do I have here,” declares the Lord, “seeing that My people have been taken away without reason? Those who rule over them howl [with taunting and mockery of salvation],” declares the Lord, “and My name is continually blasphemed all day long.
- American Standard Version - Now therefore, what do I here, saith Jehovah, seeing that my people is taken away for nought? they that rule over them do howl, saith Jehovah, and my name continually all the day is blasphemed.
- King James Version - Now therefore, what have I here, saith the Lord, that my people is taken away for nought? they that rule over them make them to howl, saith the Lord; and my name continually every day is blasphemed.
- New English Translation - And now, what do we have here?” says the Lord. “Indeed my people have been carried away for nothing, those who rule over them taunt,” says the Lord, “and my name is constantly slandered all day long.
- World English Bible - “Now therefore, what do I do here,” says Yahweh, “seeing that my people are taken away for nothing? Those who rule over them mock,” says Yahweh, “and my name is blasphemed continually all day long.
- 新標點和合本 - 耶和華說:我的百姓既是無價被擄去,如今我在這裏做甚麼呢?耶和華說:轄制他們的人呼叫,我的名整天受褻瀆。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我的百姓既是白白地被擄,如今我在這裏做甚麼呢?這是耶和華說的。轄制他們的人歡呼 ,我的名終日不斷受褻瀆,這是耶和華說的。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我的百姓既是白白地被擄,如今我在這裏做甚麼呢?這是耶和華說的。轄制他們的人歡呼 ,我的名終日不斷受褻瀆,這是耶和華說的。
- 當代譯本 - 耶和華說:「如今,我這裡還有什麼呢?我的子民白白地被擄去,轄制他們的人咆哮大叫,我的名整天被褻瀆。
- 聖經新譯本 - 現在我在這裡作甚麼呢?”耶和華說: “我的子民毫無代價被取去; 統治他們的人大肆咆哮。” 耶和華說:“我的名終日不住被藐視。
- 呂振中譯本 - 現在呢、我在這裏作甚麼?永恆主說: 我的人民無緣無故地被擄, 轄制他們的大肆咆哮, 我的名終日不斷被藐視!
- 中文標準譯本 - 現在這情形對我有什麼意義!」 這是耶和華的宣告。 「我的子民被人無償地帶走; 管轄他們的人在號叫; 我的名終日不斷地被藐視。」 這是耶和華的宣告。
- 現代標點和合本 - 耶和華說:「我的百姓既是無價被擄去,如今我在這裡做什麼呢?」耶和華說:「轄制他們的人呼叫,我的名整天受褻瀆。
- 文理和合譯本 - 耶和華曰、我民既無因而被虜、轄之者譁然而呼、終日恆瀆我名、我將何為乎、
- 文理委辦譯本 - 今我民無因見虜、強暴之人、恆凟我名、譁然不靖、我將何以處之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主曰、今我民無故被擄、轄之者、喜樂陶陶、我名終日恆被褻瀆、我在此徒處何為、
- Nueva Versión Internacional - »Y ahora —afirma el Señor—, ¿qué estoy haciendo aquí? Sin motivo se han llevado a mi pueblo; sus gobernantes se mofan de él. No hay un solo momento en que mi nombre no lo blasfemen.
- 현대인의 성경 - 그런데 지금은 바빌로니아에서 같은 일이 일어나고 있으니 어찌된 일인가? 너희는 이유 없이 잡혀갔으며 너희를 다스리는 자들은 거만을 부리고 항상 내 이름을 더럽히고 있다.
- Новый Русский Перевод - А теперь, что у Меня здесь? – возвещает Господь. – Мой народ забирается даром, а правители его рыдают, – возвещает Господь, – и весь день Мое имя постоянно бесчестится.
- Восточный перевод - А теперь, что у Меня здесь? – возвещает Вечный. – Мой народ забирается даром, а правители его рыдают, – возвещает Вечный, – и имя Моё бесчестится постоянно, каждый день.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А теперь, что у Меня здесь? – возвещает Вечный. – Мой народ забирается даром, а правители его рыдают, – возвещает Вечный, – и имя Моё бесчестится постоянно, каждый день.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - А теперь, что у Меня здесь? – возвещает Вечный. – Мой народ забирается даром, а правители его рыдают, – возвещает Вечный, – и имя Моё бесчестится постоянно, каждый день.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais à présent ici, qu’est-ce que j’ai à faire ? demande l’Eternel. Puisque mon peuple a été pris pour rien, ses oppresseurs se vantent , déclare l’Eternel, et, à longueur de jour, mon nom est outragé !
- リビングバイブル - ところが今、「これはどうしたことか」と主は尋ねます。「なぜわたしの民はまた奴隷となり、理由もなく痛めつけられているのか。彼らの支配者は歓声を上げ、わたしの名は一日中さげすまれている。
- Nova Versão Internacional - E agora o que tenho aqui?, pergunta o Senhor. Pois o meu povo foi levado por nada, e aqueles que o dominam zombam ”, diz o Senhor. “E constantemente, o dia inteiro, meu nome é blasfemado.
- Hoffnung für alle - Und was muss ich jetzt sehen? Wieder ist mein Volk versklavt, und seine Herren haben nichts dafür bezahlt. Sie lachen hämisch über ihren guten Fang und ziehen ständig, den ganzen Tag lang, meine Ehre in den Schmutz.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - องค์พระผู้เป็นเจ้าประกาศว่า “และบัดนี้เรามีอะไรที่นี่บ้าง? “เพราะประชากรของเราถูกพาตัวไปเปล่าๆ และผู้ครอบครองเขาก็เย้ยหยัน ” องค์พระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนั้น “ตลอดทั้งวัน นามของเราถูกหมิ่นประมาทอยู่เสมอ
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้ากล่าวดังนี้ว่า “บัดนี้ ดูสิว่าได้เกิดอะไรขึ้น พวกเขาจับตัวชนชาติของเราไปโดยไม่เสียเงิน บรรดาผู้ที่ปกครองพวกเขาก็โอ้อวด” และพระผู้เป็นเจ้าประกาศดังนี้ว่า “และชื่อของเราถูกหมิ่นประมาทตลอดวันเวลาเรื่อยไป
交叉引用
- Ai Ca 2:3 - Tất cả sức mạnh của Ít-ra-ên bị đè bẹp dưới cơn giận của Ngài. Khi quân thù tấn công, Chúa rút tay bảo vệ của Ngài. Chúa thiêu đốt toàn lãnh thổ Ít-ra-ên như một trận hỏa hoạn kinh hồn.
- Y-sai 37:6 - vị tiên tri đáp: “Hãy nói với chủ của ngươi rằng: ‘Đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Đừng sợ vì những lời nhạo báng chống nghịch Ta từ thuộc hạ của vua A-sy-ri.
- Thẩm Phán 18:3 - Ở đó, họ nhận ra giọng nói quen thuộc của người Lê-vi, nên đem người này ra một nơi, và hỏi: “Ai đem ông đến đây? Ông đến có việc gì?”
- Thi Thiên 44:12 - Chúa bán dân Ngài rẻ như bèo bọt, bán mà chẳng lợi lộc gì.
- Ê-xê-chi-ên 20:14 - Nhưng một lần nữa, Ta đã rút tay lại để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã chứng kiến Ta đem chúng ra khỏi Ai Cập.
- Thi Thiên 137:1 - Bên bờ sông Ba-by-lôn, chúng ta ngồi khóc khi nhớ đến Si-ôn.
- Thi Thiên 137:2 - Chúng ta đã treo đàn hạc, trên cành liễu ven sông.
- Y-sai 22:16 - ‘Ngươi nghĩ ngươi là ai, và ngươi làm gì ở đây, mà xây một ngôi mộ xinh đẹp cho mình— đục một huyệt mộ nơi cao trong vầng đá?
- Xuất Ai Cập 2:23 - Khi Môi-se ở Ma-đi-an, vua Ai Cập qua đời. Người Ít-ra-ên kêu ca ta thán vì cuộc đời nô lệ cùng khổ và khóc than với Đức Chúa Trời.
- Xuất Ai Cập 2:24 - Đức Chúa Trời nghe tiếng kêu cứu của họ, nhớ lại lời Ngài đã hứa với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp.
- Y-sai 51:20 - Vì con cái ngươi đã ngất xỉu và nằm la liệt trong các đường phố, như con hươu bị mắc lưới của thợ săn. Chúa Hằng Hữu đã đổ cơn giận của Ngài; Đức Chúa Trời đã hình phạt chúng.
- Y-sai 37:28 - Nhưng Ta biết rõ ngươi— nơi ngươi ở và khi ngươi đến và đi. Ta biết cả khi ngươi nổi giận nghịch cùng Ta.
- Xuất Ai Cập 3:7 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết hết nỗi gian khổ của dân Ta tại Ai Cập, cũng nghe thấu tiếng thở than của họ dưới tay người áp bức bạo tàn.
- Ê-xê-chi-ên 36:20 - Nhưng khi chúng tản mác giữa các nước, thì Danh Thánh Ta bị xâm phạm. Vì các dân tộc ấy chế nhạo rằng: ‘Bọn này là dân Chúa Hằng Hữu, nhưng Chúa đã không thể giữ chúng an toàn trong xứ của Ngài!’
- Ê-xê-chi-ên 36:21 - Ta quan tâm đến Danh Thánh của Ta, là Danh đã bị dân Ta làm nhục giữa các dân tộc.
- Ê-xê-chi-ên 36:22 - Vì thế, hãy truyền cho dân tộc Ít-ra-ên sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Chúa Hằng Hữu phán: Hỡi nhà Ít-ra-ên, Ta đem các ngươi về quê hương không phải vì các ngươi xứng đáng. Ta làm vậy để bảo vệ Danh Thánh Ta mà các ngươi đã làm lu mờ giữa các dân.
- Ê-xê-chi-ên 36:23 - Ta sẽ tôn vinh Danh vĩ đại của Ta—là Danh mà các ngươi đã làm nhơ nhuốc giữa các dân tộc. Và khi Danh Thánh Ta được tỏ ra trước mắt các dân tộc, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, khi ấy các dân tộc sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 51:23 - Thay vào đó, Ta sẽ cho người hành hạ ngươi uống chén thịnh nộ ấy, là người đã nói với ngươi rằng: ‘Chúng ta sẽ giẫm đạp ngươi trong đất và bước đi trên lưng ngươi.’”
- Y-sai 47:6 - Vì Ta giận dân Ta đã chọn, nên sẽ hình phạt họ bằng cách nạp họ vào tay ngươi. Nhưng ngươi, Ba-by-lôn, chẳng tỏ lòng thương xót họ, ngươi đã áp bức họ quá sức ngay cả người già.
- Thi Thiên 44:16 - Vẳng bên tai, lời sỉ nhục, mắng la, vì kẻ thù địch quyết tâm báo oán.
- Ai Ca 1:21 - Xin nghe tiếng con thở than, nhưng chẳng một người nào an ủi con. Khi quân thù nghe tin con hoạn nạn. Họ mừng rỡ vì tay Chúa đánh phạt con. Vào đúng thời điểm Ngài ấn định, để họ cùng chịu hoạn nạn như con.
- Thi Thiên 74:18 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhớ lại lời quân thù chế nhạo. Đám dân ngu dại xúc phạm Danh Ngài.
- Ê-xê-chi-ên 20:9 - Nhưng Ta đã không làm vậy, vì Ta phải bảo vệ Danh Ta. Ta không để Danh Ta bị xúc phạm giữa các nước chung quanh, là các dân đã thấy Ta bày tỏ chính mình Ta khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
- Thi Thiên 74:10 - Lạy Đức Chúa Trời, quân thù còn chế giễu đến bao giờ? Sao phe địch còn sỉ nhục Danh Chúa mãi?
- Ai Ca 5:13 - Những trai tráng bị bắt làm việc tại cối xay, và thiếu nhi xiêu ngã dưới gánh củi nặng nề.
- Ai Ca 5:14 - Các phụ lão thôi ngồi nơi cổng thành; những thanh niên không còn nhảy múa và hát ca nữa.
- Ai Ca 5:15 - Niềm hân hoan đã rời khỏi lòng chúng con; cuộc nhảy múa thay bằng tiếng than khóc.
- Y-sai 52:3 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Khi Ta bán các con làm nô lệ Ta không được trả tiền. Nay Ta chuộc lại các con cũng không cần tiền bạc.”
- Giê-rê-mi 50:17 - “Ít-ra-ên như đàn chiên bị sư tử đuổi chạy tán loạn. Trước hết, vua A-sy-ri cắn xé chúng. Sau đến Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, nhai xương chúng.”
- Sô-phô-ni 1:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Trong ngày ấy, sẽ có tiếng kêu khóc từ Cửa Cá, tiếng gào tại Khu Mới của thành phố. Và tiếng đổ vỡ lớn trên các đồi núi.
- Xuất Ai Cập 1:13 - Người Ai Cập lo hoảng, bắt họ làm việc càng thêm nhọc nhằn, làm cho đời họ đắng cay.
- Xuất Ai Cập 1:14 - Trong công việc nhồi đất, nung gạch và mọi việc đồng áng, họ bị đối xử cách cay nghiệt, bạo tàn.
- Xuất Ai Cập 1:15 - Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, ra lệnh cho các cô đỡ của người Hê-bơ-rơ là Siếp-ra và Phu-a
- Xuất Ai Cập 1:16 - phải giết tất cả các con trai sơ sinh của người Hê-bơ-rơ, còn con gái thì tha cho sống.
- Thi Thiên 74:22 - Lạy Đức Chúa Trời, xin vùng dậy, bênh vực chính nghĩa Ngài. Xin nhớ lời sỉ nhục hằng ngày của người vô đạo.
- Thi Thiên 74:23 - Xin đừng quên tiếng la hét của quân thù, tiếng la, gào thét thường xuyên chống Chúa.
- Rô-ma 2:24 - Thật đúng như lời Thánh Kinh: “Dân Ngoại xúc phạm Danh Đức Chúa Trời vì các ngươi.”