逐节对照
- Kinh Thánh Hiện Đại - Khốn cho những người gọi việc ác là thiện và việc thiện là ác, lấy tối làm sáng và lấy sáng làm tối, bảo đắng là ngọt và bảo ngọt là đắng.
- 新标点和合本 - 祸哉!那些称恶为善,称善为恶, 以暗为光,以光为暗, 以苦为甜,以甜为苦的人。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 祸哉!那些称恶为善,称善为恶, 以暗为光,以光为暗, 以苦为甜,以甜为苦的人。
- 和合本2010(神版-简体) - 祸哉!那些称恶为善,称善为恶, 以暗为光,以光为暗, 以苦为甜,以甜为苦的人。
- 当代译本 - 那些善恶不分、黑白颠倒、 甜苦不辨的人有祸了!
- 圣经新译本 - 那些称恶为善,称善为恶, 以暗为光,以光为暗, 以苦为甜,以甜为苦的人,有祸了!
- 中文标准译本 - 祸哉!那些称恶为善、称善为恶, 以黑暗为光、以光为黑暗, 以苦为甜、以甜为苦的人!
- 现代标点和合本 - 祸哉,那些称恶为善,称善为恶, 以暗为光,以光为暗, 以苦为甜,以甜为苦的人!
- 和合本(拼音版) - 祸哉!那些称恶为善、称善为恶, 以暗为光、以光为暗, 以苦为甜、以甜为苦的人。
- New International Version - Woe to those who call evil good and good evil, who put darkness for light and light for darkness, who put bitter for sweet and sweet for bitter.
- New International Reader's Version - How terrible it will be for those who say that what is evil is good! How terrible for those who say that what is good is evil! How terrible for those who say that darkness is light and light is darkness! How terrible for those who say that what is bitter is sweet and what is sweet is bitter!
- English Standard Version - Woe to those who call evil good and good evil, who put darkness for light and light for darkness, who put bitter for sweet and sweet for bitter!
- New Living Translation - What sorrow for those who say that evil is good and good is evil, that dark is light and light is dark, that bitter is sweet and sweet is bitter.
- The Message - Doom to you who call evil good and good evil, Who put darkness in place of light and light in place of darkness, Who substitute bitter for sweet and sweet for bitter!
- Christian Standard Bible - Woe to those who call evil good and good evil, who substitute darkness for light and light for darkness, who substitute bitter for sweet and sweet for bitter.
- New American Standard Bible - Woe to those who call evil good, and good evil; Who substitute darkness for light and light for darkness; Who substitute bitter for sweet and sweet for bitter!
- New King James Version - Woe to those who call evil good, and good evil; Who put darkness for light, and light for darkness; Who put bitter for sweet, and sweet for bitter!
- Amplified Bible - Woe (judgment is coming) to those who call evil good, and good evil; Who substitute darkness for light and light for darkness; Who substitute bitter for sweet and sweet for bitter!
- American Standard Version - Woe unto them that call evil good, and good evil; that put darkness for light, and light for darkness; that put bitter for sweet, and sweet for bitter!
- King James Version - Woe unto them that call evil good, and good evil; that put darkness for light, and light for darkness; that put bitter for sweet, and sweet for bitter!
- New English Translation - Those who call evil good and good evil are as good as dead, who turn darkness into light and light into darkness, who turn bitter into sweet and sweet into bitter.
- World English Bible - Woe to those who call evil good, and good evil; who put darkness for light, and light for darkness; who put bitter for sweet, and sweet for bitter!
- 新標點和合本 - 禍哉!那些稱惡為善,稱善為惡, 以暗為光,以光為暗, 以苦為甜,以甜為苦的人。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 禍哉!那些稱惡為善,稱善為惡, 以暗為光,以光為暗, 以苦為甜,以甜為苦的人。
- 和合本2010(神版-繁體) - 禍哉!那些稱惡為善,稱善為惡, 以暗為光,以光為暗, 以苦為甜,以甜為苦的人。
- 當代譯本 - 那些善惡不分、黑白顛倒、 甜苦不辨的人有禍了!
- 聖經新譯本 - 那些稱惡為善,稱善為惡, 以暗為光,以光為暗, 以苦為甜,以甜為苦的人,有禍了!
- 呂振中譯本 - 有禍啊,那些稱壞為好,稱好為壞的, 那些以暗為光,以光為暗的, 以苦為甜,以甜為苦的人!
- 中文標準譯本 - 禍哉!那些稱惡為善、稱善為惡, 以黑暗為光、以光為黑暗, 以苦為甜、以甜為苦的人!
- 現代標點和合本 - 禍哉,那些稱惡為善,稱善為惡, 以暗為光,以光為暗, 以苦為甜,以甜為苦的人!
- 文理和合譯本 - 謂善為惡、謂惡為善、以光為暗、以暗為光、以苦為甘、以甘為苦、禍哉其人、
- 文理委辦譯本 - 人而以善為惡、以惡為善、以暗為光、以光為暗、以苦為甘、以甘為苦者、禍必及之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 禍哉斯人、稱惡為善、稱善為惡、以暗為明、以明為暗、以苦為甘、以甘為苦、
- Nueva Versión Internacional - ¡Ay de los que llaman a lo malo bueno y a lo bueno malo, que tienen las tinieblas por luz y la luz por tinieblas, que tienen lo amargo por dulce y lo dulce por amargo!
- 현대인의 성경 - 악을 선하다 하고 선을 악하다 하며, 어둠을 빛으로 바꾸고 빛을 어둠으로 바꾸며, 쓴 것을 달게 하고 단 것을 쓰게 하는 자들에게 화가 있을 것이다.
- Новый Русский Перевод - Горе тем, кто зовет зло добром, а добро – злом, тьму считает светом, а свет – тьмой, горькое считает сладким, а сладкое – горьким.
- Восточный перевод - Горе тем, кто зло называет добром, а добро – злом, тьму считает светом, а свет – тьмой, горькое считает сладким, а сладкое – горьким!
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Горе тем, кто зло называет добром, а добро – злом, тьму считает светом, а свет – тьмой, горькое считает сладким, а сладкое – горьким!
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Горе тем, кто зло называет добром, а добро – злом, тьму считает светом, а свет – тьмой, горькое считает сладким, а сладкое – горьким!
- La Bible du Semeur 2015 - Malheur à vous ╵qui nommez le mal bien et le bien mal, vous qui changez ╵les ténèbres en lumière, la lumière en ténèbres, vous qui changez ╵l’amertume en douceur et la douceur en amertume.
- リビングバイブル - 彼らは白を黒、黒を白と言い、 苦いものを甘い、甘いものを苦いと言い張ります。
- Nova Versão Internacional - Ai dos que chamam ao mal bem e ao bem, mal, que fazem das trevas luz e da luz, trevas, do amargo, doce e do doce, amargo!
- Hoffnung für alle - Wehe denen, die Böses gut und Gutes böse nennen, die Finsternis als Licht bezeichnen und Licht als Finsternis, die Saures für süß erklären und Süßes für sauer.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - วิบัติแก่ผู้ที่เรียกชั่วว่าดี เรียกดีว่าชั่ว เรียกมืดว่าสว่าง ที่สว่างกลับว่ามืด เรียกขมว่าหวาน ที่หวานกลับว่าขม
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - วิบัติแก่บรรดาผู้ที่เรียกความชั่วว่าความดี และเรียกความดีว่าความชั่ว ผู้ที่คิดว่าความสว่างเป็นความมืด และคิดว่าความมืดเป็นความสว่าง ผู้ที่คิดว่าความขมนั้นคือความหวาน และความหวานนั้นคือความขม
交叉引用
- Ma-la-chi 3:15 - Từ nay chúng tôi cho kẻ ngạo mạn là có phước; vì chẳng những kẻ làm ác được thịnh vượng, mà kẻ thách đố Đức Chúa Trời cũng không bị trừng phạt.’”
- Ma-thi-ơ 23:16 - Khốn cho các ông, hạng lãnh đạo mù quáng! Các ông dạy người ta: ‘Lời thề trước Đền Thờ của Đức Chúa Trời không quan trọng, nhưng ai chỉ vàng của Đền Thờ mà thề mới buộc phải giữ lời thề ấy.’
- Ma-thi-ơ 23:17 - Thật là mù quáng, khờ dại! Chính Đền Thờ làm cho vàng ra thánh, vậy giữa vàng và Đền Thờ, bên nào quan trọng hơn?
- Ma-thi-ơ 23:18 - Các ông còn dạy lời thề ‘trước bàn thờ’ không quan trọng, nhưng ai thề trước ‘lễ vật trên bàn thờ’ mới phải giữ lời thề.
- Ma-thi-ơ 23:19 - Thật là mù quáng! Chính bàn thờ làm cho lễ vật ra thánh, vậy giữa bàn thờ và lễ vật, bên nào quan trọng hơn?
- Ma-thi-ơ 23:20 - Vì ai thề trước bàn thờ là hứa nguyện trước bàn thờ và lễ vật trên bàn thờ.
- Ma-thi-ơ 23:21 - Ai thề ‘trước Đền Thờ’ là hứa nguyện trước Đền Thờ và Đức Chúa Trời ngự trong Đền Thờ.
- Ma-thi-ơ 23:22 - Ai ‘chỉ trời’ mà thề là hứa nguyện trước ngai Đức Chúa Trời và Đấng ngự trên ngai.
- Ma-thi-ơ 23:23 - Khốn cho giới dạy luật và Pha-ri-si, hạng người giả hình! Các ông dâng một phần mười bạc hà, thì là và rau cần mà bỏ qua những điều quan trọng hơn trong luật pháp: công lý, nhân từ và thành tín. Đúng ra phải giữ những điều này, nhưng không được bỏ những điều kia.
- Ma-thi-ơ 15:3 - Chúa Giê-xu đáp: “Thế sao tục lệ của các ông vi phạm mệnh lệnh của Đức Chúa Trời?
- Ma-thi-ơ 15:4 - Đức Chúa Trời dạy: ‘Phải hiếu kính cha mẹ,’ và ‘Ai nguyền rủa cha mẹ phải bị xử tử.’
- Ma-thi-ơ 15:5 - Nhưng các ông cho là đúng khi con cái nói với cha mẹ rằng: ‘Con không thể giúp cha mẹ. Vì con đã lấy tiền phụng dưỡng cha mẹ dâng lên Đức Chúa Trời.’
- Ma-thi-ơ 15:6 - Như vậy, vì truyền thống của mình mà các ông đã hủy bỏ lời của Đức Chúa Trời.
- 2 Phi-e-rơ 2:1 - Nếu xưa kia, đã có nhiều tiên tri giả, thì ngày nay trong vòng anh chị em cũng sẽ có những giáo sư giả xuất hiện. Họ khéo léo dạy những giáo lý giả trá về Đức Chúa Trời, chối bỏ cả Đấng Chủ Tể đã chuộc họ, nhưng họ sẽ sớm rước lấy kết cuộc thảm khốc.
- 2 Phi-e-rơ 2:18 - Họ khoe khoang những hành vi hư hỏng của mình, và lấy khoái lạc xác thịt làm mồi nhử những người vừa thoát khỏi cuộc sống xấu xa, kéo họ trở lại con đường tội lỗi.
- 2 Phi-e-rơ 2:19 - Họ chủ trương và truyền bá chủ nghĩa tự do; thật ra, họ đang làm nô lệ cho sự đồi trụy. Vì hễ người ta bị thứ gì chủ trị, là làm nô lệ cho thứ đó.
- A-mốt 5:7 - Các ngươi đã vặn vẹo công lý, biến nó thành nỗi đắng cay. Các ngươi coi công chính như bụi đất.
- Gióp 17:12 - Những người này bảo đêm là ngày; họ cho rằng bóng đêm là ánh sáng.
- Ma-la-chi 2:17 - Những lời nói của các ngươi đã làm nhàm tai Chúa Hằng Hữu. Nhưng các ngươi hỏi: “Chúng tôi làm chán tai Chúa thế nào được?” Vì các ngươi nói: “Ai làm điều dữ thì vừa ý Chúa; Ngài thích họ,” hoặc hỏi: “Đức Chúa Trời công bằng ở đâu?”
- Lu-ca 11:34 - Mắt là ngọn đèn của thân thể. Nếu mắt các con sáng suốt, cả con người mới trong sạch. Nhưng nếu mắt bị quáng lòa, cả con người sẽ tối tăm.
- Lu-ca 11:35 - Vậy phải thận trọng, đừng để ánh sáng trong các con thành tối tăm.
- Ma-thi-ơ 6:22 - Mắt là ngọn đèn của thân thể. Nếu mắt các con sáng suốt, cả con người mới trong sạch.
- Ma-thi-ơ 6:23 - Nhưng nếu mắt bị quáng lòa, cả thân thể sẽ tối tăm, và cảnh tối tăm này thật là khủng khiếp!
- Lu-ca 16:15 - Chúa nói với họ: “Trước mặt người ta, các ông làm ra vẻ đạo đức, nhưng Đức Chúa Trời biết rõ lòng dạ các ông. Các ông được người ta tôn trọng nhưng đối với Đức Chúa Trời, các ông thật ghê tởm.
- 2 Ti-mô-thê 3:1 - Con nên biết trong thời kỳ cuối cùng sẽ có những giai đoạn khó khăn.
- 2 Ti-mô-thê 3:2 - Vì người ta đều vị kỷ, tham tiền, khoe khoang, hợm hĩnh, phỉ báng, nghịch cha mẹ, phụ bạc, vô đạo,
- 2 Ti-mô-thê 3:3 - không tình nghĩa, thù hằn, gièm pha, trụy lạc, hung dữ, ghét điều lành,
- 2 Ti-mô-thê 3:4 - phản trắc, liều lĩnh, kiêu ngạo, ưa lạc thú hơn yêu mến Chúa,
- 2 Ti-mô-thê 3:5 - mặt ngoài thì đạo đức, nhưng trong lòng chối bỏ quyền năng đạo đức. Con nên tránh xa họ.
- Châm Ngôn 17:15 - Tha cho người có tội và lên án người vô tội— cả hai đều ghê tởm trước mặt Chúa Hằng Hữu.