Brand Logo
  • 圣经
  • 资源
  • 计划
  • 联系我们
  • APP下载
  • 圣经
  • 搜索
  • 原文研究
  • 逐节对照
我的
跟随系统浅色深色简体中文香港繁體台灣繁體English
奉献
52:11 VCB
逐节对照
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy ra đi! Đi ngay và lìa bỏ xích xiềng nô lệ, bất cứ nơi nào con đụng đến đều ô uế. Hãy rời khỏi đó và thanh tẩy thân mình, các con là người mang khí dụng của Chúa Hằng Hữu.
  • 新标点和合本 - 你们离开吧!离开吧! 从巴比伦出来。 不要沾不洁净的物; 要从其中出来。 你们扛抬耶和华器皿的人哪, 务要自洁。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 离开吧!离开吧! 你们要从巴比伦出来。 你们扛抬耶和华器皿的人哪, 不要沾染不洁净之物, 离去时务要保持洁净。
  • 和合本2010(神版-简体) - 离开吧!离开吧! 你们要从巴比伦出来。 你们扛抬耶和华器皿的人哪, 不要沾染不洁净之物, 离去时务要保持洁净。
  • 当代译本 - 离开吧,离开吧, 离开巴比伦吧! 不要沾染不洁之物。 你们抬耶和华器具的人啊, 要从那里出来,保持洁净。
  • 圣经新译本 - 你们要离开,要离开,要从那里出来, 不要触摸不洁净的东西。 扛抬耶和华器皿的啊! 你们要从巴比伦城中出来,要自洁。
  • 中文标准译本 - 你们要离开,离开! 要从巴比伦 出来, 不要碰不洁净的东西! 你们抬耶和华器皿的人哪, 要从巴比伦城中出来, 要洁净自己!
  • 现代标点和合本 - 你们离开吧,离开吧! 从巴比伦出来, 不要沾不洁净的物。 要从其中出来, 你们扛抬耶和华器皿的人哪, 务要自洁!
  • 和合本(拼音版) - 你们离开吧!离开吧! 从巴比伦出来, 不要沾不洁净的物, 要从其中出来。 你们扛抬耶和华器皿的人哪, 务要自洁。
  • New International Version - Depart, depart, go out from there! Touch no unclean thing! Come out from it and be pure, you who carry the articles of the Lord’s house.
  • New International Reader's Version - You who carry the objects that belong to the Lord’s temple, leave Babylon! Leave it! Get out of there! Don’t touch anything that isn’t pure and “clean.” Come out of Babylon and be pure.
  • English Standard Version - Depart, depart, go out from there; touch no unclean thing; go out from the midst of her; purify yourselves, you who bear the vessels of the Lord.
  • New Living Translation - Get out! Get out and leave your captivity, where everything you touch is unclean. Get out of there and purify yourselves, you who carry home the sacred objects of the Lord.
  • The Message - Out of here! Out of here! Leave this place! Don’t look back. Don’t contaminate yourselves with plunder. Just leave, but leave clean. Purify yourselves in the process of worship, carrying the holy vessels of God. But you don’t have to be in a hurry. You’re not running from anybody! God is leading you out of here, and the God of Israel is also your rear guard.
  • Christian Standard Bible - Leave, leave, go out from there! Do not touch anything unclean; go out from her, purify yourselves, you who carry the vessels of the Lord.
  • New American Standard Bible - Depart, depart, go out from there, Do not touch what is unclean; Go out of the midst of her, purify yourselves, You who carry the vessels of the Lord.
  • New King James Version - Depart! Depart! Go out from there, Touch no unclean thing; Go out from the midst of her, Be clean, You who bear the vessels of the Lord.
  • Amplified Bible - Depart, depart, go out from there (the lands of exile), Touch no unclean thing; Go out of the midst of her (Babylon), purify yourselves, You who carry the articles of the Lord [on your journey from there].
  • American Standard Version - Depart ye, depart ye, go ye out from thence, touch no unclean thing; go ye out of the midst of her; cleanse yourselves, ye that bear the vessels of Jehovah.
  • King James Version - Depart ye, depart ye, go ye out from thence, touch no unclean thing; go ye out of the midst of her; be ye clean, that bear the vessels of the Lord.
  • New English Translation - Leave! Leave! Get out of there! Don’t touch anything unclean! Get out of it! Stay pure, you who carry the Lord’s holy items!
  • World English Bible - Depart! Depart! Go out from there! Touch no unclean thing! Go out from among her! Cleanse yourselves, you who carry Yahweh’s vessels.
  • 新標點和合本 - 你們離開吧!離開吧! 從巴比倫出來。 不要沾不潔淨的物; 要從其中出來。 你們扛擡耶和華器皿的人哪, 務要自潔。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 離開吧!離開吧! 你們要從巴比倫出來。 你們扛抬耶和華器皿的人哪, 不要沾染不潔淨之物, 離去時務要保持潔淨。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 離開吧!離開吧! 你們要從巴比倫出來。 你們扛抬耶和華器皿的人哪, 不要沾染不潔淨之物, 離去時務要保持潔淨。
  • 當代譯本 - 離開吧,離開吧, 離開巴比倫吧! 不要沾染不潔之物。 你們抬耶和華器具的人啊, 要從那裡出來,保持潔淨。
  • 聖經新譯本 - 你們要離開,要離開,要從那裡出來, 不要觸摸不潔淨的東西。 扛抬耶和華器皿的啊! 你們要從巴比倫城中出來,要自潔。
  • 呂振中譯本 - 離開,離開哦! 從那裏出來! 不要觸着不潔淨之物! 要從她中間出來! 扛抬永恆主器皿的人哪, 務要清潔你們自己!
  • 中文標準譯本 - 你們要離開,離開! 要從巴比倫 出來, 不要碰不潔淨的東西! 你們抬耶和華器皿的人哪, 要從巴比倫城中出來, 要潔淨自己!
  • 現代標點和合本 - 你們離開吧,離開吧! 從巴比倫出來, 不要沾不潔淨的物。 要從其中出來, 你們扛抬耶和華器皿的人哪, 務要自潔!
  • 文理和合譯本 - 去之去之、出離斯土、勿捫污衊、爾攜耶和華之器者、當自潔焉、
  • 文理委辦譯本 - 爾曹選民、去巴比倫、勿居其中、勿捫污衊、凡攜耶和華之聖器者、當自潔其身、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹去哉、去哉、出離其地、 其地即巴比倫 勿捫污穢、當自其中而出、凡爾曹舁天主聖器者、當自潔其身、
  • Nueva Versión Internacional - Ustedes, que transportan los utensilios del Señor, ¡pónganse en marcha, salgan de allí! ¡Salgan de en medio de ella, purifíquense! ¡No toquen nada impuro!
  • 현대인의 성경 - 성전 기구를 운반하는 자들아, 너희는 바빌로니아를 떠나라. 너희는 더러운 것을 만지지 말고 너희 자신을 거룩하게 지켜 그 곳을 떠나라.
  • Новый Русский Перевод - Уходите, уходите, выходите оттуда! Не прикасайтесь к нечистому! Выходите оттуда, очиститесь, вы, кто носит сосуды Господни .
  • Восточный перевод - Уходите, уходите, выходите оттуда! Не прикасайтесь к нечистому! Выходите оттуда, очиститесь, вы, кто носит сосуды Вечного .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Уходите, уходите, выходите оттуда! Не прикасайтесь к нечистому! Выходите оттуда, очиститесь, вы, кто носит сосуды Вечного .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Уходите, уходите, выходите оттуда! Не прикасайтесь к нечистому! Выходите оттуда, очиститесь, вы, кто носит сосуды Вечного .
  • La Bible du Semeur 2015 - Partez, partez, ╵sortez de là, ne touchez rien d’impur  ! Sortez de cette ville ! Purifiez-vous, vous qui portez les ustensiles ╵de l’Eternel  !
  • リビングバイブル - さあ今、奴隷のかせをはずし、自由になりなさい。 バビロンと、それにかかわりのある、 いっさいのものから遠ざかりなさい。 それはみな、あなたがたにとって汚れています。 あなたがたは主の聖なる民です。 主の祭具を故国に持って帰る者は身をきよめなさい。
  • Nova Versão Internacional - Afastem-se, afastem-se, saiam daqui! Não toquem em coisas impuras! Saiam dela e sejam puros, vocês, que transportam os utensílios do Senhor.
  • Hoffnung für alle - Verlasst Babylonien, geht los! Rührt nichts Unreines an, sondern lasst das alles hinter euch! Wer die heiligen Gefäße für den Tempel des Herrn trägt, der soll sich reinigen, damit er sie nicht entweiht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ไปเถิด ไปเสีย จงออกจากที่นั่น! อย่าแตะต้องสิ่งมลทิน! จงออกมาจากที่นั่น และรักษาตัวให้บริสุทธิ์ พวกเจ้าผู้อัญเชิญภาชนะขององค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​ออก​ไป จง​ออก​ไป ออก​ไป​จาก​ที่​นี่ อย่า​จับ​ต้อง​สิ่ง​ที่​เป็น​มลทิน จง​ออก​ไป​จาก​เยรูซาเล็ม จง​ชำระ​ตัว​พวก​ท่าน​เอง​ให้​บริสุทธิ์ พวก​ท่าน​ที่​ถือ​ภาชนะ​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
交叉引用
  • Lê-vi Ký 11:45 - Vì Ta là Chúa Hằng Hữu, đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập để làm Đức Chúa Trời của các ngươi. Phải giữ mình thánh sạch, vì Ta là Thánh.
  • Lê-vi Ký 5:2 - Nếu ai đụng phải một vật không sạch như xác của thú vật không sạch (thú rừng hay gia súc) hoặc thây của một loại sâu bọ, dù không biết là mình đã đụng, thì cũng mắc tội vì người ấy đã trở nên không sạch.
  • Lê-vi Ký 5:3 - Nếu người ấy đụng phải vật không sạch của loài người, bất kỳ dưới hình thức nào, thì khi biết mình đã đụng, người ấy sẽ mắc tội.
  • Lê-vi Ký 11:47 - Luật này phân biệt giữa sinh vật sạch và không sạch, giữa loài ăn được và loài không ăn được.”
  • Lê-vi Ký 11:26 - Loài vật nào có móng rời nhau nhưng bàn chân không chẻ hai hoặc không nhai lại là loài không sạch. Ai đụng đến xác chết các loài này phải bị ô uế.
  • Lê-vi Ký 11:27 - Loài vật đi bốn chân, có vuốt là loài không sạch. Ai đụng đến xác chết các loài này phải bị ô uế cho đến tối.
  • 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
  • Lê-vi Ký 15:5 - Ai đụng đến giường người ấy phải giặt quần áo mình, phải tắm, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:6 - Ai ngồi trên vật gì người ấy đã ngồi lên, phải giặt quần áo mình, phải tắm, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:7 - Ai đụng đến người ấy phải giặt quần áo mình, phải tắm, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:8 - Nếu người ấy nhổ trúng phải một người sạch, người này phải giặt quần áo mình, phải tắm, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:9 - Yên ngựa, yên xe người ấy ngồi lên sẽ không sạch.
  • Lê-vi Ký 15:10 - Vậy, người nào đụng đến vật gì người ấy nằm hay ngồi lên sẽ bị ô uế cho đến tối. Người có bổn phận mang những đồ vật ấy đi, phải giặt quần áo mình, phải tắm, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:11 - Nếu người ấy đụng đến ai mà không rửa tay trước, thì người bị đụng phải giặt quần áo mình, phải tắm, bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:12 - Nếu người ấy đụng đến đồ dùng bằng đất, thì đồ ấy phải bị đập vỡ, nếu là đồ dùng bằng gỗ, thì phải đem rửa sạch.
  • Lê-vi Ký 15:13 - Khi chứng di tinh chấm dứt, người ấy có bảy ngày để tẩy sạch mình, phải giặt quần áo, phải tắm tại một dòng nước chảy, và được sạch.
  • Lê-vi Ký 15:14 - Ngày thứ tám, người ấy sẽ đem đến cho thầy tế lễ tại cửa Đền Tạm, trước mặt Chúa Hằng Hữu hai chim cu hoặc hai bồ câu con.
  • Lê-vi Ký 15:15 - Thầy tế lễ sẽ dâng một con làm tế lễ chuộc tội, một con làm tế lễ thiêu. Vậy, thầy tế lễ dâng sinh tế chuộc tội cho người ấy trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 15:16 - Khi một người đàn ông xuất tinh, người ấy phải tắm toàn thân trong nước, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:17 - Quần áo, cùng đồ dùng bằng da bị dính phải, phải đem giặt đi và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:18 - Người đàn ông cũng như đàn bà phải tắm sau lúc giao hợp và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:19 - Một người đàn bà có kinh sẽ bị ô uế trong bảy ngày, ai đụng đến người ấy sẽ bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:20 - Bất kỳ vật gì người ấy nằm hoặc ngồi lên đều không sạch.
  • Lê-vi Ký 15:21 - Ai đụng đến giường người ấy nằm thì phải giặt quần áo mình, phải tắm, và bị ô uế đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:22 - Ai đụng đến vật gì người ấy ngồi lên cũng vậy.
  • Lê-vi Ký 15:23 - Bất kỳ là giường người ấy nằm hay vật gì người ấy ngồi lên, hễ ai đụng vào, đều bị ô uế đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:24 - Nếu một người đàn ông giao hợp với người đàn bà trong thời gian bị ô uế, sẽ bị ô uế trong bảy ngày, giường nào người đàn ông này nằm cũng sẽ ô uế.
  • Lê-vi Ký 15:25 - Nếu một người đàn bà ra máu nhiều ngày ngoài thời gian có kinh, hoặc ra máu lâu quá thời kỳ có kinh thông thường, thì người ấy sẽ không sạch suốt thời gian ra máu, cũng như lúc có kinh.
  • Lê-vi Ký 15:26 - Giường nào người ấy nằm, vật gì người ấy ngồi lên sẽ không sạch, cũng như lúc có kinh.
  • Lê-vi Ký 15:27 - Ai đụng đến các vật ấy sẽ bị ô uế, phải giặt quần áo mình, tắm rửa, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:28 - Bảy ngày sau khi chứng ra máu chấm dứt, người ấy sẽ được sạch.
  • Lê-vi Ký 15:29 - Ngày thứ tám, người ấy sẽ đem đến cho thầy tế lễ tại cửa Đền Tạm hai chim cu hoặc hai bồ câu con.
  • Lê-vi Ký 15:30 - Thầy tế lễ sẽ dâng một con làm tế lễ chuộc tội, một con làm tế lễ thiêu. Vậy thầy tế lễ làm lễ chuộc tội cho người ấy trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 15:31 - Như vậy, các ngươi sẽ tẩy sạch người Ít-ra-ên khi họ bị ô uế, nếu không, họ phải chết, vì làm ô uế Đền Tạm của Ta ở giữa họ.
  • Lê-vi Ký 15:32 - Đó là luật liên hệ đến đàn ông vì chứng di tinh và xuất tinh trở nên ô uế;
  • Lê-vi Ký 15:33 - liên hệ đến đàn bà có kinh, hoặc ra máu, và trường hợp đàn ông giao hợp với đàn bà đang bị ô uế.”
  • Lê-vi Ký 10:3 - Môi-se nói với A-rôn: “Việc này xảy ra đúng theo lời Chúa Hằng Hữu đã phán: ‘Ta sẽ bày tỏ đức thánh khiết với những ai đến gần bên Ta. Và trước mặt toàn dân, Ta sẽ được tôn vinh.’” A-rôn yên lặng.
  • Ê-phê-sô 5:11 - Đừng dự vào những việc không xứng đáng trong bóng tối, nhưng hãy phơi bày ra ánh sáng.
  • Giê-rê-mi 51:6 - Hãy trốn khỏi Ba-by-lôn! Hãy chạy cho toàn mạng! Đừng vì tội lỗi nó mà chịu chết lây! Vì đây là thời kỳ báo ứng của Chúa; Ngài sẽ hình phạt xứng đáng.
  • E-xơ-ra 8:25 - Tôi giao cho họ bạc, vàng, dụng cụ đền thờ, và những phẩm vật mà hoàng đế, các quân sư Ba-by-lôn, các nhà lãnh đạo và toàn dân Ít-ra-ên dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 8:26 - Tôi cân các vật ấy và đưa cho họ như sau: 24 tấn bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng vàng,
  • E-xơ-ra 8:27 - 20 cái bát vàng nặng khoảng 8,6 ký, 2 dụng cụ bằng đồng thượng hạng, có giá trị như vàng.
  • E-xơ-ra 8:28 - Tôi nói với các thầy tế lễ: “Các ông là người thánh của Chúa. Vàng bạc và các dụng cụ này cũng là thánh, vì đã được dâng cho Đức Chúa Trời Hằng Hữu của các tổ tiên.
  • E-xơ-ra 8:29 - Xin các ông giữ cẩn thận, giao lại đầy đủ cho các thầy tế lễ lãnh đạo, người Lê-vi, và các trưởng tộc Ít-ra-ên trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem.”
  • E-xơ-ra 8:30 - Vậy các thầy tế lễ và người Lê-vi nhận vàng bạc, và các dụng cụ Đền Thờ Đức Chúa Trời để đem về Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 1:16 - Hãy rửa đi, hãy làm cho sạch! Hãy loại bỏ việc ác khỏi mắt Ta. Từ bỏ những đường gian ác.
  • 1 Phi-e-rơ 1:14 - Đã là con cái Đức Chúa Trời, anh chị em hãy vâng phục Ngài, đừng buông mình theo những dục vọng tội lỗi như lúc chưa biết Chúa.
  • 1 Phi-e-rơ 1:15 - Đấng cứu rỗi anh chị em rất thánh thiện, nên anh chị em hãy ăn ở thánh thiện như Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 1:16 - Chính Ngài đã dạy: “Các con phải thánh, vì Ta là thánh.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:28 - Ông nói: “Quý vị đều biết rõ, người Do Thái không được phép kết thân hoặc giao thiệp với Dân Ngoại. Tuy nhiên, Đức Chúa Trời đã dạy tôi không được phân biệt người ô uế hay người không tinh sạch.
  • A-gai 2:13 - A-gai hỏi tiếp: “Nhưng nếu có người sờ một xác chết, trở nên ô uế, rồi đụng nhằm thức ăn kể trên, thì thức ăn ấy có ô uế không?” Các thầy tế lễ đáp: “Có.”
  • A-gai 2:14 - Rồi A-gai nói: “Chúa Hằng Hữu phán: Cũng thế, với dân này và nước này cũng vậy. Mọi việc họ làm và lễ vật họ dâng lên Ta cũng ô uế.
  • Ê-xê-chi-ên 44:23 - Họ sẽ dạy dân Ta biết phân biệt giữa thánh khiết với phàm tục, giữa tinh sạch với nhơ bẩn.
  • Rô-ma 14:14 - Nhờ Chúa Giê-xu chỉ dạy, tôi biết chắc không một thức ăn nào có bản chất ô uế, nhưng nếu có người cho là ô uế, thì chỉ ô uế đối với người đó.
  • Lê-vi Ký 22:2 - “Hãy nói với A-rôn và các con A-rôn: Đối với các lễ vật thánh người Ít-ra-ên đem dâng lên Ta, các ngươi phải rất thận trọng để khỏi làm xúc phạm Danh Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 22:3 - Từ nay cho đến các thế hệ về sau, thầy tế lễ nào khi đang bị ô uế, mà đến gần những lễ vật thánh người Ít-ra-ên đem dâng lên Ta, sẽ bị trục xuất khỏi đền thờ. Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 22:4 - Trong con cháu A-rôn, nếu ai mắc bệnh phong hoặc mắc chứng di tinh, thì sẽ không được ăn những lễ vật thánh cho đến khi được sạch. Nếu ai đụng phải xác chết, đụng phải một người xuất tinh,
  • Lê-vi Ký 22:5 - hoặc đụng đến một loài sâu bọ, hay một người bị ô uế vì bất kỳ lý do gì,
  • Lê-vi Ký 22:6 - thì người ấy sẽ bị ô uế cho đến tối, và không được phép ăn lễ vật thánh cho đến khi tắm rửa sạch sẽ.
  • Lê-vi Ký 22:7 - Khi mặt trời lặn, người ấy mới được sạch, và sau đó được ăn lễ vật thánh, vì các vật này là thực phẩm nuôi dưỡng họ.
  • Lê-vi Ký 22:8 - Con cháu A-rôn không được ăn thịt súc vật chết hay súc vật bị thú dữ xé xác, vì sẽ làm cho mình ô uế. Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 22:9 - Vậy họ phải vâng lời Ta; nếu không, sẽ mắc tội và phải chết, vì vi phạm luật Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu đã thánh hóa họ.
  • Lê-vi Ký 22:10 - Ngoài con cháu A-rôn, không ai được ăn lễ vật thánh. Khách đến thăm và đầy tớ trong nhà thầy tế lễ đều không được ăn.
  • Lê-vi Ký 22:11 - Nhưng người nô lệ được thầy tế lễ mua đem về, và những người sinh ra trong nhà sẽ được phép ăn lễ vật thánh.
  • Lê-vi Ký 22:12 - Nếu con gái thầy tế lễ lấy chồng không phải là thầy tế lễ, thì sẽ không được ăn lễ vật thánh.
  • Lê-vi Ký 22:13 - Nhưng nếu con gái thầy tế lễ là một góa phụ hay đã ly dị, không con, về ở với cha như thuở còn nhỏ, thì người ấy được phép ăn thực phẩm cha mình ăn. Ngoài ra, không ai khác ngoài gia đình thầy tế lễ được phép ăn cả.
  • Lê-vi Ký 22:14 - Nếu có người vô tình ăn lầm lễ vật thánh, thì người này phải đền lại cho thầy tế lễ vật mình đã ăn, cộng thêm một phần năm giá trị vật ấy.
  • Lê-vi Ký 22:15 - Thầy tế lễ không được xúc phạm những lễ vật thánh của người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu,
  • Lê-vi Ký 22:16 - mà cho người nào ăn những lễ vật thánh đó. Vì Ta là Chúa Hằng Hữu, đã thánh hóa các lễ vật ấy. Ai vi phạm luật này sẽ phải mang tội.”
  • Lê-vi Ký 22:17 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 22:18 - “Hãy nói với A-rôn, các con A-rôn, và toàn dân Ít-ra-ên: Nếu một người Ít-ra-ên hay một ngoại kiều đem dâng sinh tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu, dù là lễ vật hứa dâng trong lúc thệ nguyện hoặc lễ vật tình nguyện hiến dâng, và muốn cho lễ vật mình được chấp nhận,
  • Lê-vi Ký 22:19 - người ấy phải dâng một con bò, hoặc chiên, hoặc dê không tì vít, và phải là con đực.
  • Lê-vi Ký 22:20 - Một con vật không toàn vẹn sẽ không được chấp nhận.
  • Lê-vi Ký 22:21 - Khi một người dâng bò hoặc chiên làm lễ vật tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu, dù là lễ vật thề nguyện hoặc lễ vật tình nguyện, sinh vật phải toàn vẹn, không khuyết tật mới được chấp nhận.
  • Lê-vi Ký 22:22 - Không được dâng lên Chúa Hằng Hữu và đem thiêu trên bàn thờ một con vật mù, có tật, cụt chân, ghẻ, lở.
  • Lê-vi Ký 22:23 - Một con bò hay chiên trong cơ thể có một bộ phận thừa hay thiếu có thể dùng làm lễ vật tình nguyện, nhưng không được dâng làm lễ vật thề nguyện.
  • Lê-vi Ký 22:24 - Trong cả nước, không ai được dâng lên Chúa Hằng Hữu con vật có bộ phận sinh dục bị bầm, dập, vỡ hay bị thiến.
  • Lê-vi Ký 22:25 - Người ngoại kiều cũng không được dâng lên Đức Chúa Trời một lễ vật không toàn vẹn, vì sẽ không được chấp nhận.”
  • Lê-vi Ký 22:26 - Chúa Hằng Hữu phán với Môi-se:
  • Lê-vi Ký 22:27 - “Một con bò, con chiên hay con dê lúc mới sinh ra phải được ở với mẹ nó trong bảy ngày. Từ ngày thứ tám trở đi, nó có thể được dùng làm sinh tế lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 22:28 - Không ai được giết cả mẹ lẫn con—dù là bò hay chiên—trong cùng một ngày.
  • Lê-vi Ký 22:29 - Khi dâng lễ vật tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu, phải dâng đúng cách để lễ vật được nhận,
  • Lê-vi Ký 22:30 - sinh tế phải được ăn trong ngày, không được để thừa đến sáng mai. Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 22:31 - Các ngươi phải tuân hành luật lệ Ta, vì Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 22:32 - Không được xúc phạm đến Danh Thánh Ta, vì Ta phải được tôn kính giữa toàn dân Ít-ra-ên. Ta là Chúa Hằng Hữu, đã thánh hóa các ngươi,
  • Lê-vi Ký 22:33 - đem các ngươi ra khỏi đất Ai Cập để các ngươi thuộc về Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Giê-rê-mi 51:45 - “Hỡi dân Ta, hãy chạy khỏi Ba-by-lôn. Hãy tự cứu mình! Hãy tránh khỏi cơn giận phừng phừng của Chúa Hằng Hữu.
  • E-xơ-ra 1:7 - Vua Si-ru cũng giao lại cho người Giu-đa các dụng cụ từ Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem đã bị Nê-bu-cát-nết-sa lấy đem về Ba-by-lôn và để trong đền thần mình.
  • E-xơ-ra 1:8 - Vua Si-ru còn ra lệnh cho Mít-rê-đát, thủ quỹ của Ba Tư, trích kho một số bảo vật đem biếu Sết-ba-xa, nhà lãnh đạo Giu-đa.
  • E-xơ-ra 1:9 - Các bảo vật gồm có: đĩa vàng lớn 30 cái đĩa bạc lớn 1.000 cái lư hương 29 cái
  • E-xơ-ra 1:10 - bát vàng 30 cái bát bạc 410 cái các bảo vật khác 1.000 cái.
  • E-xơ-ra 1:11 - Tất cả có đến 5.400 bảo vật vàng và bạc. Sết-ba-xa đem các bảo vật này theo khi cùng đoàn người lưu đày từ Ba-by-lôn trở về Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:14 - Phi-e-rơ nói: “Lạy Chúa, con không dám, vì con không hề ăn vật gì không tinh sạch, và ô uế.”
  • 1 Phi-e-rơ 2:11 - Anh chị em thân yêu, dưới trần thế này anh chị em chỉ là khách lạ. Thiên đàng mới là quê hương thật của anh chị em. Vậy, tôi xin anh chị em hãy xa lánh mọi dục vọng tội lỗi vì chúng phá hoại linh hồn anh chị em.
  • Giê-rê-mi 50:8 - Nhưng bây giờ, hãy trốn ra khỏi Ba-by-lôn! Hãy rời xứ của người Ba-by-lôn. Như dê đực dẫn đầu bầy mình, hãy dẫn dân Ta trở về nhà.
  • Khải Huyền 18:4 - Tôi lại nghe một tiếng khác từ trời: “Dân Chúa! Hãy ra khỏi thành để khỏi dính dấp vào tội lỗi nó mà mang họa lây.
  • Xa-cha-ri 2:6 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy mau chạy! Mau trốn khỏi phương bắc, nơi Ta đã rải các con ra theo gió bốn phương trời.
  • Xa-cha-ri 2:7 - Hãy mau chạy, hỡi dân chúng tại Si-ôn, là những người lưu đày đang sống tại Ba-by-lôn!”
  • Y-sai 48:20 - Dù vậy, giờ đây các ngươi được tự do! Hãy rời khỏi Ba-by-lôn và trốn xa người Canh-đê. Hãy hát mừng sứ điệp này! Hãy cất giọng loan báo đến tận cùng trái đất. Chúa Hằng Hữu đã cứu chuộc đầy tớ Ngài, là tuyển dân Ít-ra-ên.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:17 - Vì thế, Chúa kêu gọi từ giữa những người không tin hãy lìa bỏ chúng nó, đoạn tuyệt với chúng nó. Đừng động chạm đến vật ô uế, thì Ta sẽ tiếp nhận các con.
逐节对照交叉引用
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy ra đi! Đi ngay và lìa bỏ xích xiềng nô lệ, bất cứ nơi nào con đụng đến đều ô uế. Hãy rời khỏi đó và thanh tẩy thân mình, các con là người mang khí dụng của Chúa Hằng Hữu.
  • 新标点和合本 - 你们离开吧!离开吧! 从巴比伦出来。 不要沾不洁净的物; 要从其中出来。 你们扛抬耶和华器皿的人哪, 务要自洁。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 离开吧!离开吧! 你们要从巴比伦出来。 你们扛抬耶和华器皿的人哪, 不要沾染不洁净之物, 离去时务要保持洁净。
  • 和合本2010(神版-简体) - 离开吧!离开吧! 你们要从巴比伦出来。 你们扛抬耶和华器皿的人哪, 不要沾染不洁净之物, 离去时务要保持洁净。
  • 当代译本 - 离开吧,离开吧, 离开巴比伦吧! 不要沾染不洁之物。 你们抬耶和华器具的人啊, 要从那里出来,保持洁净。
  • 圣经新译本 - 你们要离开,要离开,要从那里出来, 不要触摸不洁净的东西。 扛抬耶和华器皿的啊! 你们要从巴比伦城中出来,要自洁。
  • 中文标准译本 - 你们要离开,离开! 要从巴比伦 出来, 不要碰不洁净的东西! 你们抬耶和华器皿的人哪, 要从巴比伦城中出来, 要洁净自己!
  • 现代标点和合本 - 你们离开吧,离开吧! 从巴比伦出来, 不要沾不洁净的物。 要从其中出来, 你们扛抬耶和华器皿的人哪, 务要自洁!
  • 和合本(拼音版) - 你们离开吧!离开吧! 从巴比伦出来, 不要沾不洁净的物, 要从其中出来。 你们扛抬耶和华器皿的人哪, 务要自洁。
  • New International Version - Depart, depart, go out from there! Touch no unclean thing! Come out from it and be pure, you who carry the articles of the Lord’s house.
  • New International Reader's Version - You who carry the objects that belong to the Lord’s temple, leave Babylon! Leave it! Get out of there! Don’t touch anything that isn’t pure and “clean.” Come out of Babylon and be pure.
  • English Standard Version - Depart, depart, go out from there; touch no unclean thing; go out from the midst of her; purify yourselves, you who bear the vessels of the Lord.
  • New Living Translation - Get out! Get out and leave your captivity, where everything you touch is unclean. Get out of there and purify yourselves, you who carry home the sacred objects of the Lord.
  • The Message - Out of here! Out of here! Leave this place! Don’t look back. Don’t contaminate yourselves with plunder. Just leave, but leave clean. Purify yourselves in the process of worship, carrying the holy vessels of God. But you don’t have to be in a hurry. You’re not running from anybody! God is leading you out of here, and the God of Israel is also your rear guard.
  • Christian Standard Bible - Leave, leave, go out from there! Do not touch anything unclean; go out from her, purify yourselves, you who carry the vessels of the Lord.
  • New American Standard Bible - Depart, depart, go out from there, Do not touch what is unclean; Go out of the midst of her, purify yourselves, You who carry the vessels of the Lord.
  • New King James Version - Depart! Depart! Go out from there, Touch no unclean thing; Go out from the midst of her, Be clean, You who bear the vessels of the Lord.
  • Amplified Bible - Depart, depart, go out from there (the lands of exile), Touch no unclean thing; Go out of the midst of her (Babylon), purify yourselves, You who carry the articles of the Lord [on your journey from there].
  • American Standard Version - Depart ye, depart ye, go ye out from thence, touch no unclean thing; go ye out of the midst of her; cleanse yourselves, ye that bear the vessels of Jehovah.
  • King James Version - Depart ye, depart ye, go ye out from thence, touch no unclean thing; go ye out of the midst of her; be ye clean, that bear the vessels of the Lord.
  • New English Translation - Leave! Leave! Get out of there! Don’t touch anything unclean! Get out of it! Stay pure, you who carry the Lord’s holy items!
  • World English Bible - Depart! Depart! Go out from there! Touch no unclean thing! Go out from among her! Cleanse yourselves, you who carry Yahweh’s vessels.
  • 新標點和合本 - 你們離開吧!離開吧! 從巴比倫出來。 不要沾不潔淨的物; 要從其中出來。 你們扛擡耶和華器皿的人哪, 務要自潔。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 離開吧!離開吧! 你們要從巴比倫出來。 你們扛抬耶和華器皿的人哪, 不要沾染不潔淨之物, 離去時務要保持潔淨。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 離開吧!離開吧! 你們要從巴比倫出來。 你們扛抬耶和華器皿的人哪, 不要沾染不潔淨之物, 離去時務要保持潔淨。
  • 當代譯本 - 離開吧,離開吧, 離開巴比倫吧! 不要沾染不潔之物。 你們抬耶和華器具的人啊, 要從那裡出來,保持潔淨。
  • 聖經新譯本 - 你們要離開,要離開,要從那裡出來, 不要觸摸不潔淨的東西。 扛抬耶和華器皿的啊! 你們要從巴比倫城中出來,要自潔。
  • 呂振中譯本 - 離開,離開哦! 從那裏出來! 不要觸着不潔淨之物! 要從她中間出來! 扛抬永恆主器皿的人哪, 務要清潔你們自己!
  • 中文標準譯本 - 你們要離開,離開! 要從巴比倫 出來, 不要碰不潔淨的東西! 你們抬耶和華器皿的人哪, 要從巴比倫城中出來, 要潔淨自己!
  • 現代標點和合本 - 你們離開吧,離開吧! 從巴比倫出來, 不要沾不潔淨的物。 要從其中出來, 你們扛抬耶和華器皿的人哪, 務要自潔!
  • 文理和合譯本 - 去之去之、出離斯土、勿捫污衊、爾攜耶和華之器者、當自潔焉、
  • 文理委辦譯本 - 爾曹選民、去巴比倫、勿居其中、勿捫污衊、凡攜耶和華之聖器者、當自潔其身、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾曹去哉、去哉、出離其地、 其地即巴比倫 勿捫污穢、當自其中而出、凡爾曹舁天主聖器者、當自潔其身、
  • Nueva Versión Internacional - Ustedes, que transportan los utensilios del Señor, ¡pónganse en marcha, salgan de allí! ¡Salgan de en medio de ella, purifíquense! ¡No toquen nada impuro!
  • 현대인의 성경 - 성전 기구를 운반하는 자들아, 너희는 바빌로니아를 떠나라. 너희는 더러운 것을 만지지 말고 너희 자신을 거룩하게 지켜 그 곳을 떠나라.
  • Новый Русский Перевод - Уходите, уходите, выходите оттуда! Не прикасайтесь к нечистому! Выходите оттуда, очиститесь, вы, кто носит сосуды Господни .
  • Восточный перевод - Уходите, уходите, выходите оттуда! Не прикасайтесь к нечистому! Выходите оттуда, очиститесь, вы, кто носит сосуды Вечного .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Уходите, уходите, выходите оттуда! Не прикасайтесь к нечистому! Выходите оттуда, очиститесь, вы, кто носит сосуды Вечного .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Уходите, уходите, выходите оттуда! Не прикасайтесь к нечистому! Выходите оттуда, очиститесь, вы, кто носит сосуды Вечного .
  • La Bible du Semeur 2015 - Partez, partez, ╵sortez de là, ne touchez rien d’impur  ! Sortez de cette ville ! Purifiez-vous, vous qui portez les ustensiles ╵de l’Eternel  !
  • リビングバイブル - さあ今、奴隷のかせをはずし、自由になりなさい。 バビロンと、それにかかわりのある、 いっさいのものから遠ざかりなさい。 それはみな、あなたがたにとって汚れています。 あなたがたは主の聖なる民です。 主の祭具を故国に持って帰る者は身をきよめなさい。
  • Nova Versão Internacional - Afastem-se, afastem-se, saiam daqui! Não toquem em coisas impuras! Saiam dela e sejam puros, vocês, que transportam os utensílios do Senhor.
  • Hoffnung für alle - Verlasst Babylonien, geht los! Rührt nichts Unreines an, sondern lasst das alles hinter euch! Wer die heiligen Gefäße für den Tempel des Herrn trägt, der soll sich reinigen, damit er sie nicht entweiht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ไปเถิด ไปเสีย จงออกจากที่นั่น! อย่าแตะต้องสิ่งมลทิน! จงออกมาจากที่นั่น และรักษาตัวให้บริสุทธิ์ พวกเจ้าผู้อัญเชิญภาชนะขององค์พระผู้เป็นเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จง​ออก​ไป จง​ออก​ไป ออก​ไป​จาก​ที่​นี่ อย่า​จับ​ต้อง​สิ่ง​ที่​เป็น​มลทิน จง​ออก​ไป​จาก​เยรูซาเล็ม จง​ชำระ​ตัว​พวก​ท่าน​เอง​ให้​บริสุทธิ์ พวก​ท่าน​ที่​ถือ​ภาชนะ​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า
  • Lê-vi Ký 11:45 - Vì Ta là Chúa Hằng Hữu, đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập để làm Đức Chúa Trời của các ngươi. Phải giữ mình thánh sạch, vì Ta là Thánh.
  • Lê-vi Ký 5:2 - Nếu ai đụng phải một vật không sạch như xác của thú vật không sạch (thú rừng hay gia súc) hoặc thây của một loại sâu bọ, dù không biết là mình đã đụng, thì cũng mắc tội vì người ấy đã trở nên không sạch.
  • Lê-vi Ký 5:3 - Nếu người ấy đụng phải vật không sạch của loài người, bất kỳ dưới hình thức nào, thì khi biết mình đã đụng, người ấy sẽ mắc tội.
  • Lê-vi Ký 11:47 - Luật này phân biệt giữa sinh vật sạch và không sạch, giữa loài ăn được và loài không ăn được.”
  • Lê-vi Ký 11:26 - Loài vật nào có móng rời nhau nhưng bàn chân không chẻ hai hoặc không nhai lại là loài không sạch. Ai đụng đến xác chết các loài này phải bị ô uế.
  • Lê-vi Ký 11:27 - Loài vật đi bốn chân, có vuốt là loài không sạch. Ai đụng đến xác chết các loài này phải bị ô uế cho đến tối.
  • 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
  • Lê-vi Ký 15:5 - Ai đụng đến giường người ấy phải giặt quần áo mình, phải tắm, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:6 - Ai ngồi trên vật gì người ấy đã ngồi lên, phải giặt quần áo mình, phải tắm, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:7 - Ai đụng đến người ấy phải giặt quần áo mình, phải tắm, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:8 - Nếu người ấy nhổ trúng phải một người sạch, người này phải giặt quần áo mình, phải tắm, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:9 - Yên ngựa, yên xe người ấy ngồi lên sẽ không sạch.
  • Lê-vi Ký 15:10 - Vậy, người nào đụng đến vật gì người ấy nằm hay ngồi lên sẽ bị ô uế cho đến tối. Người có bổn phận mang những đồ vật ấy đi, phải giặt quần áo mình, phải tắm, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:11 - Nếu người ấy đụng đến ai mà không rửa tay trước, thì người bị đụng phải giặt quần áo mình, phải tắm, bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:12 - Nếu người ấy đụng đến đồ dùng bằng đất, thì đồ ấy phải bị đập vỡ, nếu là đồ dùng bằng gỗ, thì phải đem rửa sạch.
  • Lê-vi Ký 15:13 - Khi chứng di tinh chấm dứt, người ấy có bảy ngày để tẩy sạch mình, phải giặt quần áo, phải tắm tại một dòng nước chảy, và được sạch.
  • Lê-vi Ký 15:14 - Ngày thứ tám, người ấy sẽ đem đến cho thầy tế lễ tại cửa Đền Tạm, trước mặt Chúa Hằng Hữu hai chim cu hoặc hai bồ câu con.
  • Lê-vi Ký 15:15 - Thầy tế lễ sẽ dâng một con làm tế lễ chuộc tội, một con làm tế lễ thiêu. Vậy, thầy tế lễ dâng sinh tế chuộc tội cho người ấy trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 15:16 - Khi một người đàn ông xuất tinh, người ấy phải tắm toàn thân trong nước, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:17 - Quần áo, cùng đồ dùng bằng da bị dính phải, phải đem giặt đi và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:18 - Người đàn ông cũng như đàn bà phải tắm sau lúc giao hợp và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:19 - Một người đàn bà có kinh sẽ bị ô uế trong bảy ngày, ai đụng đến người ấy sẽ bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:20 - Bất kỳ vật gì người ấy nằm hoặc ngồi lên đều không sạch.
  • Lê-vi Ký 15:21 - Ai đụng đến giường người ấy nằm thì phải giặt quần áo mình, phải tắm, và bị ô uế đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:22 - Ai đụng đến vật gì người ấy ngồi lên cũng vậy.
  • Lê-vi Ký 15:23 - Bất kỳ là giường người ấy nằm hay vật gì người ấy ngồi lên, hễ ai đụng vào, đều bị ô uế đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:24 - Nếu một người đàn ông giao hợp với người đàn bà trong thời gian bị ô uế, sẽ bị ô uế trong bảy ngày, giường nào người đàn ông này nằm cũng sẽ ô uế.
  • Lê-vi Ký 15:25 - Nếu một người đàn bà ra máu nhiều ngày ngoài thời gian có kinh, hoặc ra máu lâu quá thời kỳ có kinh thông thường, thì người ấy sẽ không sạch suốt thời gian ra máu, cũng như lúc có kinh.
  • Lê-vi Ký 15:26 - Giường nào người ấy nằm, vật gì người ấy ngồi lên sẽ không sạch, cũng như lúc có kinh.
  • Lê-vi Ký 15:27 - Ai đụng đến các vật ấy sẽ bị ô uế, phải giặt quần áo mình, tắm rửa, và bị ô uế cho đến tối.
  • Lê-vi Ký 15:28 - Bảy ngày sau khi chứng ra máu chấm dứt, người ấy sẽ được sạch.
  • Lê-vi Ký 15:29 - Ngày thứ tám, người ấy sẽ đem đến cho thầy tế lễ tại cửa Đền Tạm hai chim cu hoặc hai bồ câu con.
  • Lê-vi Ký 15:30 - Thầy tế lễ sẽ dâng một con làm tế lễ chuộc tội, một con làm tế lễ thiêu. Vậy thầy tế lễ làm lễ chuộc tội cho người ấy trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 15:31 - Như vậy, các ngươi sẽ tẩy sạch người Ít-ra-ên khi họ bị ô uế, nếu không, họ phải chết, vì làm ô uế Đền Tạm của Ta ở giữa họ.
  • Lê-vi Ký 15:32 - Đó là luật liên hệ đến đàn ông vì chứng di tinh và xuất tinh trở nên ô uế;
  • Lê-vi Ký 15:33 - liên hệ đến đàn bà có kinh, hoặc ra máu, và trường hợp đàn ông giao hợp với đàn bà đang bị ô uế.”
  • Lê-vi Ký 10:3 - Môi-se nói với A-rôn: “Việc này xảy ra đúng theo lời Chúa Hằng Hữu đã phán: ‘Ta sẽ bày tỏ đức thánh khiết với những ai đến gần bên Ta. Và trước mặt toàn dân, Ta sẽ được tôn vinh.’” A-rôn yên lặng.
  • Ê-phê-sô 5:11 - Đừng dự vào những việc không xứng đáng trong bóng tối, nhưng hãy phơi bày ra ánh sáng.
  • Giê-rê-mi 51:6 - Hãy trốn khỏi Ba-by-lôn! Hãy chạy cho toàn mạng! Đừng vì tội lỗi nó mà chịu chết lây! Vì đây là thời kỳ báo ứng của Chúa; Ngài sẽ hình phạt xứng đáng.
  • E-xơ-ra 8:25 - Tôi giao cho họ bạc, vàng, dụng cụ đền thờ, và những phẩm vật mà hoàng đế, các quân sư Ba-by-lôn, các nhà lãnh đạo và toàn dân Ít-ra-ên dâng vào Đền Thờ Đức Chúa Trời.
  • E-xơ-ra 8:26 - Tôi cân các vật ấy và đưa cho họ như sau: 24 tấn bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng bạc, 3,4 tấn các dụng cụ bằng vàng,
  • E-xơ-ra 8:27 - 20 cái bát vàng nặng khoảng 8,6 ký, 2 dụng cụ bằng đồng thượng hạng, có giá trị như vàng.
  • E-xơ-ra 8:28 - Tôi nói với các thầy tế lễ: “Các ông là người thánh của Chúa. Vàng bạc và các dụng cụ này cũng là thánh, vì đã được dâng cho Đức Chúa Trời Hằng Hữu của các tổ tiên.
  • E-xơ-ra 8:29 - Xin các ông giữ cẩn thận, giao lại đầy đủ cho các thầy tế lễ lãnh đạo, người Lê-vi, và các trưởng tộc Ít-ra-ên trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem.”
  • E-xơ-ra 8:30 - Vậy các thầy tế lễ và người Lê-vi nhận vàng bạc, và các dụng cụ Đền Thờ Đức Chúa Trời để đem về Giê-ru-sa-lem.
  • Y-sai 1:16 - Hãy rửa đi, hãy làm cho sạch! Hãy loại bỏ việc ác khỏi mắt Ta. Từ bỏ những đường gian ác.
  • 1 Phi-e-rơ 1:14 - Đã là con cái Đức Chúa Trời, anh chị em hãy vâng phục Ngài, đừng buông mình theo những dục vọng tội lỗi như lúc chưa biết Chúa.
  • 1 Phi-e-rơ 1:15 - Đấng cứu rỗi anh chị em rất thánh thiện, nên anh chị em hãy ăn ở thánh thiện như Ngài.
  • 1 Phi-e-rơ 1:16 - Chính Ngài đã dạy: “Các con phải thánh, vì Ta là thánh.”
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:28 - Ông nói: “Quý vị đều biết rõ, người Do Thái không được phép kết thân hoặc giao thiệp với Dân Ngoại. Tuy nhiên, Đức Chúa Trời đã dạy tôi không được phân biệt người ô uế hay người không tinh sạch.
  • A-gai 2:13 - A-gai hỏi tiếp: “Nhưng nếu có người sờ một xác chết, trở nên ô uế, rồi đụng nhằm thức ăn kể trên, thì thức ăn ấy có ô uế không?” Các thầy tế lễ đáp: “Có.”
  • A-gai 2:14 - Rồi A-gai nói: “Chúa Hằng Hữu phán: Cũng thế, với dân này và nước này cũng vậy. Mọi việc họ làm và lễ vật họ dâng lên Ta cũng ô uế.
  • Ê-xê-chi-ên 44:23 - Họ sẽ dạy dân Ta biết phân biệt giữa thánh khiết với phàm tục, giữa tinh sạch với nhơ bẩn.
  • Rô-ma 14:14 - Nhờ Chúa Giê-xu chỉ dạy, tôi biết chắc không một thức ăn nào có bản chất ô uế, nhưng nếu có người cho là ô uế, thì chỉ ô uế đối với người đó.
  • Lê-vi Ký 22:2 - “Hãy nói với A-rôn và các con A-rôn: Đối với các lễ vật thánh người Ít-ra-ên đem dâng lên Ta, các ngươi phải rất thận trọng để khỏi làm xúc phạm Danh Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 22:3 - Từ nay cho đến các thế hệ về sau, thầy tế lễ nào khi đang bị ô uế, mà đến gần những lễ vật thánh người Ít-ra-ên đem dâng lên Ta, sẽ bị trục xuất khỏi đền thờ. Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 22:4 - Trong con cháu A-rôn, nếu ai mắc bệnh phong hoặc mắc chứng di tinh, thì sẽ không được ăn những lễ vật thánh cho đến khi được sạch. Nếu ai đụng phải xác chết, đụng phải một người xuất tinh,
  • Lê-vi Ký 22:5 - hoặc đụng đến một loài sâu bọ, hay một người bị ô uế vì bất kỳ lý do gì,
  • Lê-vi Ký 22:6 - thì người ấy sẽ bị ô uế cho đến tối, và không được phép ăn lễ vật thánh cho đến khi tắm rửa sạch sẽ.
  • Lê-vi Ký 22:7 - Khi mặt trời lặn, người ấy mới được sạch, và sau đó được ăn lễ vật thánh, vì các vật này là thực phẩm nuôi dưỡng họ.
  • Lê-vi Ký 22:8 - Con cháu A-rôn không được ăn thịt súc vật chết hay súc vật bị thú dữ xé xác, vì sẽ làm cho mình ô uế. Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 22:9 - Vậy họ phải vâng lời Ta; nếu không, sẽ mắc tội và phải chết, vì vi phạm luật Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu đã thánh hóa họ.
  • Lê-vi Ký 22:10 - Ngoài con cháu A-rôn, không ai được ăn lễ vật thánh. Khách đến thăm và đầy tớ trong nhà thầy tế lễ đều không được ăn.
  • Lê-vi Ký 22:11 - Nhưng người nô lệ được thầy tế lễ mua đem về, và những người sinh ra trong nhà sẽ được phép ăn lễ vật thánh.
  • Lê-vi Ký 22:12 - Nếu con gái thầy tế lễ lấy chồng không phải là thầy tế lễ, thì sẽ không được ăn lễ vật thánh.
  • Lê-vi Ký 22:13 - Nhưng nếu con gái thầy tế lễ là một góa phụ hay đã ly dị, không con, về ở với cha như thuở còn nhỏ, thì người ấy được phép ăn thực phẩm cha mình ăn. Ngoài ra, không ai khác ngoài gia đình thầy tế lễ được phép ăn cả.
  • Lê-vi Ký 22:14 - Nếu có người vô tình ăn lầm lễ vật thánh, thì người này phải đền lại cho thầy tế lễ vật mình đã ăn, cộng thêm một phần năm giá trị vật ấy.
  • Lê-vi Ký 22:15 - Thầy tế lễ không được xúc phạm những lễ vật thánh của người Ít-ra-ên đem dâng lên Chúa Hằng Hữu,
  • Lê-vi Ký 22:16 - mà cho người nào ăn những lễ vật thánh đó. Vì Ta là Chúa Hằng Hữu, đã thánh hóa các lễ vật ấy. Ai vi phạm luật này sẽ phải mang tội.”
  • Lê-vi Ký 22:17 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se:
  • Lê-vi Ký 22:18 - “Hãy nói với A-rôn, các con A-rôn, và toàn dân Ít-ra-ên: Nếu một người Ít-ra-ên hay một ngoại kiều đem dâng sinh tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu, dù là lễ vật hứa dâng trong lúc thệ nguyện hoặc lễ vật tình nguyện hiến dâng, và muốn cho lễ vật mình được chấp nhận,
  • Lê-vi Ký 22:19 - người ấy phải dâng một con bò, hoặc chiên, hoặc dê không tì vít, và phải là con đực.
  • Lê-vi Ký 22:20 - Một con vật không toàn vẹn sẽ không được chấp nhận.
  • Lê-vi Ký 22:21 - Khi một người dâng bò hoặc chiên làm lễ vật tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu, dù là lễ vật thề nguyện hoặc lễ vật tình nguyện, sinh vật phải toàn vẹn, không khuyết tật mới được chấp nhận.
  • Lê-vi Ký 22:22 - Không được dâng lên Chúa Hằng Hữu và đem thiêu trên bàn thờ một con vật mù, có tật, cụt chân, ghẻ, lở.
  • Lê-vi Ký 22:23 - Một con bò hay chiên trong cơ thể có một bộ phận thừa hay thiếu có thể dùng làm lễ vật tình nguyện, nhưng không được dâng làm lễ vật thề nguyện.
  • Lê-vi Ký 22:24 - Trong cả nước, không ai được dâng lên Chúa Hằng Hữu con vật có bộ phận sinh dục bị bầm, dập, vỡ hay bị thiến.
  • Lê-vi Ký 22:25 - Người ngoại kiều cũng không được dâng lên Đức Chúa Trời một lễ vật không toàn vẹn, vì sẽ không được chấp nhận.”
  • Lê-vi Ký 22:26 - Chúa Hằng Hữu phán với Môi-se:
  • Lê-vi Ký 22:27 - “Một con bò, con chiên hay con dê lúc mới sinh ra phải được ở với mẹ nó trong bảy ngày. Từ ngày thứ tám trở đi, nó có thể được dùng làm sinh tế lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 22:28 - Không ai được giết cả mẹ lẫn con—dù là bò hay chiên—trong cùng một ngày.
  • Lê-vi Ký 22:29 - Khi dâng lễ vật tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu, phải dâng đúng cách để lễ vật được nhận,
  • Lê-vi Ký 22:30 - sinh tế phải được ăn trong ngày, không được để thừa đến sáng mai. Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 22:31 - Các ngươi phải tuân hành luật lệ Ta, vì Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Lê-vi Ký 22:32 - Không được xúc phạm đến Danh Thánh Ta, vì Ta phải được tôn kính giữa toàn dân Ít-ra-ên. Ta là Chúa Hằng Hữu, đã thánh hóa các ngươi,
  • Lê-vi Ký 22:33 - đem các ngươi ra khỏi đất Ai Cập để các ngươi thuộc về Ta. Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Giê-rê-mi 51:45 - “Hỡi dân Ta, hãy chạy khỏi Ba-by-lôn. Hãy tự cứu mình! Hãy tránh khỏi cơn giận phừng phừng của Chúa Hằng Hữu.
  • E-xơ-ra 1:7 - Vua Si-ru cũng giao lại cho người Giu-đa các dụng cụ từ Đền Thờ Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem đã bị Nê-bu-cát-nết-sa lấy đem về Ba-by-lôn và để trong đền thần mình.
  • E-xơ-ra 1:8 - Vua Si-ru còn ra lệnh cho Mít-rê-đát, thủ quỹ của Ba Tư, trích kho một số bảo vật đem biếu Sết-ba-xa, nhà lãnh đạo Giu-đa.
  • E-xơ-ra 1:9 - Các bảo vật gồm có: đĩa vàng lớn 30 cái đĩa bạc lớn 1.000 cái lư hương 29 cái
  • E-xơ-ra 1:10 - bát vàng 30 cái bát bạc 410 cái các bảo vật khác 1.000 cái.
  • E-xơ-ra 1:11 - Tất cả có đến 5.400 bảo vật vàng và bạc. Sết-ba-xa đem các bảo vật này theo khi cùng đoàn người lưu đày từ Ba-by-lôn trở về Giê-ru-sa-lem.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 10:14 - Phi-e-rơ nói: “Lạy Chúa, con không dám, vì con không hề ăn vật gì không tinh sạch, và ô uế.”
  • 1 Phi-e-rơ 2:11 - Anh chị em thân yêu, dưới trần thế này anh chị em chỉ là khách lạ. Thiên đàng mới là quê hương thật của anh chị em. Vậy, tôi xin anh chị em hãy xa lánh mọi dục vọng tội lỗi vì chúng phá hoại linh hồn anh chị em.
  • Giê-rê-mi 50:8 - Nhưng bây giờ, hãy trốn ra khỏi Ba-by-lôn! Hãy rời xứ của người Ba-by-lôn. Như dê đực dẫn đầu bầy mình, hãy dẫn dân Ta trở về nhà.
  • Khải Huyền 18:4 - Tôi lại nghe một tiếng khác từ trời: “Dân Chúa! Hãy ra khỏi thành để khỏi dính dấp vào tội lỗi nó mà mang họa lây.
  • Xa-cha-ri 2:6 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hãy mau chạy! Mau trốn khỏi phương bắc, nơi Ta đã rải các con ra theo gió bốn phương trời.
  • Xa-cha-ri 2:7 - Hãy mau chạy, hỡi dân chúng tại Si-ôn, là những người lưu đày đang sống tại Ba-by-lôn!”
  • Y-sai 48:20 - Dù vậy, giờ đây các ngươi được tự do! Hãy rời khỏi Ba-by-lôn và trốn xa người Canh-đê. Hãy hát mừng sứ điệp này! Hãy cất giọng loan báo đến tận cùng trái đất. Chúa Hằng Hữu đã cứu chuộc đầy tớ Ngài, là tuyển dân Ít-ra-ên.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:17 - Vì thế, Chúa kêu gọi từ giữa những người không tin hãy lìa bỏ chúng nó, đoạn tuyệt với chúng nó. Đừng động chạm đến vật ô uế, thì Ta sẽ tiếp nhận các con.
圣经
资源
计划
奉献